✨Dị long răng cá mập

Dị long răng cá mập

Carcharodontosaurids (từ tiếng Hy Lạp καρχαροδοντόσαυρος, carcharodontósauros: "thằn lằn răng cá mập") là một nhóm khủng long chân thú ăn thịt. Năm 1931 Ernst Stromer đưa Carcharodontosauridae thành một họ, trong cổ sinh vật học hiện đại, cái tên này cho thấy một nhánh bên trong Carnosauria. Carcharodontosauridae bao gồm một số loài ăn thịt lớn nhất từng được biết đến: Giganotosaurus, Mapusaurus, Carcharodontosaurus, và Tyrannotitan đều cạnh tranh với hoặc vượt xa Tyrannosaurus. Một bài viết năm 2015 xuất bản trong PalArch của nhà cổ sinh vật học Christophe Hendrickx và các đồng nghiệp tập trung vào lịch sử nghiên cứu khủng long theropod cho ước tính chiều dài tối đa là 14 mét (46 feet) đối với các carcharodontosaurids lớn nhất, trong khi carcharodontosauridae nhỏ nhất được ước tính có chiều dài ít nhất là 6 mét.

Sự phát triển

thumb|left|Phục dựng bộ xương Giganotosaurus, Haifa

Cùng với loài spinosauridae, carcharodontosauridae là loài ăn thịt lớn nhất ở tuổi Creta ở Gondwana, với các loài cũng có mặt ở Bắc Mỹ (Acrocanthosaurus), và châu Á (Shaochilong).. Thời gian chúng từng tồn tại dao động từ Barremia (127-121 triệu năm trước) đến Turonia (93-89 triệu năm trước). Cuối Turonia, chúng có thể đã được thay thế bằng các abelisauridae nhỏ hơn ở Gondwana và bởi tyrannosaury ở Bắc Mỹ và Châu Á. Theo Fernando Novas và các đồng nghiệp, sự biến mất của carcharodontosaurids không chỉ mà còn spinosaurids và các động vật khác ở cả Gondwana và Bắc Mỹ dường như chỉ ra rằng thay thế động vật đã xảy ra trên quy mô toàn cầu. Tuy nhiên, một số răng theropod phát hiện ra ở cuối Maastrichtian Marília Formation ở Braxin, cũng như một mảnh của chiêng phải được phát hiện tại ranh giới Campanian-Maastrichtian của Formation Presidente Prudente ở Braxin, xuất hiện thuộc về carcharodontosaurids, cho thấy sự tồn tại của nhóm này cho đến khi Thời kỳ Creta mới nhất, 70 đến 66 Mya. Vào tháng 12 năm 2011, Oliver W. M. Rauhut mô tả một chi và loài mới của carcharodontosaurid từ kỷ Jura Cuối (cuối Kimmeridgian đến giai đoạn sớm nhất của động vật học Tithonian, khoảng 154-150 triệu năm trước) của Tendaguru Formation, đông nam Tanzania. Veterupristisaurus đại diện cho carcharodontosauridae cổ nhất được biết đến.

Phân loại

Họ Carcharodontosauridae ban đầu được đặt tên bởi Ernst Stromer vào năm 1931 để bao gồm cả loài mới phát hiện duy nhất Carcharodontosaurus saharicus. Một họ hàng gần giống của C. saharicus, Giganotosaurus, đã được thêm vào gia đình khi nó được mô tả vào năm 1995. Ngoài ra, nhiều nhà cổ sinh vật học đã bao gồm Acrocanthosaurus trong họ này (Sereno và cộng sự, 1996, Harris 1998, Holtz 2000, Rauhut 2003, Eddy & Clarke, 2011, Rauhut 2011), mặc dù những người khác đặt nó trong họ Allosauridae có liên quan (Currie & Carpenter, 2000, Coria & Currie, 2002). Carcharodontosaurids được đặc trưng bởi các đặc điểm hình thái sau đây: Dorsoventral chiều sâu của các mảng interdental hàm trên gấp hơn 2 lần chiều rộng trước, chiều cao, hình vuông, phần trước của hình chữ nhật, răng có bề mặt men nhăn, sự hiện diện của bốn phế nang tiền tràng và thân trước cao hơn Dài ở mặt, xương sống cổ tử cung có gai niệu cao hơn 1,9 lần chiều cao của trung tâm, những vết rạn nứt lớn, có kết cấu trên vùng da hậu môn và hậu tụy hình thành bằng lợp mái và tạo thành các kệ quỹ đạo rộng và một đầu đùi nghiêng theo chiều nghiêng. Với sự khám phá ra Mapusaurus vào năm 2006, Rodolfo Coria và Phil Currie đã xây dựng một phân họ của loài Carcharodontosauridae, loài Giganotosaurinae, để chứa các loài Nam Mỹ tiên tiến nhất mà họ tìm thấy có quan hệ gần gũi hơn với các hình thức châu Phi và châu Âu. Coria và Currie đã không đề cập chính thức Tyrannotitan tới phân họ này, chờ đợi một mô tả chi tiết hơn về chi này, nhưng lưu ý rằng dựa trên các đặc tính của xương đùi, nó có thể là một gigantosaurin.

Năm 1998, Paul Sereno đã định nghĩa Carcharodontosauridae như một clade, bao gồm Carcharodontosaurus và tất cả các loài gần nó hơn là 'Allosaurus_, Sinraptor, Monolophosaurus, hoặc _Cryolophosaurus''.. Do đó, clade này là theo định nghĩa bên ngoài clade Allosauridae. Biểu đồ dưới đây cho thấy Brusatte và cộng sự, 2009.

Cladogram after Ortega et al., 2010

Cladogram after Novas et al., 2013

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Carcharodontosaurids** (từ tiếng Hy Lạp καρχαροδοντόσαυρος, _carcharodontósauros_: "thằn lằn răng cá mập") là một nhóm khủng long chân thú ăn thịt. Năm 1931 Ernst Stromer đưa **Carcharodontosauridae** thành một họ, trong cổ sinh vật học
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Hàm cá mập** (tựa tiếng Anh: **Jaws**) là một bộ phim kinh dị Mỹ của đạo diễn lừng danh Steven Spielberg sản xuất vào năm 1975, khi ông 29 tuổi; đây cũng là bộ phim
Bản thân em cũng là một người mẹ, em từng rất streess vì con biếng ăn lâu ngày nên em rất hiểu tâm lý các mẹ, nhưng từ khi cho bé dùng qua Baby Cá
Bản thân em cũng là một người mẹ, em từng rất streess vì con biếng ăn lâu ngày nên em rất hiểu tâm lý các mẹ, nhưng từ khi cho bé dùng qua Baby Cá
**Thương long** (Danh pháp khoa học: **_Mosasauridae_**) là một họ bò sát biển lớn đã tuyệt chủng. Các hóa thạch đầu tiên được phát hiện trong mỏ đá vôi ở Maastricht, Meuse năm 1764. Mosasauridae
**_Acrocanthosaurus_** (, hay **thằn lằn gai sống cao**) là một chi khủng long chân thú từng tồn tại ở khu vực ngày nay là Bắc Mỹ vào tầng Apt và giai đoạn đầu của tầng
**Cá mập đèn lồng** (danh pháp hai phần: **_Etmopterus spinax_**) là một loài cá mập có kích thước nhỏ giống hình trụ, sống ở sâu bên dưới vùng biển ở Đại Tây Dương và một
phải **Hình tượng con Cá** xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng. Đặc biệt con cá gắn liền với biểu tượng cho nguồn nước và sự no
**Cá nhám mang xếp** (tên khoa học **_Chlamydoselachus anguineus_**) là một loài cá mập thuộc chi _Chlamydoselachus_, họ _Chlamydoselachidae_. Đây là loài cá sống chủ yếu ở vùng biển sâu (trên 1.500 mét), phân bố
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
nhỏ|phải|Sóng cá mòi được hình thành bằng cánh di chuyển cạnh nhau, nhịp nhàng như đang khiêu vũ và quấn lấy nhau (Shoaling and schooling) để tạo thành khối cầu cá (bait balls) **Cá mòi
**Lớp Cá vây thùy** (danh pháp khoa học: **_Sarcopterygii_**; ) (từ tiếng Hy Lạp _sarx_: mập mạp (nhiều thịt) và _pteryx_: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá
: _Đối với các loài cá đuối khác, xem_ Rhinoptera _._ **Cá đuối mõm bò** (_Rhinoptera bonasus_) là một loài cá đuối được tìm thấy phần lớn ở khu vực phía tây Đại Tây Dương
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
**Trương Hoàng Xuân Mai** (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh **Xuân Mai**, là một cựu ca sĩ kiêm diễn viên người Việt Nam. Cô bước chân vào
**Cá sấu** được phản ánh trong nhiều nền văn minh. Ở một số nơi, cá sấu đóng vai trò lớn, chi phối nhiều mặt ở đời sống tinh thần con người, cá sấu là biểu
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
thumb|[[Max Schreck vai Bá tước Orlok trong bộ phim _Nosferatu_ (1922). Nhà phê bình kiêm nhà sử học Kim Newman cho rằng đây là bộ phim thiết lập khuôn mẫu cho phim kinh dị.]] thumb|Chiếc
Dầu cá tự nhiên Fish Oil Healthy Care Omega-3 1000mg 400 viên của Úc tốt cho sức khỏe Dầu cá tự nhiên Fish Oil Healthy Care Omega-3 được sản xuất từ nguồn cá sạch, quy
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Cá sấu** là các loài thuộc họ **Crocodylidae** (đôi khi được phân loại như là phân họ **Crocodylinae**). Thuật ngữ này cũng được sử dụng một cách lỏng lẻo hơn để chỉ tất cả các
Chào mừng bạn đến với xưởng Áo Chất Store. Sản phẩm xưởng chọn lựa kỹ lưỡng và đặt riêng vải về để làm, shop luôn muốn sản phẩm phải tốt nhất để khách hàng có
**Bộ Cá đao** (danh pháp khoa học: **_Pristiformes_**), là một bộ cá dạng cá đuối, với đặc trưng là một mũi sụn dài ra ở mõm. Một số loài có thể phát triển dài tới
**Cá nhói** (có nơi ghi **cá nhái**) (họ **_Belonidae_**) là một họ cá ăn cá chủ yếu gắn liền với các môi trường nước biển cạn hoặc vùng nước mặt. Một số chi của họ
**_Nàng tiên cá 2: Trở về biển cả_** (tựa tiếng Anh: **The Little Mermaid II: Return to the Sea**) là một bộ phim hoạt hình của hãng hoạt hình Walt Disney sản xuất vào năm
**Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Sardinella_**) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae). Đây là một loài cá có giá trị kinh tế lớn, là đối tượng quan
**Cá đuối biển gai độc** là tên để chỉ các loài cá đuối có gai độc trong bộ Myliobatiformes, hầu hết thuộc về các họ Dasyatidae, Urotrygonidae, Urolophidae, và Potamotrygonidae. Cá đuối gai độc nói
**Chi Cá chó** (Danh pháp khoa học: _Esox_) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (_Esox lucius_)
**_Đi tìm Nemo_** (tiếng Anh: _Finding Nemo_, tại Việt Nam còn được gọi là **_Cuộc phiêu lưu của Nemo_**) là một bộ phim hoạt hình của Hoa Kỳ được công chiếu vào năm 2003. Phim
I. BỆNH VỀ XƯƠNG KHỚP – ĐỪNG CHỦ QUAN!Bệnh xương khớp là một trong những vấn đề rất dễ gặp phải hiện nay gây ra nhiều tác động xấu đến cuộc sống và khả năng
**_Tyrannosaurus_** (, có nghĩa là _thằn lằn bạo chúa_, được lấy từ tiếng Hy Lạp "_tyrannos_" (τύραννος) nghĩa là "_bạo chúa_", và "_sauros_" (σαῦρος) nghĩa là "_thằn lằn_"), còn được gọi là **Khủng long bạo
Mùa đầu tiên của chương trình **_Ca sĩ mặt nạ_** được phát sóng trên kênh truyền hình HTV2 - Vie Channel, Vie Giải Trí và ứng dụng VieON từ ngày 16 tháng 7 năm 2022
Set son 5 cây muge leen cô gái meyoco retro matte liquidØThông tin nổi bậtSet son 5 cây muge leen cô gái meyoco retro matte liquid–Set son MUGELEEN gồm 5 cây chất matte với các
Son Kem Lì Keep In Touch Mood Mlbb Velvet TintKeep In Touch Mood Mlbb Velvet Tintlà thương hiệu còn lạ lẫm với giới trẻ Việt Nam nhưng dòng son này đã khuấy đảo các cô
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
nhỏ|phải|Một con đại bàng vàng đã được thuần hóa ở vùng Trung Á nhỏ|phải|Đại bàng vàng, con vật biểu tượng của vùng Trung Á **Đi săn với đại bàng** là những cuộc đi săn truyền
Thực phẩm chức năng xương khớp Glucosamine Edally BH với tác dụng vượt trội nhờ nhờ kết hợp Glucosamine, Chondroitin từ sụn vi cá mập, MSM và Bowellia cùng với Canxi tảo biển, Canxi sữa,
**USS _San Francisco_ (CA-38)** là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _New Orleans_, là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc
hay còn được biết với tên **Doraemon the Legend** là phim khoa học viễn tưởng thứ 30 trong xê-ri phim chủ đề Doraemon. Tập phim là một phần trong dịp kỉ niệm 40 năm Doraemon
**_Hung thần đại dương_** (tiếng Anh: **_47 Meters Down_**) là một bộ phim điện ảnh kinh dị sinh tồn của Anh-Mỹ năm 2017 ## Nội dung Hai chị em Lisa và Kate đang đi nghỉ
**Diana Nyad** (sinh ngày 22 tháng 8 năm 1949), là tác giả, nhà báo, diễn giả, và vận động viên bơi đường trường phá kỷ lục thế giới. Năm 2013, ở tuổi 64, bà là
là một bộ phim điện ảnh sử thi lấy đề tài quái vật ra mắt năm 2023 của Nhật Bản, do Yamazaki Takashi đạo diễn, biên kịch kiêm xử lý phần hiệu ứng hình ảnh,
**_Vainglory_** (tên gọi tại Việt Nam là "Đấu Trường Vainglory") là một trò chơi điện tử thuộc thể loại đấu trường trận chiến trực tuyến nhiều người chơi (MOBA) được phát triển và xuất bản
**_Câu chuyện cảnh sát 4: Nhiệm vụ đơn giản_** (, tên khác **_Jackie Chan's First Strike_**) là một bộ phim hành động Hồng Kông năm 1996 được viết kịch bản và đạo diễn bởi Đường
**Lâm Y Thần** (chữ Hán: 林依晨, tên tiếng Anh: Ariel Lin, sinh ngày 29 tháng 10 năm 1982) là nữ diễn viên, ca sĩ người Đài Loan. Cô đã tạo ấn tượng cho khán giả