Đồng tuyệt chủng (Coextinction) hay cùng tuyệt chủng hay đồng nguy cấp (cothreatened) là hiện tượng biến mất (tuyệt chủng) hoặc suy giảm của một loài vật chủ dẫn đến sự biến mất theo hoặc nguy cơ tuyệt chủng của một loài khác phụ thuộc vào nó, có khả năng dẫn đến các hiệu ứng phân tầng ở các bậc dinh dưỡng. Thuật ngữ này bắt nguồn bởi các tác giả Stork và Lyal (1993) và ban đầu được sử dụng để giải thích sự tuyệt chủng của côn trùng ký sinh sau khi mất vật chủ của chúng sống bám vào. Thuật ngữ này hiện được sử dụng để mô tả sự mất mát của bất kỳ loài nào có tính tương tác, bao gồm cạnh tranh với đồng loại của chúng và động vật ăn cỏ chuyên biệt với nguồn thức ăn của chúng. Đồng tuyệt chủng đặc biệt phổ biến khi một loài chủ chốt đã tuyệt chủng.
Nguyên nhân
Một trong những minh họa điển hình và thường xuyên nhất là loài chim bồ câu viễn khách đã tuyệt chủng và loài rận ký sinh Columbicola extincus và Campanulotes errorus cũng tuyệt chủng theo vì không còn vật chủ để mà ký sinh, tuy nhiên gần đây người ta đã phát hiện loài rận Columbicola extincus đã được phát hiện lại trên chim bồ câu đuôi dài (Patagioenas fasciata) và rận ký sinh Campanulotes errorus được tìm thấy là một trường hợp có khả năng xác định nhầm loài Campanulotes flavus hiện đang tồn tại Tuy nhiên, mặc dù rận bồ câu viễn khách đã được phát hiện lại còn các loài ký sinh trùng khác, ngay cả trên chim bồ câu viễn khách vẫn có thể xảy ra sự tuyệt chủng. Một số loài rận chẳng hạn như Rallicola extincus một loài ký sinh trên chim Huia có thể đã tuyệt chủng cùng với vật chủ của chúng.
Các nghiên cứu gần đây đã nêu gợi ý rằng có tới 50% số loài có thể bị tuyệt chủng trong 50 năm tới. Điều này một phần là do sự đồng tồn tại hay thường gọi là cộng sinh, ví dụ, sự biến mất của các loài bướm nhiệt đới từ Singapore được cho là do mất các cây ký chủ ấu trùng của chúng. Kết quả cho thấy, đối với tất cả trừ các nhóm gắn kết cụ thể với vật chủ nhất (ví dụ như nấm ký sinh trên động vật linh trưởng Pneumocystis), mức độ tuyệt chủng của các nhóm gắn kết có thể thấp tương ứng với mức độ tuyệt chủng vật chủ nếu ở mức thấp nhưng có thể sẽ tăng nhanh khi sự tuyệt chủng của vật chủ tăng lên trong tương lai gần. Mối quan hệ này giữa các mức độ tuyệt chủng của vật chủ và các loài ký sinh cũng có thể giải thích một phần lý do tại sao rất ít sự kiện cùng tuyệt chủng được ghi nhận cho đến nay
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đồng tuyệt chủng** (_Coextinction_) hay **cùng tuyệt chủng** hay **đồng nguy cấp** (_cothreatened_) là hiện tượng biến mất (tuyệt chủng) hoặc suy giảm của một loài vật chủ dẫn đến sự biến mất theo hoặc
thumb|Bản vẽ của một nghệ sĩ về một [[tiểu hành tinh cách nhau vài km va chạm vào Trái Đất. Một tác động như vậy có thể giải phóng năng lượng tương đương với vài
thumb|Phục dựng hình ảnh của [[Voi ma mút lông xoắn]] Trong sinh học và hệ sinh thái, **tuyệt chủng** là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại,
**Sự kiện tuyệt chủng Permi – Tam Điệp** hay **Permi – Trias** là một sự kiện tuyệt chủng xảy ra cách đây 251,4 Ma (_Mega annum, triệu năm_), và 70% các loài động vật có
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
**Nguy cơ tuyệt chủng của hiện tượng ấm lên toàn cầu** là nguy cơ các loài sinh vật bị tuyệt chủng do ảnh hưởng của hiện tượng ấm lên toàn cầu. Đây có thể là
**Sự kiện tuyệt chủng** (hay còn được biết đến là **tuyệt chủng hàng loạt**, **sự kiện cấp tuyệt chủng** (**extinction-level event**, **ELE**), hay **khủng hoảng sinh học**) là sự suy giảm rõ rệt mức độ
nhỏ|[[Dodo, một loài chim không biết bay của Mauritius, bị tuyệt chủng vào giữa thế kỷ 17 khi con người phá rừng, nơi mà chúng làm tổ và những loài thú du nhập đã ăn
nhỏ|phải|Một con rái cá biển đang ăn nhím biển, chúng sẽ kiểm soát nhím biển cho những khu rừng rảo bẹ phát triển **Tuyệt chủng sinh thái** (_Ecological extinction_) được định nghĩa là "_sự suy
thumb|Phân bố của _Homo neanderthalensis_ và các di chỉ chính. Phía bắc và đông có thể kéo dài đến Okladnikov ở [[Dãy núi Altay|Altay và Mamotnaia ở Ural]] thumb|Quá trình người hiện đại tiền sử
**Tuyệt chủng cục bộ** là tình trạng loài (hay đơn vị phân loài) không còn tồn tại trong khu vực địa lý nghiên cứu, mặc dù loài vẫn còn tồn tại ở vài nơi khác.
