Rạn san hô Middleton là một rạn san hô vòng nằm ở phía bắc biển Tasman, cách đảo Lord Howe khoảng 150 km về phía bắc và cách bờ biển New South Wales khoảng 555 km ở phía đông, tính từ Coffs Harbour. Rạn san hô Middleton cách rạn san hô Elizabeth gần đó một eo biển rộng khoảng 45 km. Cả hai đều là một phần của cao nguyên ngầm Lord Howe và đều thuộc Quần đảo Biển San hô của Úc.
Cả Elizabeth và Middleton là hai đảo san hô nằm ở cực nam của thế giới. Kích thước đo được của rạn Middleton là 8,9 km x 6,3 km, lớn hơn một chút so với Elizabeth. Mặc dù có vĩ độ tương đối cao, cả hai rạn san hô đều có hệ động thực vật biển phong phú và đa dạng, do vị trí của chúng là nơi các dòng hải lưu nhiệt đới và ôn đới hội tụ. Bên cạnh đó, đây cũng là nơi bảo vệ một số loài cá biển có giá trị và rùa biển di cư, kể cả các loài chim biển.
Cuộc khảo sát năm 2003 cho biết có tất cả 111 loài san hô và 181 loài cá được ghi nhận.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rạn san hô Middleton** là một rạn san hô vòng nằm ở phía bắc biển Tasman, cách đảo Lord Howe khoảng 150 km về phía bắc và cách bờ biển New South Wales khoảng 555 km ở
**Rạn san hô Elizabeth** là một rạn san hô vòng nằm ở phía bắc biển Tasman, cách đảo Lord Howe khoảng 150 km về phía bắc và cách bờ biển New South Wales khoảng 555 km ở
**Vương quốc đồng tính nam và đồng tính nữ Quần đảo Biển San hô** (tiếng Anh: Gay and Lesbian Kingdom of the Coral Sea Islands), còn được gọi là **Vương quốc Đồng tính Biển San
**_Labropsis australis_** là một loài cá biển thuộc chi _Labropsis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Amphiprion mccullochi_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Chromis kennensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964. ## Phân loại học _Chromis flavomaculata_ đã được xem là
**_Chlorurus frontalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlorurus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Pomacentrus australis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Cirrhilabrus punctatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1989. ## Từ nguyên Từ định danh _punctatus_ trong tiếng
**_Coris sandeyeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1884. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Coris picta_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris bulbifrons_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Anampses femininus_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Anampses elegans_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1889. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Hologymnosus longipes_** là một loài cá biển thuộc chi _Hologymnosus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _longipes_ được ghép
**_Macropharyngodon kuiteri_** là một loài cá biển thuộc chi _Macropharyngodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Chaetodon tricinctus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Ctenochaetus striatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Pseudolabrus luculentus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudolabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1848. ## Từ nguyên Từ định danh _luculentus_ của loài
**_Eviota readerae_** là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Eviota hoesei_** là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Acanthistius cinctus_**, thường được gọi là **cá mú dải vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Acanthistius_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859. ## Phân
**_Trachypoma macracanthus_**, thường được gọi là **cá mú chấm trắng** hay **cá mú Thái Bình Dương**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Trachypoma_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần
**_Choerodon graphicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1885. ## Từ nguyên Tính từ định danh _graphicus_ bắt
**_Macropharyngodon choati_** là một loài cá biển thuộc chi _Macropharyngodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**Cá mú vân yên ngựa**, tên khoa học là **_Plectropomus laevis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801.
**_Liopropoma susumi_** là một loài cá biển thuộc chi _Liopropoma_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Phân bố và môi trường sống _L. susumi_ có
**_Epinephelus daemelii_**, tên thông thường là **Saddletail grouper**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Phân bố và
**_Stethojulis interrupta_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**Cá miền xăng tô** (tên khoa học: **_Paracaesio xanthurus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Paracaesio_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1869. ## Từ nguyên
**_Novaculops pastellus_** là một loài cá biển thuộc chi _Novaculops_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008. ## Từ nguyên Từ định danh _pastellus_ trong tiếng
**Tiểu vùng** là 1 phần của 1 vùng lớn hơn hay lục địa và thường được phân chia theo vị trí. Các hướng chính như đông hay đông nam được dùng để phân chia các
**_Meiacanthus phaeus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _phaeus_ bắt nguồn