Đệ nhất Hàng không quân (Nhật: 第一航空軍 Hepburn: Dai ichi kōkū-gun?) là một trong những lực lượng không quân của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Có trụ sở chính ở Tōkyō, căn cứ ở Đồng bằng Kantō. Tên thường gọi là Tsubame (燕 (Yến)?) và ký hiệu quân sự là 1FA. Chịu trách nhiệm bảo vệ quần đảo Nhật Bản, Đài Loan, Triều Tiên, Quần đảo Chishima và tỉnh Karafuto.
Lịch sử
Được thành lập theo quân lệnh số 31 vào ngày 13 tháng 4 năm 1942 và ban đầu có trụ sở tại Gifu vào ngày 5 tháng 6 năm 1942 trước khi được chuyển đến Tōkyō và giao cho lực lượng phòng không để đáp trả các cuộc không kích của quân đồng minh vào Nhật Bản. Trụ sở chính ở Tōkyō ban đầu được đặt tại đường Miyake. Vào tháng 7 năm 1944, trụ sở chính được chuyển đến tòa nhà chính của Đại học Seikei ở Kichijoji, Musashino-shi. Ngoài ra, người ta nói rằng boongke của trụ sở chính nằm ở tỉnh Saitama.
Vào ngày 8 tháng 4 năm 1945, theo , kế hoạch đối phó với Chiến dịch Downfall của quân Đồng Minh, Đệ nhất Hàng không quân cùng với Đệ nhị, Đệ ngũ và Đệ lục Hàng không quân đã được chuyển đến Tổng hành dinh của Lực lượng Không lực Lục quân. Nó vẫn nằm dưới sự chỉ huy của cơ quan này cho đến khi chiến tranh kết thúc.
Chỉ huy
- Trung tướng Takeo Yasuda - Tư lệnh Đệ nhất Hàng không quân từ ngày 1 tháng 6 năm 1942 đến tháng 4 năm 1943. Yasuda là người ủng hộ mạnh mẽ việc sử dụng chiến thuật đâm tự sát chống lại máy bay ném bom Mỹ. Từ ngày 1 tháng 4 năm 1945 Ông trở lại chỉ huy Đệ nhất Hàng không quân như một phần của quá trình chuẩn bị cho cuộc bảo vệ cuối cùng của quần đảo Nhật Bản trước cuộc xâm lược của Đồng minh; tuy nhiên, ông đã nghỉ hưu ngay trước khi chiến tranh kết thúc.
- Trung tướng Teramoto Kumaichi từ ngày 1 tháng 5 năm 1943 đến ngày 19 tháng 7 năm 1943 khi ông chuyển đến Rabual nắm quyền chỉ huy Đệ tứ Hàng không quân
- Trung tướng từ 20 tháng 7 năm 1943 đến 31 tháng 3 năm 1945
Biên chế
Biên chế lần cuối
-
- chịu trách nhiệm bảo vệ Tokyo
-
**
-
-
**
-
-
-
-
-
-
Tài liệu tham khảo
- Ikuhiko Hata (eds.), Japan Army and Navy Encyclopedia, 2nd edition, Nhà xuất bản Đại học Tokyo, 2005 (秦郁彦編『日本陸海軍総合事典』第2版、東京大学出版会、2005年)
- Toyama Misao and Morimatsu Toshio eds., Imperial Army Compilation Overview, Fuyo Shobo Shuppan, 1987 (外山操・森松俊夫編著『帝国陸軍編制総覧』芙蓉書房出版、1987年)
- Shigero Kimata, "The entire history of the Army Air Corps" Air Warfare History Series 90, Asahi Sonorama, 1987 (木俣滋郎『陸軍航空隊全史』航空戦史シリーズ90、朝日ソノラマ、1987年)
- Defense Training Institute War History Office "Armament and operation of Army Air (3) until the end of the great East Asia war" Asaun Shimbun , 1976 (防衛研修所戦史室『陸軍航空の軍備と運用(3)大東亜戦争終戦まで』 朝雲新聞社〈戦史叢書〉、1976年)
Thể loại:Đơn vị quân sự thành lập năm 1942
Thể loại:Đơn vị quân sự giải thể năm 1945
Thể loại:Khởi đầu năm 1942 ở Nhật Bản
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đệ nhất Hàng không quân** (**Nhật**: _第一航空軍_ Hepburn: _Dai ichi kōkū-gun_**?**) là một trong những lực lượng không quân của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Có trụ
**Không quân Liên bang Nga** (tiếng Nga: Военно-воздушные cилы России, chuyển tự: _Voyenno-vozdushnye sily Rossii_) là lực lượng Phòng không - Không quân cấp quân chủng của Nga. Hải quân Nga cũng có lực lượng
**Hàng không** là thuật ngữ nói đến việc sử dụng máy bay, máy móc, khí cụ do con người chế tạo ra có thể bay được (bao gồm cả không gian vũ trụ). Thuật ngữ
**Không lực Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Air Force_; viết tắt: **USAF**), cũng được gọi là **Không quân Hoa Kỳ** hay đơn giản hơn là **Không quân Mỹ**, là một quân chủng của Quân
**Không quân nhân dân Việt Nam** (**KQNDVN**), được gọi đơn giản là **Không quân Việt Nam** (**KQVN**) hay **Không quân Nhân dân**, là một bộ phận của Quân chủng Phòng không – Không quân, trực
**Không quân Hoàng gia Lào** (tiếng Pháp: _Aviation Royale Laotienne_ – AVRL; tiếng Anh: _Royal Lao Air Force_), là quân chủng không quân của Quân lực Hoàng gia Lào (FAR), quân đội chính thức của
**Không quân Hoàng gia Nam Tư** (_Vazduhoplovstvo Vojske Kraljevine Jugoslavije_, VVKJ), được thành lập vào năm 1918 tại Vương quốc của người Serbia, Croatia và Slovenia (đổi tên thành Vương quốc Nam Tư vào năm
phải|nhỏ|Các máy bay F-16A, F-15C, F-15E của [[Không quân Hoa Kỳ trong chiến dịch Bão táp sa mạc]] **Không quân** là một thành phần biên chế của quân đội là lực lượng giữ vai trò
**Vụ rơi máy bay B-52 tại căn cứ không quân Fairchild năm 1994** diễn ra tại Căn cứ không quân Fairchild, bang Washington,Mỹ, vào thứ 6 ngày 24 tháng 6 năm 1994, khi phi công
**Kỹ thuật hàng không** là khoa học về hàng không, về thiết kế, lắp ráp, phát triển và đảm bảo các yếu tố kỹ thuật trực tiếp cho các phương tiện bay (máy bay và
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1918: ## Các sự kiện ### Tháng 1 * 25 tháng 1 - Carl Mather đại úy không quân Mỹ
**Binh chủng Pháo Phòng không** là một binh chủng thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam. Đây là binh chủng có bề dày lịch sử chiến đấu lớn nhất trong
**Janet**, đôi lúc được gọi là **Janet Airlines**, là một tên không chính thức dành cho đội lớn các máy bay chở khách lớn và tuyệt mật hoạt động cho Không quân Hoa Kỳ nhằm
Vào ngày 4 tháng 7 năm 2021, một vận tải cơ Lockheed C-130 Hercules của Không quân Philippines (PAF) đã bị rơi tại sân bay Jolo ở Sulu, Philippines. Có ít nhất 50 người chết,
Đây là một **danh sách các lực lượng không quân** trên thế giới theo bảng chữ cái abc, các đơn vị này được xác định với tên gọi hiện nay và tên gọi trước đó,
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1908: ## Các sự kiện *Quân đội Hoa Kỳ công bố kế hoạch mua các cỗ máy biết bay. ###
thumb|Bức áp phích [[quảng cáo dịch vụ bưu phẩm hàng không hàng tuần từ Deutsche Lufthansa, Syndicato Condor và Deutsche Zeppelin Reederei của Đức vào thập niên 1930.]] **Hãng hàng không** là một công ty
Còn được gọi là **Kidō Butai** ("Lực lượng cơ động"), là tên được sử dụng cho một hạm đội tàu sân bay chiến đấu kết hợp bao gồm hầu hết các tàu sân bay và
**Emirates** ( DMG: _Ṭayarān Al-Imārāt_) là một trong hai hãng hàng không quốc gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (Hãng còn lại là Etihad Airways) có trụ sở tại Garhoud, Dubai,
nhỏ|Ngày khai mạc Paris Air Show 2007 **Salon International de l'Aéronautique et de l'Espace, Paris-Le Bourget** (tên đầy đủ Tiếng Anh: _Paris Air Show_) là một triển lãm thương mại quốc tế về công nghiệp
**Quân chủng Phòng không Không quân Quân đội Nhân dân Triều Tiên** (Chosŏn'gŭl: 조선인민군 항공 및 반항공군; Hanja: 朝鮮人民軍 航空 및 反航空軍; _Chosŏn inmin'gun hangkong mit banhangkonggun_) là nhánh quân chủng phòng không-không quân của
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1941: ## Các sự kiện * Jackie Cochran trở thành người phụ nữ đầu tiên lái một chiếc máy bay
**Đệ Nhất đế chế**, hay **chế độ Napoleon**, tên chính thức **Cộng hòa Pháp**, sau đó là **Đế quốc Pháp** (; ) là một chế độ chính trị trong lịch sử nước Pháp, do Napoléon
**Học viện Phòng không - Không quân Việt Nam** là một học viện quân sự trực thuộc Quân chủng Phòng không- Không quân- Bộ Quốc phòng Việt Nam, chuyên đào tạo sĩ quan chỉ huy
Danh sách này không tính đến các vụ máy bay chiến đấu theo các chủng loại tiêm kích, cường kích, ném bom, vận tải của lực lượng không quân của các bên tham chiến bị
**Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế** (**ICAO**) là một cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc có nhiệm vụ thống nhất các nguyên tắc, kỹ thuật của hàng không quốc tế và
**Học viện Hàng không Việt Nam** ( – **VAA**) là một trường đại học công lập định hướng nghề nghiệp ứng dụng trực thuộc Bộ Xây dựng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
**Không quân Quốc gia Khmer** (tiếng Pháp: _Armée de l'Air Khmère_ – AAK; tiếng Anh: _Khmer National Air Force_ - KNAF hoặc KAF) là quân chủng không quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và
nhỏ| Một cái nhìn về [[bầu khí quyển của Trái Đất với Mặt trăng bên kia]] **Hàng không vũ trụ** là những nỗ lực của con người trong nghiên cứu khoa học, kỹ thuật và
**Đệ nhất Cộng hoà Áo** () được thành lập sau khi Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye được ký vào 10 tháng 9 năm 1919—thoả thuận sau kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất với sự sụp
là một đơn vị Hàng không Mẫu hạm thuộc Đệ nhất Hàng không Chiến đội của Đại Đế quốc Nhật Bản Hải quân. Vào đầu Chiến dịch Thái Bình Dương trong Thế chiến thứ hai,
nhỏ|Động cơ [[Nakajima Homare do hãng Nakajima sản xuất]] là một hãng sản xuất máy bay và động cơ hàng không nổi tiếng của Nhật Bản trong suốt Chiến tranh thế giới thứ hai. ## Lịch
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1952: ## Sự kiện ### Tháng 1 * 5 tháng 1 - Pan Am bắt đầu dịch vụ vận chuyển
**Không quân Liên Xô** (, _Voyenno-vozdushnye sily SSSR_), cũng còn được biết đến dưới tên gọi tắt là **VVS**, chuyển tự từ tiếng Nga là: **ВВС**, Военно-воздушные силы (_Voenno-vozdushnye sily_), đây là tên gọi chỉ
**Lực lượng đổ bộ đường không** (còn gọi là **Binh chủng Nhảy dù**) là một trong 8 binh chủng thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam có chức
thuộc Bộ Hải quân Nhật Bản chịu trách nhiệm cho việc phát triển và đào tạo cho lực lượng Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Năm 1941, nó được lãnh đạo bởi Phó
**Căn cứ Không quân Walker** là căn cứ bị đóng cửa của Không quân Mỹ nằm cách khu thương mại trung tâm Roswell, New Mexico ba dặm (5 km) về phía nam. Căn cứ này
Nhiều sự kiện liên quan đến hàng không đã diễn ra trong năm 2022. Ngành hàng không đang phục hồi sau đại dịch COVID-19. ## Sự kiện ### Tháng 1 **1 tháng 1** : Tập
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1945: ## Các sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1 - Luftwaffe bắt đầu tấn công các sân
nhỏ|Máy bay B-17 Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1944: ## Các sự kiện ### Tháng 1 * 11 tháng 1 - Một trong số những
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1922: ## Các sự kiện * Quân đoàn Không quân Ireland được thành lập tại Baldonnel Aerodrome. Chiếc máy bay
Tai nạn xảy ra vào lúc 10:56 giờ địa phương (6:56 giờ GMT) ngày 10 tháng 4 năm 2010 khi máy bay Tu-154 của Không quân Ba Lan chở Tổng thống Ba Lan Lech Kaczynski
**Học viện không quân Gagarin** () là một trường học viện hàng không của Nga, có trụ sở tại Monino, Moskva. Học viện Gagarin là một trong những học viện quân sự hàng đầu của
**Đệ nhất Đại thần Hải quân** (tiếng Anh: First Lord of the Admiralty) hay được gọi chính thức là **Văn phòng Đệ nhất Đại thần Hải quân** (Office of the First Lord of the Admiralty),
**Vận đơn hàng không** (tiếng Anh: **air waybill** (_AWB_) hoặc **air consignment note**) là một chứng từ do hãng hàng không vận chuyển phát hành để xác nhận hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1946: ## Các sự kiện ### Tháng 1 * 10 tháng 1 - Một chiếc Sikorsky R5 lập một kỷ
**Hội Khoa học và Công nghệ Hàng không Việt Nam -** _tên_ _tiếng Anh là:_ _Vietnam Association on Aviation Science and Technology_ – viết tắt là **VAAST** có điều lệ được Phê duyệt kèm theo
**Chuyến bay số 571 của Không quân Uruguay** hay **tai nạn máy bay trên dãy Andes** là một chuyến máy bay chở 45 người rơi xuống dãy Andes ngày 13 tháng 10 năm 1972. Đội
**Quân chủng Phòng không – Không quân** là một trong ba quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng, Quân chủng có nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ không
Dưới đây là **danh sách các hãng hàng không bị Liên minh châu Âu cấm hoạt động ở các quốc gia thành viên**. Hội đồng châu Âu đã thông qua Quy định Cộng đồng số