✨Dòng dữ liệu

Dòng dữ liệu

Trong điện toán, luồng dữ liệu (tiếng Anh: dataflow) là một khái niệm rộng, có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ứng dụng và ngữ cảnh. Trong bối cảnh của kiến trúc phần mềm, luồng dữ liệu liên quan đến quá trình xử lý luồng hoặc lập trình phản ứng.

Kiến trúc phần mềm

Dòng dữ liệu là một mẫu hình phần mềm dựa trên ý tưởng ngắt kết nối các tác nhân tính toán thành các giai đoạn (đường ống) có thể thực thi đồng thời. Dòng dữ liệu cũng có thể được gọi là xử lý luồng (stream processing) hoặc lập trình phản ứng.

Kiến trúc phần cứng

Kiến trúc phần cứng cho luồng dữ liệu là một chủ đề chính trong nghiên cứu kiến trúc máy tính vào những năm 1970 và đầu những năm |1980. Jack Dennis của Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) đã đi tiên phong trong lĩnh vực kiến trúc luồng dữ liệu tĩnh. Các thiết kế sử dụng địa chỉ bộ nhớ thông thường làm thẻ phụ thuộc dữ liệu được gọi là máy luồng dữ liệu tĩnh.

Các nghĩa khác

Luồng dữ liệu cũng có thể để chỉ:

  • Power BI Dataflow, một hiện thực của Power Query trên đám mây được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu nguồn thành tập dữ liệu Power BI sạch được dùng bởi Power BI để thông báo cho lập trình viên thông qua Microsoft Dataverse (trước kia là Microsoft Common Data Service).
  • Google Cloud Dataflow, một dịch vụ được quản lý hoàn toàn để thực thi các đường ống Apache Beam trong hệ sinh thái Google Cloud Platform.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong khoa học máy tính, **thuật toán dòng dữ liệu** là thuật toán để xử lý các dòng dữ liệu trong đó dữ liệu vào được cung cấp dưới dạng một dãy các phần tử,
Trong điện toán, **luồng dữ liệu** (tiếng Anh: **dataflow**) là một khái niệm rộng, có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ứng dụng và ngữ cảnh. Trong bối cảnh của kiến trúc phần
thumb|Một ví dụ về lấy dữ liệu đầu ra từ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL. **Cơ sở dữ liệu** () là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến
thumb|Sự tăng trưởng và số hóa các khả năng lưu trữ thông tin trên toàn cầu **Dữ liệu lớn** (Tiếng Anh: **Big data**) là một thuật ngữ cho việc xử lý một tập hợp dữ
**Rò rỉ dữ liệu** hay **vi phạm dữ liệu**, **lộ dữ liệu** là "việc tiết lộ, công khai hoặc làm mất thông tin cá nhân một cách trái phép". Kẻ tấn công có nhiều động
**Máy truy tìm dữ liệu trực tuyến** hay **máy tìm kiếm** hay **cỗ máy tìm kiếm** (tiếng Anh: _search engine_), hay còn được gọi với nghĩa rộng hơn là **công cụ tìm kiếm** (_search tool_),
**Xóa dữ liệu** (còn được gọi là **hủy dữ liệu**, ) là phương pháp của phần mềm xóa dữ liệu nhằm mục đích xóa hoàn toàn tất cả dữ liệu trên ổ đĩa cứng hoặc
Trong lĩnh vực điện toán**, Khôi phục dữ liệu** (hay **Phục hồi dữ liệu**) là quá trình sử dụng các thiết bị, phần mềm lấy lại dữ liệu từ bị hư hỏng, lỗi hoặc bị
**Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoạt động** (còn gọi là OLTP Trên cơ sở dữ liệu Transaction Processing Line), được sử dụng để quản lý Dữ liệu động trong thời gian thực.
**Bảo vệ dữ liệu cá nhân** khởi đầu dùng để chỉ việc bảo vệ dữ liệu có liên quan đến cá nhân trước sự lạm dụng. Trong vùng nói tiếng Anh người ta gọi đó
**Đồng bộ hóa dữ liệu** là quá trình trao đổi giữa các thông tin với nhau và đồng bộ hóa thông tin giữa hai nguồn dữ liệu theo thời gian. Ứng dụng của đồng bộ
Trong hoạt động tính toán máy tính, **dữ liệu liên kết** mô tả một phương thức tạo ra dữ liệu có cấu trúc để có thể liên kết được với nhau và trở nên có
**Trao đổi dữ liệu điện tử** (Electronic Data Interchange - EDI) là sự truyền thông tin từ máy tính gửi đến máy tính nhận bằng phương tiện điện tử, trong đó có sử dụng một
nhỏ| Ví dụ về thu thập dữ liệu trong khoa học sinh học: [[Chim cánh cụt Adélie được xác định và được cân mỗi khi chúng đi qua cầu cân tự động trên đường đến
Trong công nghệ thông tin, **Nén dữ liệu** (tiếng Anh: _Data compression_) là việc chuyển định dạng thông tin sử dụng ít bit hơn cách thể hiện ở dữ liệu gốc. Tùy theo dữ liệu
Đây là danh sách các cấu trúc dữ liệu. Bạn có thể xem danh sách thuật ngữ rộng hơn tại danh sách các thuật ngữ liên quan đến cấu trúc dữ liệu và giải thuật.
nhỏ|Các loại dữ liệu có thể được hình dung thông qua một thiết bị máy tính **Dữ liệu **là chuỗi bất kỳ của một hoặc nhiều ký hiệu có ý nghĩa thông qua việc giải
nhỏ|Xử lý dữ liệu **Xử lý dữ liệu** nói chung là việc thu thập dữ liệu và xử lý các mục dữ liệu để tạo thông tin có ý nghĩa." Theo khía cạnh này, có
**Xử lý dữ liệu điện tử** có thể đề cập đến việc sử dụng các phương pháp tự động để xử lý dữ liệu thương mại. Thông thường, điều này sử dụng các hoạt động
**Ủy ban Dữ liệu Khoa học và Công nghệ**, viết tắt theo tiếng Anh là **CODATA** (Committee on Data for Science and Technology) là một ủy ban liên kết đa ngành do Hội đồng Quốc
**Tích hợp dữ liệu** liên quan đến việc kết hợp dữ liệu cư trú trong các nguồn khác nhau và cung cấp cho người dùng một cái nhìn thống nhất về chúng. Quá trình này
nhỏ| Trung tâm dữ liệu [[ARSAT (2014) ]] **Trung tâm dữ liệu** (tiếng Anh Mỹ: data center, hoặc tiếng Anh Anh: data centre), là một tòa nhà, không gian dành riêng trong tòa nhà hoặc
**Kho dữ liệu** (tiếng Anh: _data warehouse_) là kho lưu trữ dữ liệu lưu trữ bằng thiết bị điện tử của một tổ chức. Các kho dữ liệu được thiết kế để hỗ trợ việc
**Quy định bảo vệ dữ liệu chung** (GDPR) (EU) 2016/679 là quy định của luật EU về bảo vệ dữ liệu và quyền riêng tư cho tất cả các cá nhân trong Liên minh châu
thế=Sơ đồ luồng dữ liệu bao gồm lưu trữ dữ liệu, luồng dữ liệu, chức năng và giao diện.|nhỏ|387x387px|Sơ đồ luồng dữ liệu bao gồm lưu trữ dữ liệu, luồng dữ liệu, chức năng và
**Quản lý dữ liệu** bao gồm tất cả các ngành liên quan đến quản lý dữ liệu như một tài nguyên có giá trị. ## Khái niệm Khái niệm quản lý dữ liệu xuất hiện
**Máy chủ cơ sở dữ liệu** (_database server_) là một máy chủ sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu cung cấp các dịch vụ cơ sở dữ liệu cho các chương trình máy tính
**Bộ nhớ máy tính** (tiếng Anh: Computer data storage), thường được gọi là ổ nhớ (_storage_) hoặc bộ nhớ (_memory_), là một thiết bị công nghệ bao gồm các phần tử máy tính và lưu
**Vụ bê bối dữ liệu Facebook–Cambridge Analytica** liên quan đến việc thu thập thông tin nhận dạng cá nhân của 87 triệu người sử dụng Facebook mà Cambridge Analytica bắt đầu thu thập vào năm
nhỏ|phải|Bảo mật dữ liệu **Bảo mật dữ liệu** (_Data security_) hay còn gọi là **An ninh dữ liệu** có nghĩa là bảo vệ dữ liệu kỹ thuật số (chẳng hạn như dữ liệu nằm trong
Một **hệ thống xử lý dữ liệu** là sự kết hợp giữa máy móc, con người và các quá trình cho một bộ đầu vào tạo ra một tập các kết quả xác định. Các
**Hệ thống Dữ liệu Thế giới**, viết tắt tiếng Anh là **ISC-WDS** (World Data System) là một _tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận quốc tế_ của Hội đồng Khoa học Quốc tế ISC,
Một số ngôn ngữ lập trình cung cấp **kiểu dữ liệu phức** để lưu và thực hiện các phép toán số học số phức dưới dạng một kiểu dữ liệu có sẵn (cơ bản). Trong
**Phân tích dữ liệu** là một quá trình kiểm tra, làm sạch, chuyển đổi và mô hình hóa dữ liệu với mục tiêu khám phá thông tin hữu ích, thông báo kết luận và hỗ
**Ứng dụng cơ sở dữ liệu** là một chương trình máy tính có mục đích chính là nhập và truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu được máy tính hóa. Ví dụ ban
nhỏ|Một ví dụ về cây phân loại CART **Khai phá dữ liệu** (_data mining_) Là quá trình tính toán để tìm ra các mẫu trong các bộ dữ liệu lớn liên quan đến các phương
nhỏ|Ví dụ về một cây nhị phân Trong khoa học máy tính, **cây** là một cấu trúc dữ liệu được sử dụng rộng rãi gồm một tập hợp các nút (tiếng Anh: _node_) được liên
## Khái niệm dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn, không phải do mình thu thập, đã công bố nên dễ thu thập, ít tốn thời gian, tiền
**Trung tâm Dữ liệu Thế giới**, viết tắt là **WDC** (World Data Center) là một _tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận quốc tế_ hoạt động trong lĩnh vực lưu trữ và cung cấp
Trong hệ cơ sở dữ liệu, **tính nguyên tử** (tiếng Anh: atomicity, ) là một trong các tính chất ACID của giao dịch cơ sở dữ liệu. **Giao dịch nguyên tử** là dãy thao tác
nhỏ|Một phóng viên đang ghi hình và âm thanh **Ghi dữ liệu** là quá trình ghi lại dữ liệu hoặc biến đổi thông tin sang một định dạng nào đó để lưu trữ trên một
**Giao dịch cơ sở dữ liệu** (_database transaction_) là đơn vị tương tác của một hệ quản lý cơ sở dữ liệu hoặc các hệ tương tự, mỗi giao dịch được xử lý một cách
**Giấy phép Cơ sở dữ liệu Mở** (, viết tắt **ODbL**) là một thỏa thuận cấp phép nội dung mở có mục đích cho phép người dùng cuối tự do chia sẻ, thay đổi, và
**Truy cập dữ liệu** là một thuật ngữ chung đề cập đến một quy trình có cả ý nghĩa cụ thể về CNTT và các ý nghĩa khác liên quan đến quyền truy cập theo
thumb|Quy trình mô hình hóa dữ liệu. Hình ảnh minh họa cách mô hình dữ liệu được phát triển và sử dụng ngày nay. Một [[sơ đồ khái niệm|mô hình dữ liệu khái niệm được
Trong khoa học máy tính, **kiểu dữ liệu trừu tượng** (tiếng Anh: _abstract data type_, viết tắt: **ADT**) là một mô hình toán học cho kiểu dữ liệu mà ở đó dữ liệu được định
**Truyền dữ liệu** hay **truyền dữ liệu số** hay **truyền thông số** là sự chuyển giao dữ liệu (một bit stream dữ liệu số hoặc một tín hiệu analog đã được số hóa) qua một
**Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp** (tiếng Anh: hierarchical database model) là một loại mô hình dữ liệu, trong đó dữ liệu được tổ chức thành cấu trúc dạng cây. Dữ liệu được
**Hệ cơ sở dữ liệu nhúng** là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) được tích hợp chặt chẽ với một phần mềm ứng dụng yêu cầu quyền truy cập vào dữ liệu
**Giảm chiều dữ liệu** (tiếng Anh: **dimensionality reduction**, hay **dimension reduction**), là sự biến đổi dữ liệu từ không gian chiều-cao thành không gian chiều-thấp để biểu diễn ở dạng chiều-thấp đồng thời giữ lại