✨Định lý Stokes

Định lý Stokes

Định lý Stokes là một định lý được tìm ra bởi William Thomson, người sau này viết thư cho George Stokes vào tháng 7 năm 1850 thông báo kết quả. Stokes đưa định lý này ra như là một câu hỏi trong đề thi của Giải thưởng Smith năm 1854, do đó mà kết quả này mang tên ông.

Định lý Kelvin-Stokes

nhỏ|phải|Minh họa của định lý Kelvin-Stokes, với mặt \Sigma, đường biên \scriptstyle{\partial \Sigma,} vec tơ "chuẩn" n.

Định lý được phát biểu

: \int{\Sigma} \nabla \times \mathbf{F} \cdot d\mathbf{\Sigma} = \oint{\partial\Sigma} \mathbf{F} \cdot d \mathbf{r},

đưa ra sự liên quan của tích phân mặt của Curl của một trường véc tơ trên một mặt Σ trong không gian Euclid 3 chiều với tích phân đường của trường vec tơ đó dọc theo biên của mặt đó. Đường cong theo đó tích phân đường được tính, ∂Σ, phải đó định hướng dương, nghĩa là _d_r phải chỉ theo hướng ngược kim đồng hồ khi vectơ chuẩn của mặt, dΣ, chỉ về phía người xem, theo quy tắc bàn tay phải.

Một hệ quả của công thức này là các đường biểu diễn trường của một trường vector với curl = 0 không thể là các đường khép kín.

Công thức có thể viết lại như là

:\iint\limits{\Sigma}\left{\left(\frac{\partial R}{\partial y}-\frac{\partial Q}{\partial z}\right)\,dy\,dz +\left(\frac{\partial P}{\partial z}-\frac{\partial R}{\partial x}\right)\,dz\,dx +\left (\frac{\partial Q}{\partial x}-\frac{\partial P}{\partial y}\right)\,dx\,dy\right}    =\oint\limits{\partial\Sigma}\left {P\,dx+Q\,dy+R\,dz\right}

với P, QR là các thành phần của F.

Các dạng thường gặp khác : \int{\Sigma} \left(g \left(\nabla \times \mathbf{F} \right) + \left(\nabla g \right) \times \mathbf{F} \right) \cdot d\mathbf{\Sigma}   \ = \oint{\partial\Sigma} g \mathbf{F} \cdot d \mathbf{r},

: \int{\Sigma} \left(\mathbf{F} \left(\nabla \cdot \mathbf{G} \right) - \mathbf{G}\left(\nabla \cdot \mathbf{F} \right) + \left(\mathbf{G} \cdot \nabla \right) \mathbf{F} - \left(\mathbf{F} \cdot \nabla \right) \mathbf{G} \right) \cdot d\mathbf{\Sigma}   \ = \oint{\partial\Sigma} \left(\mathbf{F} \times \mathbf{G}\right) \cdot d \mathbf{r}.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Định lý Stokes** là một định lý được tìm ra bởi William Thomson, người sau này viết thư cho George Stokes vào tháng 7 năm 1850 thông báo kết quả. Stokes đưa định lý này
Trong toán học, **định lý Green** đưa ra mối liên hệ giữa tích phân đường quanh một đường cong khép kín _C_ và tích phân mặt trên một miền _D_ bao quanh bởi _C_. Đây
**Định lý Gauss**, hay còn gọi là **định lý phân kỳ**, hay **định lý Ostrogradsky**, hay **định lý Gauss-Ostrogradsky** (do hai nhà toán học người Đức Carl Friedrich Gauß và người Nga Mikhail Vasilyevich Ostrogradsky
Sir **George Gabriel Stokes** (13 tháng 8 năm 1819–1 tháng 2 năm 1903) là một nhà toán học và vật lý người Ireland đến từ Đại học Cambridge và đã có nhiều đóng góp quan
Mục đích của bài viết này là làm nổi bật những điểm quan trọng về nguồn gốc của các phương trình Navier–Stokes cũng như các ứng dụng và việc xây dựng công thức cho các
**Xử lý nước thải công nghiệp** bao gồm các cơ chế và quy trình sử dụng để xử lý nước thải được tạo ra từ các hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. Sau khi
**Phương trình Navier-Stokes**, là hệ các phuơng trình đạo hàm riêng miêu tả dòng chảy của các chất lỏng và khí (gọi chung là chất lưu), được đặt theo tên của kỹ sư-nhà vật lý
**Võ Đình Tuấn** (sinh ngày 11 tháng 4 năm 1948) là một nhà khoa học, nhà sáng chế người Mỹ gốc Việt đã có 32 bằng phát minh và sáng chế trong các lĩnh vực
nhỏ|300x300px|Một hình dạng đặc trưng trong khí động học, giả định một môi trường nhớt từ trái qua phải, biểu đồ thể hiện phân bố áp suất như trên đường viền màu đen (độ dày
thumb|Một vật thể di chuyển trong môi trường chất khí hoặc chất lỏng chịu tác động của một lực trong phương đối diện với chuyển động của nó. Vận tốc cuối cùng của vật thể
**Lịch sử của thuyết tương đối hẹp** bao gồm rất nhiều kết quả lý thuyết và thực nghiệm do nhiều nhà bác học khám phá như Albert Abraham Michelson, Hendrik Lorentz, Henri Poincaré và nhiều
:_Bài này nói về một khái niệm vật lý lý thuyết. Xem các nghĩa khác của Ête tại Ête (định hướng)_ **Ête** là một khái niệm thuộc vật lý học đã từng được coi như
**Quận Stokes** là một quận nằm ở bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 44.711 người. Quận lỵ đóng ở Danbury. Quận được lập năm 1789 từ quận Surry. Quận
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
thumb|Tia dòng rối la-de do huỳnh quang gây ra. Tia dòng này bao gồm một dãy dài các kích cỡ [[chiều dài, một đặc điểm quan trọng của dòng chảy rối]] thumb|Dòng chảy rối và
Trong cơ học Newton, **động lượng tuyến tính**, **động lượng** **tịnh tiến** hay đơn giản là **động lượng** là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật. Nó được
**Ghiyāth al-Dīn Abū al-Fatḥ ʿUmar ibn Ibrāhīm Nīsābūrī** (ngày 18 tháng 5 năm 1048 – ngày 4 tháng 12 năm 1131), thông thường được biết đến với tên gọi **Omar Khayyám** (),, là một nhà
**Quyết định thiết lập và cải thiện khung pháp lý và cơ chế thực thi để bảo vệ an ninh quốc gia tại Khu hành chính đặc biệt Hồng Kông**, là một quyết định được
**Morphine** là một loại thuốc giảm đau thuộc họ thuốc phiện được tìm thấy tự nhiên trong một số thực vật và động vật, bao gồm cả con người. Morphine tác động trực tiếp lên
nhỏ|300x300px|Một động cơ điện được James Joule trình bày cho [[William Thomson|Kelvin vào năm 1842. Bảo tàng Hunterian, Glasgow. ]] **James Prescott Joule** (phiên âm: **Giêm Pre-xcốt Jun**) ( 24 tháng 12 năm 1818 -
Trong vật lý và các ngành khoa học khác, một **hệ thống phi tuyến**, trái ngược với một hệ thống tuyến tính, là một hệ thống mà không thỏa mãn nguyên tắc xếp chồng -
**Shareaza** là trình khách của mạng đồng đẳng chạy trên hệ điều hành Windows. Shareaza hỗ trợ tải tệp theo giao thức Gnutella, Gnutella2, EDonkey Network, BitTorrent, FTP và HTTP. Nó có thể tự động
**Tán xạ không đàn hồi** là một quá trình tán xạ cơ bản được nghiên cứu trong hóa học, vật lý hạt nhân và vật lý hạt, trong đó năng lượng động học của hạt
nhỏ|Các phân tử khí đang thực hiện quá trình khuếch tán từ trong chai ra bên ngoài môi trường.|200x200pxSự lan truyền của các phân tử của một hỗn hợp ở trong chất lỏng hay chất
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
nhỏ|phải|Các vật chất ở dạng khí (nguyên tử, phân tử, ion) chuyển động tự do|279x279px**Chất khí** (tiếng Anh: Gas) là tập hợp các nguyên tử hay phân tử hay các hạt nói chung trong đó
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
**Paul-Michel Foucault** (; 15 tháng 10 năm 192625 tháng 6 năm 1984) là một nhà triết học, nhà sử học tư tưởng, nhà văn, nhà hoạt động chính trị, và nhà phê bình văn học
**Osborne Reynolds** (; 23 tháng 8 năm 1842 – 21 tháng 2 năm 1912) là một nhà sáng tạo nổi bật trong lĩnh vực động lực họng chất lưu. Một cách riêng biệt, các nghiên
nhỏ|Quang phổ của một ngọn [[lửa, cho thấy ba vạch chính, đặc trưng cho thành phần hóa học của các chất trong ngọn lửa.]] **Quang phổ học** hay **Phổ học** là ngành nghiên cứu về
nhỏ|[[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha** (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập
Phân tích phương trình vi phân từng phần bằng phương pháp số là một nhánh nghiên cứu của phân tích số, hay còn gọi là giải tích số, một lĩnh vực nghiên cứu về lời
**Phenytoin (PHT)**, có tên thương mại Dilantin, là thuốc chống động kinh. Được sử dụng trong điều trị, giúp ngăn ngừa động kinh co cứng- co giật (tonic-clonic), động kinh cục bộ. Liều tiêm tĩnh
**Max Theiler** (30.1.1899 – 11.8.1972) là một nhà virus học người Mỹ gốc Nam Phi, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1951 cho việc triển khai thuốc tiêm ngừa chống bệnh
**Laser Raman** là một loại laser đặc biệt trong đó tán xạ Raman kích thích (SRS - stimulated Raman scattering) là cơ chế cơ bản khuếch đại ánh sáng. Nó khác với hầu hết các
**Banksy** là bút danh của một nghệ sĩ graffiti, nhà hoạt động chính trị, đạo diễn phim và họa sĩ người Anh. Có suy đoán rằng nghệ sĩ người Thụy Sĩ Maître de Casson có
**_CSI: Crime Scene Investigation_** (tạm dịch: **_CSI: Đội Điều Tra Hiện Trường,_** tên gọi phổ biến: **_CSI_** **/_CSI: Las Vegas**_) là một bộ phim truyền hình chính kịch tội phạm pháp y của Hoa Kỳ
**Chiến dịch Krohcol**, hay còn được biết đến với tên gọi là **Trận chiến vì Ledge**, là một chiến dịch của người Anh vào tháng 12 năm 1941 nhằm xâm chiếm miền Nam Thái Lan
**Các bài toán thiên niên kỷ** (tiếng Anh: _Millennium Prize Problems_) là bảy bài toán nổi tiếng và phức tạp được lựa chọn bởi Viện Toán học Clay vào ngày 24 tháng 5 năm 2000,
**"Stranger"** là tập thứ hai trong Phần 5 của series phim truyền hình _The Walking Dead_. Tập phim được phát sóng trên kênh AMC của Mỹ vào ngày 19 tháng 10 năm 2014. Khi phát
thumb|right|Con tàu _Beagle_ neo đậu tại [[Tierra del Fuego vào năm 1832; tác phẩm của phác họa gia Conrad Martens.]] **Hành trình thứ hai của tàu HMS _Beagle**_ (ngày 27 tháng 12 năm 1831 -
**Quận Forsyth** là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 306.067 người. Quận lỵ đóng ở Winston-Salem. Quận được lập ngày in 1849 từ quận
**Margaret Eleanor Atwood** (sinh ngày 18 tháng 11 năm 1939) là một nhà thơ, tiểu thuyết gia, nhà phê bình văn học, người viết tiểu luận, nhà phát minh, nhà giáo và nhà hoạt động
**Phương trình vi phân** là một phương trình toán học nhằm biểu diễn mối quan hệ giữa một hàm chưa được biết (một hoặc nhiều biến) với đạo hàm của nó (có bậc khác nhau).
**"New Best Friends"** là tập thứ mười trong Phần 7 của series phim truyền hình _The Walking Dead_. Tập phim được phát sóng trên kênh AMC của Mỹ vào ngày 19 tháng 2 năm 2017.
nhỏ|Đá hoa cương ở [[Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced]] **Đá hoa cương**, còn gọi là **đá granit** (còn được viết là **gra-nít**, **gờ-ra-nít**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _granite_ /ɡʁanit/), là
**The Walking Dead (mùa 5)** (tạm dịch: **Xác sống mùa 5**) là phần thứ năm của series phim về đại dịch xác sống _The Walking Dead,_ bắt đầu được phát sóng vào ngày 12/10/2014 và
**The Walking Dead (mùa 8)** (tạm dịch: **Xác sống mùa 8**) là phần thứ 8 của series phim về đại dịch xác sống _The Walking Dead_, bắt đầu phát sóng kể từ ngày 22 tháng
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của