✨Chi Lan hồ điệp

Chi Lan hồ điệp

Chi Lan hồ điệp (danh pháp: Phalaenopsis Blume (1825)), viết tắt là Phal trong thương mại, là một chi thực vật thuộc họ Lan chứa khoảng 60 loài. Đây là một trong những chi hoa lan phổ biến nhất trong thương mại với việc phát triển nhiều loài lai nhân tạo.

Miêu tả

Các loài lan hồ điệp bản địa của khu vực Đông Nam Á đến vùng núi Himalaya và các đảo Polillo, Palawan, Zamboanga del Norte của Mindanao thuộc Philippines và bắc Úc.

Phân loại

Các loài lan hồ điệp được phân thành hai nhóm: Nhóm có cành hoa dài (đến 1 m), phân nhánh, lớn, hầu hết hoa có viền màu hồng hoặc trắng. Nhóm có thân ngắn và không tròn, hoa có nhiều màu sắc.

Dựa trên bằng chứng về DNA, các chi Doritis Lindl. và Kingidium P.F.Hunt hiện cũng được xếp vào chi Phalaenopsis, theo World Checklist of Monocotyledons, Royal Botanical Gardens, Kew) (Xem tài liệu tham khảo số 1). Tuy nhiên các chuyên gia về hoa lan chưa chấp nhận việc phân loại này.

Các loài

nhỏ|[[Phalaenopsis stuartiana]]

Phalaenopsis amabilis (Đông Malaysia đến Papuasia) Phalaenopsis amabilis subsp. amabilis (Đông Malaysia đến Papuasia). Phalaenopsis amabilis subsp. amabilis forma Grandiflora (Philippines - Đảo Palawan). Phalaenopsis amabilis subsp. moluccana (Đông bắcBorneo đến Moluccas). Phalaenopsis amabilis subsp. rosenstromii (New Guinea đến Queensland). Phalaenopsis amboinensis (Sulawesi đến Moluccas). Phalaenopsis amboinensis var. amboinensis (Moluccas). Phalaenopsis amboinensis var. flavida (Sulawesi) nhỏ|[[Phalaenopsis philippinensis]] nhỏ|phải|Pink Phalaenopsis Phalaenopsis aphrodite (Đông nam Đài Loan đến Philippines). Phalaenopsis aphrodite subsp. aphrodite (Philippines). Phalaenopsis aphrodite subsp. formosana (Đông nam Đài Loan). Phalaenopsis appendiculata (Malaya đến đông bắcBorneo). Phalaenopsis bastianii (Philippines - Luzon). Phalaenopsis bellina (Borneo). Phalaenopsis borneensis (Borneo). Phalaenopsis braceana (Đông Himalaya đến Trung Quốc - Vân Nam). Phalaenopsis buyssoniana (Đông Dương) Phalaenopsis celebensis (Sulawesi) Phalaenopsis chibae (Việt Nam) nhỏ|phải|[[Phalaenopsis bellina]] nhỏ|phải Phalaenopsis cochlearis (Malaya đến Borneo) Phalaenopsis corningiana (Borneo) Phalaenopsis cornu-cervi (Đông Dương đến nam Philippines) *Phalaenopsis deliciosa (Tiểu lục địa Ấn Độ đến Malesia) Phalaenopsis deliciosa subsp. deliciosa (Tiểu lục địa Ấn Độ đến Malesia) Phalaenopsis deliciosa subsp. hookeriana (Đông Himalaya đến tây nam Trung Quốc) Phalaenopsis deliciosa subsp. philippinensis (Philippines) Phalaenopsis doweryënsis (Đông bắcBorneo). Phalaenopsis equestris (Đài Loan đến Philippines) Phalaenopsis equestris var. alba Phalaenopsis equestris var. aurantiacum Phalaenopsis equestris f. aurea (danh pháp đồng nghĩa của danh pháp đã được chấp nhận Phalaenopsis equestris (Schauer) Rchb.f.,, 1850 ) Phalaenopsis equestris var. coerulea Phalaenopsis equestris f. cyanochila (danh pháp đồng nghĩa của danh pháp đã được chấp nhận Phalaenopsis equestris (Schauer) Rchb.f.,, 1850 ) Phalaenopsis equestris var. leucaspis Phalaenopsis equestris var. leucotanthe Phalaenopsis equestris var. rosea (danh pháp đồng nghĩa của danh pháp đã được chấp nhận Phalaenopsis equestris (Schauer) Rchb.f.,, 1850 ) Phalaenopsis fasciata (Philippines). Phalaenopsis fimbriata (Sumatra, Java và Borneo). Phalaenopsis floresensis (Quần đảo Sunda nhỏ). Phalaenopsis fuscata (Borneo đến Philippines - Đảo Palawan) Phalaenopsis gibbosa (Việt Nam). Phalaenopsis cultivars Phalaenopsis gigantea (Borneo đến Java). Phalaenopsis hải Namensis (Trung Quốc - Hải Nam và Vân Nam). Phalaenopsis hieroglyphica (Philippines - Luzon, Leyte, Samar, Palawan, và Quần đảo Mindanao). Phalaenopsis hieroglyphica var. Alba Phalaenopsis honghenensis (Trung Quốc - Vân Nam). Phalaenopsis inscriptiosinensis (Trung Sumatra Phalaenopsis javanica (Tây Java). Phalaenopsis kunstleri (Myanmar đến Malaya). Phalaenopsis lamelligera (Đông bắcBorneo). Phalaenopsis lindenii (Philippines - Đảo Luzon). Phalaenopsis lindenii var. alba Phalaenopsis lobbii (Đông Himalaya đến Myanmar). Phalaenopsis lowii (Nam Myanmar đến tây Thái Lan). Phalaenopsis lueddemanniana (Philippines). nhỏ|phải|Phalaenopsis Mambo (giống lai) Phalaenopsis lueddemanniana var. delicata Phalaenopsis lueddemanniana var. ochracea Phalaenopsis luteola (Tây bắc Borneo). Phalaenopsis maculata (Malaya đến Borneo). Phalaenopsis malipoensis Z.J.Liu & S.C.Chen (Trung Quốc - Vân Nam) Phalaenopsis mannii (Đông Himalaya đến Trung Quốc - Vân Nam). Phalaenopsis mariae (Đông bắcBorneo đến Philippines - Mindanao). Phalaenopsis micholitzii (Philippines - Đảo Mindanao). Phalaenopsis modesta (Borneo). Phalaenopsis mysorensis (Tiểu lục địa Ấn Độ). Phalaenopsis pallens (Philippines - Luzon và Quần đảo Mindanao). Phalaenopsis pantherina (Borneo). Phalaenopsis parishii (Đông Himalaya đến Myanmar). Phalaenopsis petelotii (Việt Nam) Phalaenopsis philippinensis (Philippines - Đảo Luzon). Phalaenopsis pulcherrima (Đông Dương đến Borneo). Formerly classified as Doritis. Phalaenopsis pulchra (Philippines - Đảo Luzon). Phalaenopsis pulchra var. Alba Phalaenopsis regnieriana (Đông Dương). Phalaenopsis reichenbachiana (Philippines - Đảo Mindanao). nhỏ|phải|Phalaenopsis Nivacolor (giống lai) Phalaenopsis robinsonii (Moluccas). Phalaenopsis sanderiana (Philippines - Đảo Mindanao). Phalaenopsis sanderiana var. Alba Phalaenopsis sanderiana var. Marmorata *Phalaenopsis schilleriana (Philippines - Luzon, Mindoro, và Quần đảo Biliran). *Phalaenopsis schilleriana var. immaculata Phalaenopsis speciosa (Andaman và Quần đảo Nicobar). Phalaenopsis stobartiana (Trung Quốc - đông nam Tây Tạng đến Quảng Tây) Phalaenopsis stuartiana (Philippines - Đảo Mindanao). Phalaenopsis stuartiana var. nobilis Phalaenopsis stuartiana var. punctatissima Phalaenopsis sumatrana (Đông Dương, Borneo đến Philippines - Đảo Palawan). Phalaenopsis taenialis (Đông Himalaya đến Trung Quốc - Vân Nam) Phalaenopsis tetraspis (Andaman và Quần đảo Nicobar đến tây bắc Sumatra). Phalaenopsis venosa (Sulawesi). Phalaenopsis violacea (Malaya đến Sumatra).). Phalaenopsis viridis (Sumatra). Phalaenopsis wilsonii (Trung Quốc - đông nam Tây Tạng đến Quảng Tây). Phalaenopsis zebrina (Borneo).

Các loài lai tự nhiên

Phalaenopsis × amphitrita (P. sanderiana × P. stuartiana; Mindanao - Philippines) Phalaenopsis × gersenii (P. sumatrana × P. violacea; Borneo, Sumatra) Phalaenopsis hieroglyphica × lueddemanniana (P. hieroglyphica x P. lueddemanniana; (Philippines) Phalaenopsis × intermedia (P. aphrodite × P. equestris; Leyte - Philippines) (loài lan hồ điệp nhân tạo đầu tiên được công nhận) *Phalaenopsis × intermedia var. Diezii (P. aphrodite × P. equestris; Leyte - Philippines) Phalaenopsis × leucorrhoda (P. aphrodite × P. schilleriana; Luzon - Philippines) Phalaenopsis × rothschildiana (P. amabilis × P. schilleriana; Luzon - Philippines) Phalaenopsis x schilleriano-stuartiana (P. schilleriana × P. stuartiana; Leyte - Philippines) Phalaenopsis × singuliflora (P. bellina × P. sumatrana; Borneo) Phalaenopsis × veitchiana (P. equestris × P. schilleriana; Luzon và Leyte - Philippines)

Lai nhân tạo

  • ×Aeridopsis (Aerides × Phalaenopsis)
  • ×Arachnopsis (Arachnis × Phalaenopsis)
  • ×Asconopsis (Ascocentrum × Phalaenopsis)
  • ×Beardara (Ascocentrum × Doritis × Phalaenopsis)
  • ×Bogardara (Ascocentrum × Phalaenopsis × Vanda × Vandopsis)
  • ×Bokchoonara (Arachnis × Ascocentrum × Phalaenopsis × Vanda)
  • ×Cleisonopsis (Cleisocentron × Phalaenopsis)
  • ×Devereuxara (Ascocentrum × Phalaenopsis × Vanda)
  • ×Diplonopsis (Diploprora × Phalaenopsis) phải|Một loài lai nhân tạo
  • ×Doriellaopsis (Doritis × Kingiella × Phalaenopsis)
  • ×Doritaenopsis (Doritis × Phalaenopsis)
  • ×Dresslerara (Ascoglossum × Phalaenopsis × Renanthera)
  • ×Edeara (Arachnis × Phalaenopsis × Renanthera × Vandopsis)
  • ×Ernestara (Phalaenopsis × Renanthera × Vandopsis)
  • ×Eurynopsis (Eurychone × Phalaenopsis)
  • ×Hagerara (Doritis × Phalaenopsis × Vanda)
  • ×Hausermannara (Doritis × Phalaenopsis × Vandopsis)
  • ×Himoriara (Ascocentrum × Phalaenopsis × Rhynchostylis × Vanda)
  • ×Isaoara (Aerangis × Ascocentrum × Phalaenopsis × Vanda)
  • ×Laycockara (Arachnis × Phalaenopsis × Vandopsis)
  • ×Lichtara (Doritis × Gastrochilus × Phalaenopsis)
  • ×Luinopsis (Luisia × Phalaenopsis)
  • ×Lutherara (Phalaenopsis × Renanthera × Rhynchostylis)
  • ×Macekara (Arachnis × Phalaenopsis × Renanthera × Vanda × Vandopsis)
  • ×Meechaiara (Ascocentrum × Doritis × Phalaenopsis × Rhynchostylis × Vanda)
  • ×Moirara (Phalaenopsis × Renanthera × Vanda)
  • ×Nakagawaara (Aerides × Doritis × Phalaenopsis)
  • ×Owensara (Doritis × Phalaenopsis × Renanthera)
  • ×Parnataara (Aerides × Arachnis × Phalaenopsis)
  • ×Paulara (Ascocentrum × Doritis × Phalaenopsis × Renanthera × Vanda)
  • ×Pepeara (Ascocentrum × Doritis × Phalaenopsis × Renanthera)
  • ×Phalaerianda (Aerides × Phalaenopsis × Vanda)
  • ×Phalandopsis (Phalaenopsis × Vandopsis)
  • ×Phalanetia (Neofinetia × Phalaenopsis)
  • ×Phaliella (Kingiella × Phalaenopsis)
  • ×Phalphalaenopsis (Phalaenopsis × Paraphalaenopsis
  • ×Pooleara (Ascocentrum × Ascoglossum × Phalaenopsis × Renanthera)
  • ×Renanthopsis (Phalaenopsis × Renanthera)
  • ×Rhynchonopsis (Phalaenopsis × Rhynchostylis)
  • ×Rhyndoropsis (Doritis × Phalaenopsis × Rhynchostylis)
  • ×Richardmizutaara (Ascocentrum × Phalaenopsis × Vandopsis)
  • ×Roseara (Doritis × Kingiella × Phalaenopsis × Renanthera)
  • ×Sappanara (Arachnis × Phalaenopsis × Renanthera)
  • ×Sarconopsis (Phalaenopsis × Sarcochilus)
  • ×Sidranara (Ascocentrum × Phalaenopsis × Renanthera)
  • ×Sladeara (Doritis × Phalaenopsis × Sarcochilus)
  • ×Stamariaara (Ascocentrum × Phalaenopsis × Renanthera × Vanda)
  • ×Sutingara (Arachnis × Ascocentrum × Phalaenopsis × Vanda × Vandopsis)
  • ×Trautara (Doritis × Luisia × Phalaenopsis)
  • ×Trevorara (Arachnis × Phalaenopsis × Vanda)
  • ×Trichonopsis (Phalaenopsis × Trichoglottis)
  • ×Uptonara (Phalaenopsis × Rhynchostylis × Sarcochilus)
  • ×Vandaenopsis (Phalaenopsis × Vanda)
  • ×Vandewegheara (Ascocentrum × Doritis × Phalaenopsis × Vanda)
  • ×Yapara (Phalaenopsis × Rhynchostylis × Vanda)
  • ×Yeepengara (Aerides × Phalaenopsis × Rhynchostylis × Vanda)

; Hình ảnh một số giống cây lai nhân tạo : Giống cây trồng

Orchid_Phalaenopsis_hybrid.jpg File:Iranduba_Arivano_02.jpg File:Sogo Yukidian.JPG|Sogo Yukidian File:蝴蝶蘭-Phalaenopsis_20220215205224_03.jpg File:2013_Melbourne_International_Flower_and_Garden_Show_(8585135456)_(3).jpg File:20110417_Kouter_(0000).jpg File:HK_CWB_銅鑼灣_Causeway_Bay_維多利亞公園_Victoria_Park_年宵花市_Lunar_New_Year_Fair_Market_February_2019_SSG_06.jpg File:Phalaenopsis_P._Jiubao_Sweetie_at_the_Pacific_Orchid_Exposition_2010_2.jpg File:Orchids_(17895315075).jpg : Xem thêm:
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Lan hồ điệp** (danh pháp: **_Phalaenopsis_** Blume (1825)), viết tắt là **Phal** trong thương mại, là một chi thực vật thuộc họ Lan chứa khoảng 60 loài. Đây là một trong những chi hoa
**Hồ điệp nâu** (danh pháp khoa học: **_Phalaenopsis sumatrana_**) là một loài lan đặc hữu của bán đảo Thái Lan, Việt Nam và nam Sumatra. Cây có mặt ở Trung Quốc, Việt Nam (khu vực
**Hồ điệp Hải Nam** (danh pháp khoa học: **_Phalaenopsis hainanensis_**) là một loài thực vật thuộc họ Orchidaceae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc.
Khuôn silicon hoa lan hồ điệp 1.Thông số kĩ thuật khuôn silicon hoa lan hồ điệp: Kích thước : đường kính khuôn khoảng 9cm. Thành phẩm hoa 7.5cm Chất liệu : silicone thực phẩm, khuôn
Tên sản phẩm: Khuôn rau câu silicon hoa lan hồ điệp và cành lá hồng và khuôn ren để tạo ra ca s chi tiết như bánh thành phẩm ạ khuôn to đẹp mọi người
**_Spathoglottis_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lan.
**_Lan hoàng thảo Dendrobium_** là một chi lớn trong Họ Lan, với khoảng 1.200 loài. Một số loài trước kia được xếp vào chi này nhưng hiện đã được nhiều hệ thống phân loại chuyển
**_Phalaenopsis hieroglyphica_** là một loài lan bản địa Philippines, thuộc Chi Lan hồ điệp. Loài này có hoa mày trắng sữa có đốm. ## Hình ảnh Tập tin:Leptotes.jpg Tập tin:Phalaenopsis hieroglyphica Orchi 2012-09-14 041.jpg
Thương hiệu mỹ phẩm DOUBLE DOCTOR được xếp vào danh sách các thương hiệu Quốc dân tại Đài Loan- Độc quyền công nghệ lên men lợi khuẩn BifidmTM (BifidmTM giúp ngăn ngừa kích ứng trong
Thương hiệu mỹ phẩm DOUBLE DOCTOR được xếp vào danh sách các thương hiệu Quốc dân tại Đài Loan- Độc quyền công nghệ lên men lợi khuẩn BifidmTM (BifidmTM giúp ngăn ngừa kích ứng trong
Thương hiệu mỹ phẩm DOUBLE DOCTOR được xếp vào danh sách các thương hiệu Quốc dân tại Đài Loan- Độc quyền công nghệ lên men lợi khuẩn BifidmTM (BifidmTM giúp ngăn ngừa kích ứng trong
Công ty trách nhiệm hữu hạn Ỷ Lan Hoa chuyên cung cấp sỉ và lẻ Lan Hồ Điệp. - Lẳng hoa tươi chúc mừng, Hoa tươi khai trương, Hoa tươi tình yêu, Hoa sinh nhật,
Công ty trách nhiệm hữu hạn Ỷ Lan Hoa chuyên cung cấp sỉ và lẻ Lan Hồ Điệp. - Lẳng hoa tươi chúc mừng, Hoa tươi khai trương, Hoa tươi tình yêu, Hoa sinh nhật,
Hoa Tươi Ỷ Lan Cần Thơ được thành lập từ năm 2012, chúng tôi luôn hướng về cái đẹp, sắc son, thủy chung, đẹp nhưng cũng rất cần có KHÍ CHẤT riêng của mình. Lời
Dưới đây là danh sách các chi tự nhiên trong họ Lan theo [https://web.archive.org/web/19990221093640/http://biodiversity.uno.edu/delta/angio/www/orchidac.htm The Families of Flowering Plants (Các họ của thực vật có hoa)] - L. Watson and M. J. Dallwitz. Đây là
W. annularis, Nam Phi **_Wahlenbergia_** là một chi có khoảng 264 loài thực vật có hoa thuộc họ Campanulaceae, với sự phân bố rộng khắp thế giới ngoại trừ Bắc Mỹ; sự đa dạng loài
**Lan bướm tím** hay **lan vấn hợp** (danh pháp hai phần: **_Phalaenopsis parishii_**) là một loài lan được tìm thấy ở miền đông Himalaya cho đến Đông Dương. Cây có mặt ở Ấn Độ, Myanmar,
**Lan sừng nai** hay **sừng nai** (danh pháp hai phần: **_Phalaenopsis cornu-cervi_**) là một loài lan, có mặt từ Đông Dương đến miền tây Malesia vàPhilippines. Tại Việt Nam, cây có mặt ở Thừa Thiên
**Bướm vàng** (danh pháp hai phần: **_Phalaenopsis mannii_**) là một loài lan được tìm thấy ở miền đông Nepal đến miền nam Vân Nam (Trung Quốc). Tại Việt Nam, cây có mặt ở các khu
KEO HO DIỆP CHI - HỖ TRỢ TRỊ HO, SỔ MŨI, TĂNG ĐỀ KHÁNG CHO BÉ YÊUKeo ho Diệp Chi là sản phẩm thứ 2 của Diệp Chi Organic, sau Dầu tỏi Diệp Chi. Đánh
KEO HO DIỆP CHI - HỖ TRỢ TRỊ HO, SỔ MŨI, TĂNG ĐỀ KHÁNG CHO BÉ YÊUKeo ho Diệp Chi là sản phẩm thứ 2 của Diệp Chi Organic, sau Dầu tỏi Diệp Chi. Đánh
phải|Trang Chu mộng hồ điệp, tranh của họa sĩ người Nhật thế kỷ 18 Ike no Taiga **Mộng hồ điệp** (tiếng Trung: 夢胡蝶) hay **Trang Chu mộng hồ điệp** (莊周夢胡蝶) là tên người ta đặt
**Hồ Điệp** (1930 – 15 tháng 8 năm 1988) là một nữ nghệ sĩ ngâm thơ người Việt Nam. Lối ngâm thơ Tao Đàn của bà có ảnh hưởng đến một số nghệ sĩ sau
"**Mộng uyên ương hồ điệp**" (tạm dịch: _Giấc mơ đôi bướm_), nguyên tên "**Tân uyên ương hồ điệp mộng**" (phồn thể: 新鴛鴦蝴蝶夢, giản thể: 新鸳鸯蝴蝶梦, bính âm: _Xin yuan yang hu die meng_) là tên
**Khu Nông nghiệp công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh** (tên giao dịch tiếng Anh: _Agricultural Hi-tech Park of Ho Chi Minh City (AHTP)_) là khu nông nghiệp công nghệ cao đầu tiên của
Nước hoa hương hoa trái nữ tính mở đầu bằng những nốt hương dịu nhẹ, tự nhiên của tre, kiwi và hoa violet. Sau đó tan dần trong tầng hương chính đầy quyến rũ của
Xuất xứ: Thái LanDung tích: 1.3kgGiá:#150k/chai to đùng xài cả nămCó 6 hương: hoa hồng, hoa sen, olive, hoa mai, hoa lan hồ điệp, hoa anh đàoXem sp khác http://tiptopsstore.comVới tinh chất sữa hàm lượng
**Ngô Chi Lan** (吳芝蘭; 1434 - 1497), biểu tự là **Quỳnh Hương** (瓊香), thường được gọi là **Kim Hoa nữ học sĩ** (金華女學士) hoặc **Phù Gia nữ học sĩ** (苻家女學士), là một nữ sĩ dưới
**Họ Lan** (danh pháp khoa học: **Orchidaceae**) được nhiều nhà phân loại học phân chia khác nhau, liên tục thay đổi cả về sắp xếp và số lượng chi, loài. Nhà khoa học người Thụy
**Viral marketing** (hay còn gọi là tiếp thị lan truyền) là hình thức marketing theo quy tắc lan truyền thông tin. Là một chiến lược kinh doanh sử dụng các nền tảng mạng xã hội
Nói đến các sản phẩm đình đám trên thị trường, được nhiều tín đồ skincare đánh giá cao thì không thể không nhắc đến. Đây là dòng toner dành cho da mụn, được nhiều người
CAO UỐNG LIỀN DIẾP CÁ1. Thông tin chi tiết:Diếp cá là 1 loại rau rất quen thuộc và trong Y học được coi là 1 thảo dược có rất nhiều công dụng tốt. Theo nghiên
Giới thiệu về sản phẩmdiệp lục collagenDiệp lục collagen với tên gọi quốc tế là Green Collagen Powder, là một sản phẩm do công ty TNHH Mommy Beauty Care Việt Nam sản xuất và nghiên
Giới thiệu về sản phẩmdiệp lục collagenDiệp lục collagen với tên gọi quốc tế là Green Collagen Powder, là một sản phẩm do công ty TNHH Mommy Beauty Care Việt Nam sản xuất và nghiên
**Diệp Văn Cương** (葉文疆, 1862- 1929), tự **Thọ Sơn**, hiệu **Yên Sa**, bút hiệu **Cuồng Sĩ**; là nhà báo, nhà giáo Việt Nam ở đầu thế kỷ 20. Ông được Vương Hồng Sển xem là
**Diệp Tuyền** (, , sinh ngày 14 tháng 2 năm 1980) là một nữ diễn viên người Trung Quốc. ## Tiểu sử Diệp Tuyền (叶璇) sinh ra ở Hàng Châu, lớn lên ở Mỹ trong
Nước hoa hồng Dokudami là một loại toner dưỡng da tự nhiên với thành phần từ lá diếp cá (Dokudami Extract ) và chiết xuất thảo dược cam thảo lành tính.Ngoài ra, sản phẩm còn
Theo cuốn _Phong lan Việt Nam_ của Trần Hợp thì Việt Nam có 137-140 chi gồm trên 800 loài lan rừng. Hiện tại ngoài hoa lan mọc hoang dã, lan còn được gây trồng đại
**Diệp Văn Kỳ** (1895 - 1945); là nhà văn, nhà báo trước 1945 tại Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Ông sinh trưởng tại Huế. Thân sinh là Giáo sư Diệp Văn Cương
Ampoule SYLIC – với công dụng chính là tái tạo da, làm da căng bóng, mờ vết thâm, làm trắng sáng và giảm tốc độ lão hóa cơ da, giữ cho làn da luôn trắng
**Diệp Tử My** (chữ Hán phồn thể: 葉子楣, chữ Hán giản thể: 叶子楣, tên tiếng Anh: **Amy Yip**, sinh ngày 10 tháng 7 năm 1966) là một nữ diễn viên và người mẫu ảnh Hồng
**Họ Mao lương** (danh pháp khoa học: **Ranunculaceae**), còn có tên là **họ Hoàng liên**, là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mao lương. Họ này được các nhà phân loại học thực
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
⚡️Bé bị ho khan, ho có đờm, ho kèm đau rát họng? ⚡️Bé đề kháng kém, dễ bị cảm cúm, ho khi thời tiết thay đổi? ☘️Mẹ bận rộn và không nắm vững công thức
**Diệp Minh Châu** (10 tháng 2 năm 1919 - 12 tháng 7 năm 2002) là họa sĩ, điêu khắc gia Việt Nam. Ông được nhận Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
**Cầu diệp đỏ** hay **cầu diệp san hô**, **lan lọng hiếm** (danh pháp hai phần: **_Bulbophyllum corallinum_**) là một loài phong lan thuộc chi _Bulbophyllum_. Đây là loài bản địa của tỉnh Vân Nam (Trung
**Nguyễn Quang Hiếu**, thường được biết đến với nghệ danh **Hồ Quang Hiếu** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1983), là một nam ca sĩ và diễn viên người Việt Nam. Anh sở hữu khuôn
**Diệp Thư Hoa** (Phồn thể: 葉舒華; Giản thể: 叶舒华; Bính âm: _Yè Shūhuá_; Hangul: 예슈화; Romaja: _Yeh Shuhua_ hay _Seop Soo-hwa_; Thai: เย่ ชู-หฺวา; Katakana: イェ・シュファ; sinh ngày 6 tháng 1 năm 2000), thường được
**Nguyễn Thùy Chi** (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **Chi Pu**, là một nữ ca sĩ, diễn viên, nhân vật truyền hình kiêm người mẫu người Việt
phải|nhỏ|401x401px|"Hổ tọa" tác phẩm của Kishi Chikudo khoảng đầy thế kỷ XIX **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người.