✨Định luật Newton (định hướng)
Có nhiều định luật vật lý mang tên nhà khoa học Isaac Newton: *Định luật cơ học Newton Định luật 1 Newton Định luật 2 Newton *Định luật 3 Newton Định luật vạn vật hấp dẫn Newton *Định luật Newton cho chất lưu
Thể loại:Isaac Newton
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Có nhiều định luật vật lý mang tên nhà khoa học Isaac Newton: *Định luật cơ học Newton **Định luật 1 Newton **Định luật 2 Newton **Định luật 3 Newton *Định luật vạn vật hấp
**Sir Isaac Newton** (25 tháng 12 năm 1642 – 20 tháng 3 năm 1726 (lịch cũ)) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà thần học, và tác giả (ở thời
**Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton** thường được phát biểu rằng mọi hạt đều hút mọi hạt khác trong vũ trụ với một lực tỷ lệ thuận với tích khối lượng của chúng
thumb|Nguyên bản định luật I và II của Newton được viết bằng tiếng Latin trong cuốn _[[Các nguyên lý toán học của triết học tự nhiên|Principia Mathematica_.]] **Các định luật về chuyển động của Newton**
nhỏ|Newton (đơn vị) **Newton** (viết tắt là **N**)(Đọc là Niu tơn) là đơn vị đo lực trong hệ đo lường quốc tế (SI), lấy tên của nhà bác học Isaac Newton. Nó là một đơn
Hình 1: Minh họa ba định luật [[Johannes Kepler|Kepler đối với quỹ đạo hai hành tinh. (1) Các quỹ đạo là hình elip, với tiêu điểm _ƒ_1 và _ƒ_2 cho hành tinh thứ nhất và
thumb|_[[Chúa Kitô chịu đóng đinh (Velázquez)|Giêsu chịu đóng đinh_ (kh. 1632), tranh của Diego Velázquez. Bảo tàng Prado, Madrid]] **Sự kiện đóng đinh Giêsu** (còn gọi là _cuộc đóng đinh của Giêsu, cuộc khổ hình
**Các định luật chuyển động của Euler** gồm: *Định luật 1: Động lượng tuyến tính của 1 cá thể. Đại lượng G có giá trị bằng tích giữa khối lượng cá thể và vận tốc
**Chất lưu Newton** - là chất lỏng nhớt, tuân theo định luật ma sát trong của Newton, nghĩa là ứng suất tiếp tuyến và gradient vận tốc phụ thuộc tuyến tính với nhau. Hệ số
**Định lý Ehrenfest**, được đặt tên theo nhà vật lý học người Áo đến từ trường Đại học Leiden Paul Ehrenfest, thể hiện mối quan hệ của đạo hàm theo thời gian của giá trị
**Sự ổn định của Hệ Mặt Trời** là một chủ đề được điều tra nghiên cứu nhiều trong thiên văn học. Mặc dù các hành tinh là ổn định khi được quan sát theo dòng
nhỏ|Lực hấp dẫn làm các [[hành tinh quay quanh Mặt Trời.]] Trong vật lý học, **lực hấp dẫn**, hay chính xác hơn là **tương tác hấp dẫn,** là một hiện tượng tự nhiên mà tất
**Cơ học cổ điển** là một phần của cơ học, một lĩnh vực của vật lý học. Các vấn đề cơ bản của nó có từ thời Hy Lạp cổ đại, nó phát triển rực
Thí nghiệm của [[James Prescott Joule, năm 1843, để phát hiện sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này (cơ năng) sang dạng khác (nhiệt năng)]] Trong vật lý và hóa học, **định luật bảo
**Immanuel Kant** (; phiên âm tiếng Việt: **Imanuen Cantơ**; 22 tháng 4 năm 1724 – 12 tháng 2 năm 1804) là một triết gia người Đức có ảnh hưởng lớn đến Kỷ nguyên Khai sáng. Ông
Trong cơ học Newton, **động lượng tuyến tính**, **động lượng** **tịnh tiến** hay đơn giản là **động lượng** là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật. Nó được
**Khối lượng hiệu dụng** (tiếng Anh: _effective mass_) là khái niệm sử dụng trong vật lý chất rắn dưới mô hình cơ học lượng tử nhằm mô tả chuyển động của điện tử, lỗ trống
**John Newton** (24 tháng 7 năm 1725 – 21 tháng 12 năm 1807), là mục sư Anh giáo, trước đó là thuyền trưởng tàu buôn nô lệ. Ông cũng là tác giả nhiều ca khúc
Trong vật lý lý thuyết, **Lý thuyết trường lượng tử** (tiếng Anh: **quantum field theory**, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử
** Jules Henri Poincaré ** (29 tháng 4 năm 1854 – 17 tháng 6 năm 1912) là một nhà toán học, nhà vật lý lý thuyết, và là một triết gia người Pháp. Ông là
Trong cơ học, **hệ quy chiếu** là một hệ tọa độ, dựa vào đó vị trí của mọi điểm trên các vật thể và vị trí của các vật thể khác được xác định, đồng
[[Dao động điều hòa đơn giản|Dao động của một vật thể treo trên lò xo]] **Chuyển động**, trong vật lý, là sự thay đổi vị trí trong không gian theo thời gian của **chất điểm**
**Phương trình vi phân** là một phương trình toán học nhằm biểu diễn mối quan hệ giữa một hàm chưa được biết (một hoặc nhiều biến) với đạo hàm của nó (có bậc khác nhau).
nhỏ|Một [[Con quay hồi chuyển|con quay hổi chuyển vẫn đứng thẳng trong khi quay, do Mô-men quay được bảo toàn.]] Trong vật lý học, đại lượng **mô-men động lượng** (hay **mô-men xung lượng**, **động lượng
**Độ nhớt** của một chất lưu là thông số đại diện cho ma sát trong của dòng chảy. Khi các dòng chất lưu sát kề có tốc độ chuyển động khác nhau, ngoài sự va
nhỏ|_Cuốn sách của các phép lạ_ (Augsburg, thế kỷ 16). Sao chổi đã được con người quan sát trong hàng nghìn năm, nhưng chỉ trong vài thế kỷ qua chúng mới được nghiên cứu như
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
nhỏ|phải|Một động cơ ô tô được tô màu**Kỹ thuật cơ khí** là một ngành Khoa học kỹ thuật, ứng dụng các nguyên lý vật lý, kỹ thuật và khoa học vật liệu để thiết kế,
**Mô hình phát triển Malthus**, hay còn gọi là **mô hình phát triển hàm mũ đơn giản**, là một mô hình mô tả sự tăng trưởng của quần thể theo hàm mũ dựa trên sự
**Sao** (tiếng Anh: _star_), **Ngôi sao**, **Vì sao** hay **Hằng tinh** (chữ Hán: 恒星) là một thiên thể plasma sáng, có khối lượng lớn được giữ bởi lực hấp dẫn. Sao gần Trái Đất nhất
Các **tham số quỹ đạo** là các tham số cần để mô tả một quỹ đạo. phải|Quỹ đạo Kepler. ## Tham số quỹ đạo Kepler ### Mô tả quỹ đạo Kepler Quỹ đạo Kepler (đường
nhỏ|Hình 1- Bơm ly tâm Warman ứng dụng trong máy chế biến than **Bơm ly tâm** là loại máy thủy lực cánh dẫn, nhờ bánh công tác (cánh quạt) cơ năng của máy chuyển sang
thumb|Chân dung [[François Viète]] Trong toán học, **định lý Viète** hay **hệ thức Viète** (tiếng Pháp: _Relations de Viète_) do nhà toán học Pháp François Viète tìm ra, nêu lên mối quan hệ giữa các
**Điểm ruồi** là hệ thống nhắm hỗ trợ việc định hướng cơ bản của các loại vũ khí tầm xa như súng, nỏ hay các loại kính thiên văn. Nó không sử dụng các thấu
nhỏ|250x250px| Một quả bóng nảy. Các chuyển động không hoàn toàn [[parabol do sức cản không khí. ]] **Vật lý của một quả bóng nảy** liên quan đến hành vi vật lý của những quả
nhỏ|Đá hoa cương ở [[Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced]] **Đá hoa cương**, còn gọi là **đá granit** (còn được viết là **gra-nít**, **gờ-ra-nít**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _granite_ /ɡʁanit/), là
Trong vật lý học, **lực** (Tiếng Anh: _force_) là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc
Mô phỏng dựa theo thuyết tương đối rộng về chuyển động quỹ đạo xoáy tròn và hợp nhất của hai hố đen tương tự với sự kiện [[GW150914. Minh họa hai mặt cầu đen tương
Thí nghiệm kiểm tra lý thuyết tương đối tổng quát đạt độ chính xác cao nhờ tàu thăm dò không gian [[Cassini–Huygens|Cassini (ảnh minh họa): Các tín hiệu radio được gửi đi giữa Trái Đất
**Quán tính** là tính chất đặc trưng cho sự cản trở của các đối tượng có khối lượng đối với bất kỳ sự thay đổi nào về vận tốc của nó. Quán tính là một
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
[[Joseph-Louis Lagrange (1736—1813)]] **Cơ học Lagrange** là một phương pháp phát biểu lại cơ học cổ điển, do nhà toán học và thiên văn học người Pháp-Ý Joseph-Louis Lagrange giới thiệu vào năm 1788. Trong
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
Trong vật lý học, **thuyết tương đối hẹp** (**SR**, hay còn gọi là **thuyết tương đối đặc biệt** hoặc **STR**) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp
nhỏ|300x300px|Một hình dạng đặc trưng trong khí động học, giả định một môi trường nhớt từ trái qua phải, biểu đồ thể hiện phân bố áp suất như trên đường viền màu đen (độ dày
**Phương trình Navier-Stokes**, là hệ các phuơng trình đạo hàm riêng miêu tả dòng chảy của các chất lỏng và khí (gọi chung là chất lưu), được đặt theo tên của kỹ sư-nhà vật lý
**Lịch sử của thuyết tương đối hẹp** bao gồm rất nhiều kết quả lý thuyết và thực nghiệm do nhiều nhà bác học khám phá như Albert Abraham Michelson, Hendrik Lorentz, Henri Poincaré và nhiều
phải|Bản đồ [[dị thường trọng lực của trọng trường Trái Đất từ vệ tinh GRACE.]] Trong vật lý học, **trường hấp dẫn** là một mô hình được sử dụng để giải thích sự ảnh hưởng
nhỏ|[[Peterhouse , trường cao đẳng đầu tiên của Cambridge, được thành lập vào năm 1284]] **Viện Đại học Cambridge** (tiếng Anh: _University of Cambridge_), còn gọi là **Đại học Cambridge**, là một viện đại học
Mục đích của bài viết này là làm nổi bật những điểm quan trọng về nguồn gốc của các phương trình Navier–Stokes cũng như các ứng dụng và việc xây dựng công thức cho các