✨Danh sách trang bị của Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản

Danh sách trang bị của Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản

Dưới đây là danh sách các trang bị hiện đang được biên chế cho Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản.

Quân phục

Các mẫu ngụy trang

Trang bị cá nhân

Vũ khí bộ binh

Tên lửa

Phương tiện

Máy bay

JGSDF vận hành 497 máy bay cánh cố định và trực thăng tính đến năm 2014.

Trang thiết bị cũ, đã loại biên hoặc dự phòng

Vũ khí bộ binh

Trang bị cá nhân

Xe cộ

Pháo

Máy bay

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Dưới đây là danh sách các trang bị hiện đang được biên chế cho Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản. ## Quân phục ### Các mẫu ngụy trang ### Trang bị cá nhân
**Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản** (tiếng Anh: _Japan Ground Self-Defense Force_, , Hán-Việt: _Lục thượng tự vệ đội_), thường được gọi tắt là **JGSDF** (, Hán-Việt: _Lục tự_), là lực lượng lục
**Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản**, tên chính thức trong tiếng Nhật là , là lực lượng vũ trang của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực
**Lực lượng Phòng vệ Israel** ( - IDF; ) là lực lượng quân sự của Israel, gồm Lục quân, Không quân và Hải quân. Đây là cánh vũ trang của các lực lượng an ninh
Bộ light novel và anime _Date A Live_ gồm dàn nhân vật phong phú được sáng tạo bởi Tachibana Kōshi và thiết kế bởi Tsunako. ## Nhân vật chính ### Itsuka Shido Lồng tiếng: Nobunaga
là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng trưng cho mặt trời) nằm ở chính giữa. Trong tiếng Nhật, quốc kỳ được gọi là ,
Dưới đây là sự kiện trong năm tại **Nhật Bản 2023**. ## Đương nhiệm ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: **Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (Nhật Bản) xác nhận
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
là một bộ chỉ huy thống nhất trực thuộc Bộ Tư lệnh Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương Hoa Kỳ (USINDOPACOM). Đơn vị được kích hoạt tại Phi trường Fuchū ở Tokyo, Nhật Bản, vào ngày
hay còn được biết dưới tên gọi dự án **22DDH** là một lớp tàu khu trục mang máy bay trực thăng (DDH) thuộc Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF). Lớp Izumo được
**Lực lượng Phòng vệ Phần Lan** là lực lượng chiến đấu của nước Cộng hòa Phần Lan với trách nhiệm chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, an
**Tàu khu trục lớp Kongō** (tiếng Nhật: こんごう型護衛艦) là lớp tàu khu trục mang tên lửa có điều khiển (DDG) đầu tiên của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF) được chế tạo
**Tàu khu trục lớp Atago** (tiếng Nhật: あたご型護衛艦) là một lớp tàu khu trục tên lửa (**DDG**) được trang bị hệ thống chiến đấu Aegis (AWS) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ trên
**Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc năm 2012** là một loạt các cuộc biểu tình bài Nhật Bản được tổ chức ở các thành phố lớn tại Trung Quốc và Đài Loan trong khoảng
**Tàu khu trục lớp Maya** (**lớp 27DDG,** tiếng Nhật: **まや型護衛艦**) là một biến thể cải tiến của tàu khu trục lớp Atago, đã hoạt động trong biên chế Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật
**Tàu khu trục lớp Murasame** (tiếng Nhật: むらさめ型護衛艦) là một lớp tàu khu trục (**DD**) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF). Đây là lớp tàu khu trục thế
**Tàu khu trục lớp Takatsuki** (tiếng Nhật: たかつき型護衛艦) là một lớp tàu khu trục phòng không (**DDA**) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF). Takatsuki là lớp tàu khu
**Tàu khu trục** **lớp Takanami** (tiếng Nhật: たかなみ型護衛艦, _Takanami-gata goeikan_) là một lớp tàu khu trục (**DD**) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF). Đây là lớp tàu khu
nhỏ|[[Tập tin:FIAV 000001.svg Cờ hiệu hải quân, treo trên các tàu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản (1889–1945) Tỉ lệ cờ: 2:3]] nhỏ|[[Tập tin:FIAV 000001.svg Cờ hiệu hải quân, treo trên các tàu của
**Lực lượng phòng vệ nhân dân** () là lực lượng vũ trang của Chính phủ Đoàn kết dân tộc Myanmar, được thành lập trên cơ sở tập hợp và vũ trang cho những thanh niên
nhỏ|180x180px|Phù hiệu được sử dụng trên đại đa số các phương tiện mặt đất có vũ trang của [[Quân đội nhân dân Việt Nam]] Trong Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất (1946–1954), Chiến tranh
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**Tàu khu trục lớp Hyūga** (tiếng Nhật: ひゅうが型護衛艦) llà lớp tàu khu trục mang máy bay trực thăng (DDH) thuộc biên chế của Lực lược Phòng vệ trên biển Nhật Bản. Tên của lớp tàu
, hay còn được gọi là **lớp 19DD**, là một lớp tàu khu trục (**DD**) được phát triển bởi Mitsubishi Heavy Industries (MHI) cho Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (JMSDF). Dự án lớp
**Tàu tuần tra tên lửa lớp Hayabusa** (tiếng Nhật: **はやぶさ型ミサイル艇**) là một lớp tàu tuần tra mang tên lửa thuộc Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF), do Nhà máy đóng tàu Shimonoseki
**_Girls und Panzer_** (Tiếng Nhật: ガールズ&パンツァ ー, Hepburn: _Gāruzu ando Pantsā_, trong Tiếng Đức có nghĩa là: "Thiếu nữ và Chiến xa"), viết tắt là **_GuP_** hoặc **_Garupan_** (ガルパン), là một anime sản xuất bởi
**Nhật Bản thời hậu chiếm đóng** là thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản bắt đầu sau khi quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản kết thúc vào năm 1952. Vào thời điểm đó, Nhật
**Tàu ngầm lớp Sōryū** (tiếng Nhật: そうりゅう) hay **16SS** là lớp tàu ngầm điện-diesel do Mitsubishi Heavy Industries và Kawasaki Heavy Industries hợp tác chế tạo cho Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản
**JDS _Amatsukaze_ (DDG-163) (tiếng Nhật: あまつかぜ (護衛艦)** là một tàu khu trục mang tên lửa có điều khiển (DDG) thuộc Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF). Đây cũng là tàu chiến đầu
**Tàu khu trục lớp Shirane** (tiếng Nhật: **_しらね型護衛艦_**) là lớp tàu khu trục mang máy bay trực thăng **(DDH)** phục vụ trong biên chế Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF). Shirane là
**Tàu ngầm lớp Oyashio** (tiếng Nhật: **_おやしお_**) là một lớp tàu ngầm tấn công chạy bằng động cơ điện-diesel do Nhật Bản tự phát triển và được đưa vào biên chế Lực lượng phòng vệ
**Tàu giám sát đại dương lớp Hibiki** (Tiếng Nhật: **ひびき型音響測定艦**) là một lớp tàu giám sát thuộc Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF). Các tàu lớp Hibiki sở hữu hai đáy và
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
nhỏ|[[Hirohito|Thiên hoàng Chiêu Hòa]] là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản tương ứng với thời gian tại vị của Thiên hoàng Chiêu Hòa, từ ngày 25 tháng 12 năm 1926 đến 7 tháng
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**Biệt đội Tác chiến Lực lượng Đặc biệt số 1 - Delta** (1st Special Forces Operational Detachment-Delta - 1st SFOD-D) là một trong những _Đơn vị Sứ mệnh Đặc biệt_ (Special Mission Units) và là
**Lực lượng Vũ trang Iraq** hay **Quân đội Iraq** () là lực lượng quân sự của Iraq. Quân đội Iraq bao gồm: Lục quân Iraq, Không quân Iraq và Hải quân Iraq. Tổng thống là
**Tàu hộ tống khu trục lớp Abukuma** (tiếng Nhật: あぶくま型護衛艦) là một lớp tàu hộ tống khu trục (DE) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (JMSDF). Tất cả các tàu
**Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Nhật Bản** tương đối tiến bộ xét theo tiêu chuẩn châu Á, mặc dù người LGBT thiếu luật pháp đầy đủ bình
**Anh hùng xạ điêu** là phần mở đầu trong bộ tiểu thuyết võ hiệp Xạ điêu tam bộ khúc của nhà văn Kim Dung. Trong truyện có nhiều nhân vật có tiểu sử riêng. Dưới
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
Sau đây là danh sách các nhân vật của loạt manga và anime **_Enen no Shouboutai_**. ## Thế giới ### Hoàng quốc Tokyo Mặc dù được mệnh danh như là một "quốc gia" hay "đế
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
Đây là danh sách của các Shinigami (死神 _Tử Thần_, nghĩa đen "Thần chết" hoặc Soul Reaper trong manga tiếng Anh), một nhóm nhân vật đặc trưng trong anime và manga _Bleach_, được tạo ra
Đây là danh sách các nhân vật xuất hiện từ tiểu thuyết võ hiệp **_Thiên long bát bộ_** của nhà văn Kim Dung. Có hơn 230 nhân vật trong cuốn tiểu thuyết, bao gồm cả
Series _Yu-Gi-Oh!_ do Kazuki Takahashi sáng tạo bao gồm nhiều nhân vật khác nhau. Bối cảnh diễn ra tại thành phố hư cấu Domino ở Nhật Bản, nơi sinh sống của hầu hết nhân vật