✨Đảo Nicobar Lớn

Đảo Nicobar Lớn

Great Nicobar là hòn đảo ở cực Nam và cũng là hòn đảo lớn nhất trong quần đảo Nicobar, Ấn Độ. Nó cũng đồng thời là một đơn vị hành chính tương đương cấp xã thuộc huyện Nicobar.

Hình ảnh

File:Map of Nicobar Islands-en.png|Map File:GreatNicobarMap.jpg|Map of Great Nicobar Island File:Andaman and Nicobar Islands - Great Nicobar.PNG|Locator
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Great Nicobar** là hòn đảo ở cực Nam và cũng là hòn đảo lớn nhất trong quần đảo Nicobar, Ấn Độ. Nó cũng đồng thời là một đơn vị hành chính tương đương cấp xã
Bản đồ nhóm đảo Nicobar **Quần đảo Nicobar** là một nhóm 22 hòn đảo ở phía đông Ấn Độ Dương. Vị trí của nó là ở phía bắc Aceh cách 150 km, phía nam quần đảo
thumb|Khu dự trữ sinh quyển Great Nicobar **Khu dự trữ sinh quyển Great Nicobar** hay **Khu dự trữ sinh quyển Nicobar Lớn** là khu dự trữ sinh quyển bao gồm 85% diện tích của đảo
**Quần đảo Andaman và Nicobar** là một trong bảy lãnh thổ liên bang của Cộng hòa Ấn Độ. ## Địa lý Về mặt địa lý, đơn vị hành chính này thực chất gồm 2 quần
**Quần đảo Coco** (Coco Islands) là một quần đảo ở phía tây nam tỉnh Yangon, Myanmar, phía đông giáp biển Andaman, phía nam nhìn ra quần đảo Andaman và Nicobar của Ấn Độ, phía tây
**Khỉ đuôi dài Nicobar** (Danh pháp khoa học: _Macaca fascicularis umbrosa_) thường được gọi là **khỉ Nicobar** là một phân loài của khỉ ăn cua (Macaca fascicularis), chúng là loài đặc hữu của quần đảo
**Tiếng Shompen** (Shom Peng) là ngôn ngữ của người Shompen trên đảo Nicobar Lớn thuộc quần đảo Andaman và Nicobar của Ấn Độ. Một phần do dân cư bản địa trên quần đảo Andaman và
**Đảo Barren** là một hòn đảo nằm ở biển Andaman. Hòn đảo này là ngọn núi lửa duy nhất hoạt động được xác nhận ở khu vực Nam Á và là ngọn núi lửa hoạt
**Đảo** **Bắc Sentinel** (tiếng Anh: **_North Sentinel Island_**) hay **Sentinel** là một đảo của Quần đảo Andaman và Nicobar, nằm trong Vịnh Bengal. Đây là nơi sinh sống của tộc người Sentinel, một bộ tộc
**_Chaetodon andamanensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Từ định danh
**Trăn gấm**, **Trăn vua** hay **Trăn mắt lưới châu Á** (tên khoa học **_Python reticulatus_**) là một loại trăn lớn, thuộc họ Trăn (_Pythonidae_) và chi cùng tên (_Python_), sống ở vùng Đông Nam Á.
**_Pseuduvaria prainii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được George King miêu tả khoa học đầu tiên năm 1893 dưới danh pháp _Mitrephora prainii_. Năm 1915 Elmer Drew Merrill chuyển
thumb|right|Mô hình tàu của đội thám hiểm Trịnh Hòa, [[bảo tàng khoa học Hồng Kông.]] **Trịnh Hòa hạ Tây Dương** là bảy chuyến thám hiểm hàng hải của hạm đội kho báu cho nhà Minh
**Bồ câu Nicoba** (danh pháp hai phần: **_Caloenas nicobarica_**) là một loài bồ câu được tìm thấy tại các hòn đảo nhỏ và những vùng bờ biển tại quần đảo Nicobar, miền đông tới quần
**Nam Ấn Độ** () là một khu vực của Ấn Độ gồm các bang Andhra Pradesh, Karnataka, Kerala, Tamil Nadu và Telangana cùng các lãnh thổ liên bang Andaman và Nicobar, Lakshadweep và Puducherry, chiếm
**Ngữ hệ Nam Á** () là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, được nói bởi khoảng 117
**Ấn Độ thuộc địa** () là phần Tiểu lục địa Ấn Độ bị các cường quốc thực dân châu Âu chiếm đóng trong Kỷ nguyên Khám phá. Kỷ nguyên này đã khiến các quốc gia
**_Connarus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Carl Linnaeus công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Từ nguyên Từ tiếng Hy Lạp κονναρος (_konnaros_),
**Ấn Độ thuộc Đan Mạch** là một thuộc địa cũ của Đan Mạch (và cho đến năm 1814 Đan Mạch-Na Uy ở Ấn Độ. Các thuộc địa của Đan Mạch bao gồm thành phố Tranquebar
nhỏ|phải|Một phần của [[Vịnh Hạ Long]] **Vịnh** là vùng nước nằm sâu nhoi vào đất liền, được đất liền bao bọc ở ba phía. Vịnh nằm ở biển ## Địa chất học và địa lý
**Baratang** là một hòn đảo thuộc quần đảo Andaman, Ấn Độ, với diện tích xấp xỉ . Đây là một trong các đảo chính của nhóm Andaman Lớn trong vịnh Bengal, tiếp giáp với biển
**Mặt trận Đông Nam Á trong Thế chiến II** là một mặt trận quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1941 đến 1945 ở Đông Nam Á. Cuộc chiến bắt đầu
**Vùng văn hóa Ấn Độ** hay **Ấn quyển** (tiếng Anh: _Indosphere_, chữ Hán: 印圈) là một thuật ngữ do nhà ngôn ngữ học James Matisoff đặt ra để chỉ các vùng chịu ảnh hưởng về
phải|Mảng Burma, chỉ ra các ranh giới với [[mảng Ấn Độ (rãnh Sunda) và mảng Sunda (xuyên suốt biển Andaman).]] **Mảng Burma** là một mảng kiến tạo nhỏ hay vi mảng nằm tại Đông Nam
**Hút mật đỏ** hay **Hút mật đỏ thẫm** (danh pháp hai phần: **_Aethopyga siparaja_**) là một loài chim thuộc họ Hút mật. Chúng chủ yếu sống nhờ vào mật hoa, mặc dù đôi khi côn
thumb|Vũ công Enggano **Tiếng Enggano** là một ngôn ngữ Nam Đảo nói trên đảo Enggano, nằm ở ngoài khơi duyên hải tây nam Sumatra, Indonesia. Tiếng Enggano nổi bật trong số các ngôn ngữ Nam
thumb|Hai đàn ông Great Andaman, cỡ năm 1875 **Người Andaman** là những cư dân bản địa khác nhau ở quần đảo Andaman, một huyện trong lãnh thổ liên bang _Quần đảo Andaman và Nicobar_ của
**Chi Lan hồ điệp** (danh pháp: **_Phalaenopsis_** Blume (1825)), viết tắt là **Phal** trong thương mại, là một chi thực vật thuộc họ Lan chứa khoảng 60 loài. Đây là một trong những chi hoa
**Indonesia**, tên gọi chính thức là **Cộng hòa Indonesia** (tiếng Indonesia: _Republik Indonesia_), thường được gọi ngắn là **Indo**, là một đảo quốc liên lục địa, nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Little Andaman Island** (tiếng Onge: _Gaubolambe_) là hòn đảo lớn thứ 4 trong quần đảo Andaman với diện tích xấp xỉ 707 km². Đảo cũng tổ chức thành một đơn vị hành chính cấp xã thuộc
**_Cuora amboinensis_** hay **_rùa hộp Đông Nam Á_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1802. ## Phân bố Rùa hộp Đông Nam Á
**_Cyornis_** là một chi chim trong họ Muscicapidae. ## Các loài Chi này chứa các loài như sau: * _Cyornis banyumas_: Đớp ruồi họng hung. Phân bố: Từ đông bắc Ấn Độ tới Borneo. Vị
**Tổ chức Nghiên cứu Vũ trụ Ấn Độ** ( trong IAST; viết tắt **ISRO**) là cơ quan nghiên cứu không gian thuộc chính phủ Ấn Độ, có trụ sở tại Bengaluru. Tầm nhìn của tổ
**Chim cưu** hay chim **dodo** (tên khoa học: _Raphus cucullatus_) hay là một loài chim không biết bay đặc hữu của đảo Mauritius (Mô-ri-xơ) ở phía đông Madagascar, Ấn Độ Dương. Dodo cùng với họ
**Chuột cống** là những loài gặm nhấm có kích thước trung bình, đuôi dài thuộc siêu họ Muroidea. "Chuột cống thực sự" là thành viên của chi _Rattus_, những loài đáng chú ý nhất đối
**_Hedychium_** là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, bản địa khu vực rừng thưa nhiệt đới và ôn đới ấm ở Nam Á, Đông Nam Á, miền nam Trung Quốc và Madagascar nhưng một
:_Bài này viết về đinh hương thuộc họ Myrtaceae (đào kim nương). Các nghĩa khác, xem Đinh hương (định hướng)_. **Đinh hương** (danh pháp khoa học: **_Syzygium aromaticum_**) là một loài thực vật trong họ
**_Pothos_** là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy. Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốc, tiểu lục địa Ấn Độ, Australia, New Guinea, Đông Nam Á và một số
**Biển Andaman** (; ) là một vùng nước ở đông nam vịnh Bengal, miền nam Myanma, miền tây Thái Lan và miền đông quần đảo Andaman; nó là một phần của Ấn Độ Dương. Chiều
**Roi hoa trắng**, hay còn gọi là **mận chuông**, **mận trắng**, **bòng bòng**, **mận hồng đào** (_Syzygium samarangense_) là một loài thực vật có hoa trong họ Đào kim nương, có nguồn gốc từ một
**Chi Nhãn** (danh pháp khoa học: **_Dimocarpus_**) là một chi của khoảng 20 loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn (Sapindaceae), có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Đông Nam Á và miền
**HMS _Indomitable_ (92)** là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp _Illustrious_ cải tiến. Nó từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai tại các chiến trường Ấn
**Nikolaus Ludwig, Bá tước xứ Zinzendorf và Pottendorf** (tiếng Đức: _Nikolaus Ludwig Graf von Zinzendorf und Pottendorf_; 26 tháng 5 năm 1700 – 9 tháng 5 năm 1760), là nhà cải cách tôn giáo và
**_Bodianus mesothorax_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
nhỏ|[[Người Onge|Onge, Quần đảo Andaman, Ấn Độ.]] **Người Negrito** là những nhóm dân tộc sinh sống ở các vùng biệt lập ở Đông Nam Á. Quần thể hiện tại của họ bao gồm các dân
**Chuột nhà** hay **chuột nhà châu Á**, **chuột nhà phương Đông**, **chuột Tanezumi** (danh pháp hai phần: **_Rattus tanezumi_**) là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được
**Hoàng lan** hay **ngọc lan tây**, **y lan công chúa** (danh pháp hai phần: **_Cananga odorata_**), là một loài cây thân gỗ trong Chi Công chúa (_Cananga_). Loài cây này có thể có độ cao
**_Plectropomus leopardus_**, các tài liệu tiếng Việt gọi là **cá song da báo** hoặc **cá mú chấm bé**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả
**Bướm phượng cánh chim chấm liền**, tên khoa học **_Troides helena_**, là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Nó thường phân bố ở dạng thương mại trong hoang dã do độ phổ biến của