✨Danh sách giáo phái của Kitô giáo theo số lượng giáo dân
Dưới đây là danh sách các giáo phái của Kitô giáo xếp theo số lượng tín hữu. Theo sách "Status of Global Mission, 2008" của Trường thần học Gordon-Conwell (có trụ sở tại South Hamilton, Hoa Kỳ) thì số lượng giáo phái của Kitô giáo hiện vào khoảng 39.000.
Công giáo - 1,2 tỷ
*Giáo hội Công giáo Rôma - 1,131 tỷ Nghi lễ Latinh - 1.109,5 triệu Nghi lễ Đông phương - 21,5 triệu *Nghi lễ Alexandria Giáo hội Công giáo Coptic - 0,7 triệu Giáo hội Công giáo Ethiopia - 0,6 triệu *Nghi lễ Antiochia (Tây Syria) Giáo hội Công giáo Maronite - 11,5 triệu (1,2 triệu ở Liban, 10,3 triệu ở nước ngoài) Giáo hội Công giáo Syro-Malankara - 1,2 triệu **Giáo hội Công giáo Syria - 0,75 triệu *Nghi lễ Armenia **Giáo hội Công giáo Armenia - 0,4 triệu *Nghi lễ Chaldea (Đông Syria) Giáo hội Công giáo Syro-Malabar - 3,67 triệu Giáo hội Công giáo Chaldea - 1,4 triệu *Nghi lễ Byzantine (Hy Lạp) Giáo hội Công giáo Hy Lạp Ukrainia - 3,8 triệu Giáo hội Công giáo Hy Lạp Melkite - 1,75 triệu (0,74 triệu ở Trung Đông, 1,01 triệu ở nước ngoài) Giáo hội Romania hiệp thông với Rôma, Công giáo Hy Lạp - 0,74 triệu Giáo hội Công giáo Hy Lạp Hungary - 0.5 triệu Giáo hội Công giáo Ruthenian - 0.32 triệu (chủ yếu ở Bắc Mĩ) Giáo hội Công giáo Hy Lạp Belarus - 0.3 triệu Giáo hội Công giáo Bulgaria - 0.3 triệu Giáo hội Công giáo Hy Lạp Slovak - 0.21 triệu Giáo hội Công giáo Hy Lạp Croatia - 0.2 triệu Giáo hội Công giáo Italo-Albanian - 0.06 triệu Giáo hội Công giáo Byzantine Albania - 0.03 triệu Giáo hội Công giáo Byzantine Hy Lạp - 0.02 triệu Giáo hội Công giáo Hy Lạp Macedonia - 0.02 triệu Giáo hội Công giáo Byzantine Nga - 0.02 triệu *Các Giáo hội Công giáo ly khai - 25 triệu Giáo hội Công giáo Tông truyền (Philippines) Giáo hội Độc lập Philippines - 6 triệu Hội Công giáo Yêu nước Trung Quốc - 5 triệu Giáo hội Tông truyền Công giáo Brazil - 5 triệu Giáo hội Công giáo Cổ - 0,6 triệu **Huynh đoàn thánh Pius X - 0,5 triệu
Tin Lành - 699 triệu
Kháng Cách truyền thống - 330 triệu Báp-tít - 105 triệu Liên hữu Báp-tít Nam phương - 16,30 triệu Giám Lý - 75 triệu **Giáo hội Giám Lý hợp nhất - 12,0 triệu Giáo hội Giám nhiệm Giám Lý Phi châu - 5,0 triệu *Giáo hội Nazarene - 1,7 triệu *Giáo hội Cải cách - 75 triệu Thần học Calvin Giáo hội Cải cách Thụy Sĩ - 2,4 triệu Giáo hội Cải cách Hà Lan - 2,3 triệu *Giáo hội Trưởng Lão ***Giáo hội Trưởng Lão Hoa Kỳ - 3,0 triệu Tự trị Giáo đoàn **United Church of Christ - 1,2 triệu Giáo hội Luther - 87 triệu Giáo hội Tin Lành Đức - 26,9 triệu Giáo hội Thụy Điển - 6,9 triệu Giáo hội Tin Lành Luther Hoa Kỳ - 4,8 triệu Giáo hội Đan Mạch - 4,5 triệu Giáo hội Tin Lành Mekane Yesus Ethiopia - 4,5 triệu Giáo hội Tin Lành Luther Phần Lan - 4,3 triệu Giáo hội Na Uy - 3,9 triệu Giáo hội Tin Lành Batak - 3,8 triệu Giáo hội Tin Lành Luther Tanzania - 3,5 triệu Giáo hội Luther Malagasy - 3,0 triệu Anabaptist - 4,5 triệu **Mennonite - 1,3 triệu Brethren in Christ - 0.4 triệu Amish - 0,2 triệu Hutterite - 0,2 triệu Church of the Brethren - 0.13 triệu Open Brethren - 1.85 million Quakers - 0.4 triệu *Kháng Cách hiện đại - 190 triệu *Phong trào Ngũ Tuần - 129 triệu Hội chúng của Đức Chúa trời - 54,7 triệu New Apostolic Church - 11 triệu International Circle of Faith - 10.9 triệu Church of God (Cleveland) - 9 triệu Church of God in Christ - 5.49 triệu International Church of the Foursquare Gospel - 8 triệu The Pentecostal Mission - 6.7 triệu Apostolic Church - 6 triệu Christian Congregation of Brazil - 2.5 triệu Church of the Lord (Aladura) - 2.5 triệu Zion Christian Church - 2.5 triệu *Free Apostolic Church of Pentecost - 0.02 triệu *Tin Lành Liên phái - 40 triệu Calvary Chapel - 25 triệu The Vineyard - 15 triệu Cơ Đốc Phục lâm - 15 triệu Restoration Movement - 6 triệu Churches of Christ - 5 triệu Christian Church (Disciples of Christ) - 0.75 triệu Independent Christian Churches/Churches of Christ - 0.06 triệu
Chính Thống giáo Đông phương - 260 triệu
*Giáo hội độc lập Giáo hội Chính Thống giáo Nga - 125 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Romania - 18,8 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Serbia - 15 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Hy Lạp - 11 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Bulgari - 8,8 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Grudia - 5,0 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Hy Lạp Constantinopolis - 3,5 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Hy Lạp Antioch - 2,5 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Hy Lạp Alexandria - 1,65 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Hoa Kỳ - 1,2 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Ba Lan - 1 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Albania - 0,8 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Cypriot - 0,55 Giáo hội Chính Thống giáo Hy Lạp Jerusalem - 0,36 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Séc và Slovakia - 0,074 triệu Giáo hội tự trị Giáo hội Chính Thống giáo Ukraina - 10,8 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Moldova - 2,58 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Nga ở nước ngoài - 1,25 triệu Old Calendar Romanian Orthodox Church - 0.75 triệu Tổng giáo hội Bessarabia - 0,62 triệu Old Calendar Bulgarian Orthodox Church - 0.45 triệu Orthodox Ohrid Archbishopric- 0.34 triệu Metropolis of Western Europe - 0.15 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Phần Lan - 0,08 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Trung Quốc - 0,03 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Estonia - 0,03 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Nhật Bản - 0,02 triệu Giáo hội Chính Thống giáo Latvia - 0,02 triệu Nhà thờ Chính thống giáo núi Sinai- 350 người Churches in resistance Not universally recognized churches Ukrainian Orthodox Church (Kyiv Patriarchate) - 5.3 triệu [http://www.patriyarkhat.org.ua/ukr/archive/article;143;388/] Belarusian Autocephalous Orthodox Church - 2.4 triệu Macedonian Orthodox Church - 2 triệu Orthodox Church of Greece (Holy Synod in Resistance)- 0.75 triệu Croatian Orthodox Church - 0.36 triệu Montenegrin Orthodox Church - 0.05 triệu Orthodox Church in Italy - 0.12 triệu Karamanli Turkish Orthodox Church - 200 người Churches which opted out **Ukrainian Autocephalous Orthodox Church - 5,65 triệu Old Believers - 1,8 triệu Church of the Genuine Orthodox Christians of Greece - 0,86 triệu Russian True Orthodox Church - 0,85 triệu *Autonomous Ukrainian Orthodox Church in America - 0,45 triệu *Of Eastern Orthodoxy origin but not recognized by any of the Eastern Orthodox Churches Western Orthodox Church of America - 0,05 triệu ***Church of Kristenis & Katholism (K&K) - 0,02 triệu
Chính Thống giáo Cổ Đông phương - 81 triệu
*Giáo hội độc lập trong hiệp thông Coptic Orthodox Church of Alexandria - 16 triệu (of which 12.0 million in Egypt and Africa and 4.0 million ex-patriates mainly in Europe, North America and Australia) Syriac Orthodox Church of Antioch - 1,8 triệu (1,2 triệu ở Syria, Liban và Irắc và 0.6 triệu ex-patraites chủ yếu ở Thụy Điển, Đức, Bắc Mĩ và Úc) Armenian Orthodox Church - 5 triệu (3.5 million in Armenia and 1.5 million ex-patriates) Armenian Orthodox Church of Cilicia - 1,66 triệu (0.46 million in Liban and 1.2 million ex-patriates in North and South America and Australia) Giáo hội Chính thống Ấn Độ - 2,5 triệu (trong đó có 0,40 triệu tại Bắc MĨ, châu Âu và Úc) (Autocephelacy not recgognized by the Syriac Orthodox Church of Antioch Ethiopian Orthodox Tewahedo Church - 45 triệu (42.0 million in Ethiopia and 3.0 triệu ex-patriates mainly in Europe and North America) Eritrean Orthodox Tewahdo Church - 2,5 triệu *Giáo hội tự trị trong hiệp thông British Orthodox Church - 0,01 triệu (chủ yếu tại Vương quốc Anh) French Coptic Orthodox Church - 0,012 triệu (chủ yếu ở Pháp, một số ở Bỉ và Hà Lan) Jacobite Syrian Orthodox Church - 2,5 triệu Armenian Orthodox church of Jerusalem - 0,34 triệu (0.29 million in Israel, Palestine and Jordan and 0.05 million ex-patriates) *Armenian Orthodox Church of Constantinopolis - 0,42 triệu (0,32 ở Thổ Nhĩ Kỳ và 0,10 triệu ex-patriates chủ yếu tại châu Âu) Chính thống giáo Cổ Đông phương nhưng không hiệp thông với các giáo hội còn lại Mar Thoma Syrian Church - 1,1 triệu **Malabar Independent Syrian Church - 0,04 triệu
Anh giáo - 77 triệu
Hiệp thông Anh giáo - 75,5 triệu Giáo hội Nigeria - 18 triệu Giáo hội Anh - 17 triệu Giáo hội Uganda - 8,8 triệu Giáo hội Nam Ấn Độ - 3,8 triệu Giáo hội Anh giáo Tanzania - 2,5 triệu Giáo hội Anh giáo Nam Phi - 2,4 triệu Giáo hội Giám nhiệm Hoa Kỳ - 2,15 triệu Giáo hội Anh giáo Canada - 2,0 triệu Continuing Anglican Movement and independent Anglican churches - 1,5 triệu Traditional Anglican Communion - 0,4 triệu Church of England in South Africa - 0,1 triệu
Cảnh giáo - 0,6 triệu
Giáo hội Phương Đông Assyria - 0,5 triệu Giáo hội Phương Đông Thủ cựu - 0,1 triệu
Giáo thuyết phi Ba Ngôi - 36 triệu
Nhân Chứng Giê-hô-va - 17,67 triệu Phong trào Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu Kitô - 13,4 triệu Giáo hội Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu Kitô - 13,2 triệu Community of Christ - 0.2 triệu Iglesia ni Cristo - 1,68 triệu Christadelphians - 0,50 triệu *Ngũ Tuần nhất vị - 4,10 triệu