**Sự kiện tuyệt chủng Tam Điệp – Jura** đánh dấu ranh giới giữa kỷ Tam Điệp và kỷ Jura, cách đây 199,6 triệu năm, và là một trong những sự kiện tuyệt chủng lớn trong
Sự chuyển tiếp từ giai đoạn cuối Thế Eocen sang giai đoạn đầu Thế Oligocen được đánh dấu bởi một sự kiện tuyệt chủng trên quy mô lớn và biến động về động thực vật
**Sự kiện tuyệt chủng Kỷ Ordovic–Silur**, hay **Sự kiện tuyệt chủng Ordovic** là sự kiện tuyệt chủng lớn thứ 2 trong 5 đợt tuyệt chủng lớn trong lịch sử Trái Đất xét về tỷ lệ
Tính đến tháng 7 năm 2016, Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) đã liệt kê 33 _loài tuyệt chủng trong tự nhiên_ thuộc giới động vật. Khoảng 0,05% trong số tất cả
nhỏ|phải|Loài gấu túi [[Kaola, biểu tượng của nước Úc đang được xem là tuyệt chủng về chức năng]] **Tuyệt chủng về chức năng** (_Functional extinction_) là thuật ngữ dùng để chỉ về sự tuyệt chủng
**Tuyệt chủng Miocen giữa** đề cập đến làn sóng tuyệt chủng của các loài sống trên cạn và dười nước xảy ra vào khoảng Miocen giữa, cách đây 14,8 đến 14,5 triệu năm, trong tầng
**Sự kiện tuyệt chủng Devon muộn** là một trong 5 sự kiện tuyệt chủng lớn trong lịch sử sinh học của Trái Đất. Một sự kiện tuyệt chủng lớn này đánh dấu một ranh giới
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài
Phiên bản 2014.2 vào năm 2014 của Danh sách đỏ các loài bị đe dọa của IUCN xác định được 78 loài, phân loài và giống loài (trong đó có 39 loài động vật và
nhỏ| [[Chiến tranh hạt nhân là một nguyên nhân thường được dự đoán về sự tuyệt chủng của loài người ]] Trong các nghiên cứu tương lai, **sự tuyệt chủng của con người** là sự
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Tempel_1_(PIA02127).jpg|phải|nhỏ|250x250px|[[Hạt nhân sao chổi của sao chổi 9P/Tempel được chụp bằng tàu _Deep Impact_ của NASA. Nó chưa tuyệt chủng nhưng cho một số ý tưởng về một hạt nhân sao chổi.]] Một **sao chổi
Cuốn sách này sẽ tái hiện 41 người hùng của thiên nhiên cho bạn đọc 8-15 tuổi. Hãy dành cho hành tinh xanh này những suy tư nghiêm túc, việc đó nằm trong tay bạn
Cuốn sách này sẽ tái hiện 41 người hùng của thiên nhiên cho bạn đọc 8-15 tuổi. Hãy dành cho hành tinh xanh này những suy tư nghiêm túc, việc đó nằm trong tay bạn
**Phong trào tuyệt chủng loài người tự giác** (tiếng Anh: _Voluntary Human Extinction Movement_, viết tắt tiếng Anh VHEMT) là một phong trào môi trường kêu gọi tất cả mọi người không sinh con để
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
Nằm trong tuyển tập Thế Nào Và Tại Sao, Cuốn Sách Động vật hoang dã - Cần được bảo vệ trước nguy cơ tuyệt chủng. Con báo bước đi không một tiếng động trong khu
[[Tập tin:Countries_receiving_snowfall.png|thumb|Sự xuất hiện của tuyết rơi trên toàn cầu. Xét theo độ cao so với mực nước biển (mét): ]] **Tuyết** bao gồm các tinh thể băng riêng lẻ phát triển trong khi lơ
Dưới đây là tổng hợp diễn biến theo ngày của các sự kiện lớn tại Thế vận hội Mùa đông 2018 ở Pyeongchang, Hàn Quốc. Hai nội dung là bi đá trên băng đôi nam
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
**Bồ câu viễn khách**, **bồ câu rừng** hay **bồ câu Ryoko Bato** là một loài chim có tên khoa học là **_Ectopistes migratorius_**, từng sống phổ biến ở Bắc Mỹ. Chúng thuộc chi **Ectopistes**, là
**Cáo tuyết Bắc Cực** (_Vulpes lagopus_), còn có tên **cáo trắng**, **cáo tuyết** hay **cáo Bắc Cực**, là một loài cáo nhỏ có nguồn gốc từ vùng Bắc Cực ở Bắc bán cầu và thường
Vẹt đuôi dài Cuba hay vẹt đỏ đuôi dài Cuba (Ara tricolor) là một loài vẹt đuôi dài có nguồn gốc từ hòn đảo chính của Cuba và gần Isla de la Juventud đã tuyệt
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
**Khỉ đột đất thấp phía Đông** hay còn gọi là **khỉ đột Grauer** hay **khỉ đột Congo** (Danh pháp khoa học: _Gorilla beringei graueri_) là một phân loài của loài khỉ đột miền Đông, đây
**Quả cầu tuyết Trái Đất** đề cập tới giả thuyết rằng bề mặt Trái Đất từng hầu như hay hoàn toàn bị đóng băng ít nhất một lần trong ba giai đoạn từ 650 tới
nhỏ|phải|Thịt thú rừng bày bán ở chợ nhỏ|phải|Bày bán công khai [[cự đà tại chợ Jatinegara]] **Buôn bán động vật hoang dã trái phép** hay **buôn lậu động vật hoang dã** hoặc còn gọi là
phải|nhỏ|Năm loài thú chân vây theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: [[Arctocephalus forsteri|hải cẩu lông New Zealand (_Arctocephalus forsteri_), hải tượng phương nam (_Mirounga leonina_), sư tử biển Steller (_Eumetopias jubatus_),
nhỏ|Lều tuyết **Lều tuyết** hay **igloo** (tiếng Inuit: _iglu_, âm tự Inuktitut: ᐃᒡᓗ, có nghĩa là "nhà"), đôi khi cũng có thể gọi là **nhà tuyết**, là một nơi để trú thân được xây bằng
**Động vật Một cung bên** (danh pháp khoa học: **_Synapsida_**, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là **Lớp Một cung bên**) còn được biết đến như là **Động vật Mặt thú**
nhỏ|phải|Lấy mẫu bề mặt sông băng. Tại đây có lớp tuyết hạt già với mật độ riêng tăng lên nằm giữa tuyết bề mặt và băng sông băng màu ánh lam. nhỏ|phải|Cánh đồng tuyết hạt
**Động vật trong Phật giáo** chỉ về quan niệm của Phật giáo về các loài động vật, trong đó có lý thuyết về bảo vệ quyền của động vật thông qua quan niệm "_Chúng sinh
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái
nhỏ|phải|Những con [[hươu sao Nhật Bản ở Công viên Nara ở Nhật Bản, chúng là loài hoang dã nhưng đã được dạy thuần và thường tiếp xúc với con người]] **Động vật dạy thuần** hay
**Động vật lưỡng cư** (danh pháp khoa học: **Amphibian**) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn
nhỏ|phải|Loài vịt [[Anas querquedula ở quốc đảo Mauritius]] nhỏ|phải|Dơi ăn quả [[Pteropus rodricensis, loài thú đặc hữu ở quốc đảo này]] **Hệ động vật Mauritius** là tổng thể các quần thể động vật, quần xã
**Nuôi động vật hoang dã** (_Wildlife farming_) hay còn gọi gọn là **nuôi thú rừng** là hoạt động nuôi nhốt động vật với đối tượng là các loài động vật hoang dã chưa thuần hóa
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước