✨Đảo Lord Howe

Đảo Lord Howe

Đảo Lord Howe (; tên cũ Đảo của Lord Howe) là tàn dư của ngọn núi lửa hình lưỡi liềm tại biển Tasman, giữa Úc và New Zealand. Hòn đảo nằm cách về phía đông của thị trấn ven biển Port Macquarie, về phía đông bắc Sydney và khoảng về phía tây nam của Đảo Norfolk. Nó có chiều dài và rộng từ , với tổng diện tích , bao gồm cả vùng trũng là một phần của đảo.

Dọc theo bờ biển phía tây là dải cát nửa kín với đầm phá rạn san hô. Hầu hết dân số sống tại phía bắc của đảo, trong khi phía nam bị chi phối bởi những ngọn đồi rừng với điểm cao nhất trên đảo, núi Gower cao . Nhóm đảo Lord Howe bao gồm 28 đảo, đảo nhỏ và đảo đá. Ngoài đảo Lord Howe, thì đáng chú ý nhất trong số các đảo này là đảo đá Ball's Pyramid và một núi lửa không có người ở khoảng về phía đông nam của Lord Howe. Về phía bắc là một cụm gồm 7 đảo nhỏ được gọi là Nhóm đảo Admiralty.

Báo cáo đầu tiên về đảo Lord Howe vào ngày 17 tháng 2 năm 1788, khi trung úy Henry Lidgbird Ball lúc đó là chỉ huy của tàu hải quân HMS Supply đang trên đường từ Vịnh Botany đến khu vực thi hành án trên đảo Norfolk. Trên hành trình trở về, Ball đã gửi một nhóm lên bờ trên đảo Lord Howe để tuyên bố đó là sở hữu của nước Anh. Sau đó, nó đã trở thành một cảng trú ẩn cho những tàu đánh bắt cá voi. và trở thành khu định cư vĩnh viễn vào tháng 6 năm 1834. Khi việc săn bắt cá voi giảm, những năm 1880 đã chứng kiến ​việc bắt đầu xuất khẩu loài Cọ Kentia đặc hữu trên đảo, vốn vẫn là một thành phần chính trong nền kinh tế. Ngành công nghiệp du lịch bắt đầu sau khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai vào năm 1945.

Nhóm đảo Lord Howe là một phần của bang New South Wales và được coi là khu chưa hợp nhất do Hội đồng Đảo Lord Howe quản lý, Hầu hết hòn đảo là khu rừng gần như hoang sơ, với nhiều loài động thực vật không tìm thấy ở nơi nào khác trên thế giới. Các đặc điểm tự nhiên khác bao gồm sự đa dạng cảnh quan với lớp phủ và đá bazan đảo đại dương, rạn san hô chắn cực nam của thế giới, cùng sự phong phú của các loài chim biển và di sản văn hóa lịch sử. Một đạo luật năm 1981 đã thành lập Công viên bảo tồn vĩnh viễn (chiếm khoảng 70% diện tích đảo). Hòn đảo đã được thêm vào Danh sách Di sản Quốc gia Úc vào ngày 21 tháng 5 năm 2007 và Sổ bộ Địa danh New South Wales vào ngày 2 tháng 4 năm 1999. Vùng biển xung quanh là một khu vực được bảo vệ được chỉ định là Công viên biển Đảo Lord Howe.

Tài liệu tham khảo

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đảo Lord Howe** (; tên cũ **Đảo của Lord Howe**) là tàn dư của ngọn núi lửa hình lưỡi liềm tại biển Tasman, giữa Úc và New Zealand. Hòn đảo nằm cách về phía đông
**_Dysoxylum pachyphyllum _** là cây loại nhỏ thuộc Họ Xoan, đặc hữu ở Đảo Lord Howe. Cây mọc khắp nơi trên đảo và cao khoảng 15 mét.
**Đảo Norfolk** (, phát âm: ; Norfuk: _Norf'k Ailen_) là một đảo nhỏ tại Thái Bình Dương nằm giữa Úc, New Zealand, và New Caledonia, về phía đông của Evans Head, Úc theo đường chim
thumb | phải | Lãnh đạo các đảo Thái Bình Dương, tất cả các thành viên của [[Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương, tại một cuộc họp ở Samoa với cựu Ngoại trưởng Hoa
**Vương quốc đồng tính nam và đồng tính nữ Quần đảo Biển San hô** (tiếng Anh: Gay and Lesbian Kingdom of the Coral Sea Islands), còn được gọi là **Vương quốc Đồng tính Biển San
**_Ochrosia elliptica_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Labill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1824. ## Hình ảnh Tập tin:Ochrosia elliptica Red Berrywood
**Quần đảo Solomon** (tiếng Anh: **Solomon Islands**) là một quốc đảo của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**_Chaetodon lunulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Corallochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Halichoeres trimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Từ nguyên Từ định danh _trimaculatus_ được ghép
**_Halichoeres margaritaceus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Tính từ định danh _margaritaceus_ trong
**_Chaetodon speculum_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Pomacentrus moluccensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh trong danh pháp được
**_Chaetodon flavirostris_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1874. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Sufflamen chrysopterum_**, được gọi là **cá bò da vây vàng** ở Việt Nam, là một loài cá biển thuộc chi _Sufflamen_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Cá thù lù** (danh pháp: **_Zanclus cornutus_**) là loài cá biển duy nhất trong chi **_Zanclus_**, đồng thời cũng là duy nhất trong họ **Zanclidae**. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá mù làn chấm hoa** (danh pháp: **_Dendrochirus zebra_**) là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ
**_Chaetodon pelewensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh
:_Đừng nhầm lẫn với Pristolepis, một chi cá nước ngọt._ **_Pristilepis oligolepis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Pristilepis_** trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Pristipomoides zonatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pristipomoides_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _zonatus_ trong tiếng
**_Cephalopholis microprion_**, còn được gọi là **cá mú chấm đầu** trong tiếng Việt, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Papilio demoleus_**, là một loài bướm phượng, không giống như các loài bướm phượng khác, nó không có đuôi nổi bật. Loài này là loài gây hại và xâm lấn từ Cựu Thế giới và
**_Pomacentrus pavo_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Từ định danh _pavo_ trong tiếng Latinh
**_Halichoeres nebulosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Tính từ định danh _nebulosus_ trong
**Ball's Pyramid** (_Kim tự tháp của Ball_) là một đảo đá nút, một khối đá tàn dư của núi lửa hình khiên và miệng núi lửa Ball's Pyramid là một phần của Công viên biển
**_Dryococelus australis_** (tên tiếng Anh: **bọ que đảo Lord Howe** hoặc **tôm hùm cây**), là một loài bọ que sống tại nhóm đảo Lord Howe. Nó từng được coi là đã tuyệt chủng năm 1920,
**New South Wales** (viết tắt **NSW**) là tiểu bang đông dân nhất của Úc, nằm ở phía đông nam nước Úc. New South Wales được thành lập vào năm 1788, ban đầu bao gồm toàn
**_Argyrodes_** là một chi nhện trong họ Theridiidae. ## Các loài , chi này bao gồm chím mươi ba loài và 5 phân loài, được tìm thấy ở châu Á, Nam Mỹ, Bắc Mỹ, châu
**_Abudefduf caudobimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1939. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi 3
**_Amphichaetodon howensis_**, tên thường gọi là **cá bướm đảo Lord Howe**, là một loài cá biển thuộc chi _Amphichaetodon_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ##
**_Chaetodon tricinctus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Porphyrio albus_** là một loài chim trong họ Rallidae. Loài gà nước đã tuyệt chủng này đã từng sinh sống trên đảo Lord Howe, phía đông Australia. Loài này được bắt gặp lần đầu tiên
**Rạn san hô Middleton** là một rạn san hô vòng nằm ở phía bắc biển Tasman, cách đảo Lord Howe khoảng 150 km về phía bắc và cách bờ biển New South Wales khoảng 555 km ở
**Rạn san hô Elizabeth** là một rạn san hô vòng nằm ở phía bắc biển Tasman, cách đảo Lord Howe khoảng 150 km về phía bắc và cách bờ biển New South Wales khoảng 555 km ở
**_Chaetodontoplus conspicillatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chaetodontoplus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1900. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Epinephelus undulatostriatus_**, thường được gọi là **cá mú Maori**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1866. ## Phân bố
**Danh sách các vùng có khí hậu cận nhiệt đới** này liệt kê cụ thể các địa điểm được coi là thuộc vùng cận nhiệt đới. Cận nhiệt đới là các khu vực địa lý
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
**_Centropyge flavissima_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
nhỏ|Các tiểu bang của Úc Các **tiểu bang và vùng lãnh thổ của Úc** bao gồm: * **Tiểu bang** ** Queensland ** Victoria ** New South Wales ** Nam Úc (_South Australia_) ** Tây Úc
**_Chaetodon ornatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon ulietensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Acanthurus triostegus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Dascyllus reticulatus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia đồng tiền viền bên**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu
**_Cymolutes torquatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cymolutes_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Iniistius pavo_**, tên thông thường là **bàng chài công**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ##
**_Iniistius aneitensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Coris aygula_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài không
**_Scarus altipinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Scarus niger_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong