✨Danh sách 200 nghệ sĩ tạo hình lớn nhất thế giới thế kỷ 20

Danh sách 200 nghệ sĩ tạo hình lớn nhất thế giới thế kỷ 20

Danh sách 201 nghệ sĩ tạo hình lớn nhất thế giới thế kỷ 20 do tạp chí The Times, Anh, công bố. Cuộc bình chọn thu hút sự tham gia của 1,4 triệu người.

  • 1 Pablo Picasso (1881 - 1973): 21.587 phiếu
  • 2 Paul Cezanne (1939 - 1906): 21.098 phiếu
  • 3 Gustav Klimt (1862 - 1918): 20.823 phiếu
  • 4 Claude Monet (1840 - 1926): 20.684 phiếu
  • 5 Marcel Duchamp (1887 - 1968): 20.647 phiếu
  • 6 Henri Matisse (1869 - 1954): 17.096 phiếu
  • 7 Jackson Pollock (1912 - 1956): 17.051 phiếu
  • 8 Andy Warhol (1928 - 1987): 17.047 phiếu
  • 9 Willem De Kooning (1904 - 1997): 17.042 phiếu
  • 10 Piet Mondrian (1872 - 1944): 17.028 phiếu
  • 11 Paul Gauguin: 17027 phiếu
  • 12 Francis Bacon: 17018 phiếu
  • 13 Robert Rauschenberg: 16956 phiếu
  • 14 Georges Braque: 16788 phiếu
  • 15 Wassily Kandinsky: 16055 phiếu
  • 16 Constantin Brancusi: 14224 phiếu
  • 17 Kasimir Malevich: 13609 phiếu
  • 18 Jasper Johns: 12988 phiếu
  • 19 Frida Kahlo: 12940 phiếu
  • 20 Martin Kippenberger: 12784 phiếu
  • 21 Paul Klee: 12750 phiếu
  • 22 Egon Schiele: 12696 phiếu
  • 23 Donald Judd: 12613 phiếu
  • 24 Bruce Nauman: 12517 phiếu
  • 25 Alberto Giacometti: 12098 phiếu
  • 26 Salvador Dalí: 11496 phiếu
  • 27 Auguste Rodin: 8989 phiếu
  • 28 Mark Rothko: 8951 phiếu
  • 29 Edward Hopper: 8918 phiếu
  • 30 Lucian Freud: 8897 phiếu
  • 31 Richard Serra: 8858 phiếu
  • 32 Rene Magritte: 8837 phiếu
  • 33 David Hockney: 8787 phiếu
  • 34 Philip Guston: 8786 phiếu
  • 35 Henri Cartier-Bresson: 8779 phiếu
  • 36 Pierre Bonnard: 8778 phiếu
  • 37 Jean-Michel Basquiat: 8746 phiếu
  • 38 Max Ernst: 8737 phiếu
  • 39 Diane Arbus: 8733 phiếu
  • 40 Georgia O'Keeffe: 8714 phiếu
  • 41 Cy Twombly: 8708 phiếu
  • 42 Max Beckmann: 8690 phiếu
  • 43 Barnett Newman: 8643 phiếu
  • 44 Giorgio De Chirico: 8462 phiếu
  • 45 Roy Lichtenstein: 7441 phiếu
  • 46 Edvard Munch: 5080 phiếuphiếu
  • 47 Pierre Auguste Renoir: 5063 phiếu
  • 48 Man Ray: 5050 phiếu
  • 49 Henry Moore: 5045 phiếu
  • 50 Cindy Sherman: 5041 phiếu
  • 51 Jeff Koons: 5028 phiếu
  • 52 Tracey Emin: 4961 phiếu
  • 53 Damien Hirst: 4960 phiếu
  • 54 Yves Klein: 4948 phiếu
  • 55 Henri Rousseau: 4944 phiếu
  • 56 Chaim Soutine: 4927 phiếu
  • 57 Arshile Gorky: 4926 phiếu
  • 58 Amedeo Modigliani: 4924 phiếu
  • 59 Umberto Boccioni: 4918 phiếu
  • 60 Jean Dubuffet: 4910 phiếu
  • 61 Eva Hesse: 4908 phiếu
  • 62 Edouard Vuillard: 4899 phiếu
  • 63 Carl Andre: 4898 phiếu
  • 64 Juan Gris: 4898 phiếu
  • 65 Lucio Fontana: 4896 phiếu
  • 66 Franz Kline: 4894 phiếu
  • 67 David Smith: 4842 phiếu
  • 68 Joseph Beuys: 4480 phiếu
  • 69 Alexander Calder: 3241 phiếu
  • 70 Louise Bourgeois: 3240 phiếu
  • 71 Marc Chagall: 3224 phiếu
  • 72 Gerhard Richter: 3123 phiếu
  • 73 Balthus: 3090 phiếu
  • 74 Joan Miro: 3087 phiếu
  • 75 Ernst Ludwig Kirchner: 3084 phiếu
  • 76 Frank Stella: 3078 phiếu
  • 77 Georg Baselitz: 3048 phiếu
  • 78 Francis Picabia: 3046 phiếu
  • 79 Jenny Saville: 3034 phiếu
  • 80 Dan Flavin: 3024 phiếu
  • 81 Alfred Stieglitz: 3017 phiếu
  • 82 Anselm Kiefer: 3010 phiếu
  • 83 Matthew Barney: 3005 phiếu
  • 84 George Grosz: 2990 phiếu
  • 85 Bernd And Hilla Becher: 2980 phiếu
  • 86 Sigmar Polke: 2966 phiếu
  • 87 Brice Marden: 2947 phiếu
  • 88 Maurizio Cattelan: 2940 phiếu
  • 89 Sol LeWitt: 2926 phiếu
  • 90 Chuck Close: 2915 phiếu
  • 91 Edward Weston: 2899 phiếu
  • 92 Joseph Cornell: 2893 phiếu
  • 93 Karel Appel: 2890 phiếu
  • 94 Bridget Riley: 2885 phiếu
  • 95 Alexander Archipenko: 2884 phiếu
  • 96 Anthony Caro: 2879 phiếu
  • 97 Richard Hamilton: 2878 phiếu
  • 98 Clyfford Still: 2864 phiếu
  • 99 Luc Tuymans: 2862 phiếu
  • 100 Claes Oldenburg: 2843 phiếu
  • 101 Eduardo Paolozzi: 2839 phiếu
  • 102 Frank Auerbach: 2836 phiếu
  • 103 Dinos and Jake Chapman: 2827 phiếu
  • 104 Marlene Dumas: 2827 phiếu
  • 105 Antoni Tapies: 2825 phiếu
  • 106 Giorgio Morandi: 2824 phiếu
  • 107 Walker Evans: 2823 phiếu
  • 108 Nan Goldin: 2819 phiếu
  • 109 Robert Frank: 2818 phiếu
  • 110 Georges Rouault: 2818 phiếu
  • 111 Jean Arp: 2817 phiếu
  • 112 August Sander: 2809 phiếu
  • 113 James Rosenquist: 2808 phiếu
  • 114 Andreas Gursky: 2804 phiếu
  • 115 Eugene Atget: 2802 phiếu
  • 116 Jeff Wall: 2790 phiếu
  • 117 Ellsworth Kelly: 2789
  • 118 Bill Brandt: 2787 phiếu
  • 119 Christo And Jeanne Claude: 2782 phiếu
  • 120 Howard Hodgkin: 2781 phiếu
  • 121 Josef Albers: 2781 phiếu
  • 122 Piero Manzoni: 2777 phiếu
  • 123 Agnes Martin: 2771 phiếu
  • 124 Anish Kapoor: 2768 phiếu
  • 125 L.S. Lowry: 2761 phiếu
  • 126 Robert Motherwell: 2754 phiếu
  • 127 Robert Delaunay: 2747 phiếu
  • 128 Stuart Davis: 2742 phiếu
  • 129 Ed Ruscha: 2731 phiếu
  • 130 Gilbert & George: 2729 phiếu
  • 131 Stanley Spencer: 2720 phiếu
  • 132 James Ensor: 2719 phiếu
  • 133 Fernand Leger: 2718 phiếu
  • 134 Brassai (Gyula Halasz): 2717 phiếu
  • 135 Alexander Rodchenko: 2715 phiếu
  • 136 Robert Ryman: 2711 phiếu
  • 137 Ad Reinhardt: 2709 phiếu
  • 138 Hans Bellmer: 2700 phiếu
  • 139 Isa Genzken: 2699 phiếu
  • 140 Kees Van Dongen: 2698 phiếu
  • 141 Weegee: 2698 phiếu
  • 142 Paula Rego 2695 phiếu
  • 143 Thomas Hart Benton: 2689 phiếu
  • 144 Hans Hofmann: 2684 phiếu
  • 145 Vladimir Tatlin: 2679 phiếu
  • 146 Odilon Redon: 2653 phiếu
  • 147 George Segal: 2619 phiếu
  • 148 Jorg Immendorff: 2611 phiếu
  • 149 Robert Smithson: 2435 phiếu
  • 150 Peter Doig: 2324 phiếu
  • 151 Ed and Nancy Kienholz: 2293 phiếu
  • 152 Richard Prince: 2266 phiếu
  • 153 Ansel Adams: 2262 phiếu
  • 154 Naum Gabo: 2256 phiếu
  • 155 Diego Rivera: 2239 phiếu
  • 156 Barbara Hepworth: 2237 phiếu
  • 157 Nicolas De Stael: 2237 phiếu
  • 158 Walter De Maria: 2229 phiếu
  • 159 Felix Gonzalez-Torres: 2228 phiếu
  • 160 Giacomo Balla: 2225 phiếu
  • 161 Ben Nicholson: 2221 phiếu
  • 162 Anthony Gormley: 2218 phiếu
  • 163 Lyonel Feininger: 2216 phiếu
  • 164 Emil Nolde: 2213 phiếu
  • 165 Mark Wallinger: 2211 phiếu
  • 166 Hermann Nitsch: 2209 phiếu
  • 167 Paul Signac: 2209 phiếu
  • 168 Jean Tinguely: 2209 phiếu
  • 169 Kurt Schwitters: 2209 phiếu
  • 170 Grayson Perry: 2208 phiếu
  • 171 Julian Schnabel: 2208 phiếu
  • 172 Raymond Duchamp-Villon: 2208 phiếu
  • 173 Robert Gober: 2208 phiếu
  • 174 Duane Hanson: 2208 phiếu
  • 175 Richard Diebenkorn: 2207 phiếu
  • 176 Alex Katz: 2207 phiếu
  • 177 Alighiero E Boetti: 2206 phiếu
  • 178 Henri Gaudier-Brzeska: 2206 phiếu
  • 179 Laszlo Moholy-Nagy: 2205 phiếu
  • 180 Jacques-Henri Lartigue: 2205 phiếu
  • 181 Robert Morris: 2205 phiếu
  • 182 Sarah Lucas: 2204 phiếu
  • 183 Jannis Kounellis: 2204 phiếu
  • 184 Chris Burden: 2204 phiếu
  • 185 Otto Dix: 2203 phiếu
  • 186 David Bomberg: 2203 phiếu
  • 187 Fischli & Weiss: 2203 phiếu
  • 188 Augustus John: 2203 phiếu
  • 189 Marsden Hartley: 2203 phiếu
  • 190 Takashi Murakami:2203phiếu
  • 191 James Turrell: 2202 phiếu
  • 192 Isamu Noguchi: 2201 phiếu
  • 193 Robert Mangold: 2201 phiếu
  • 194 John Chamberlain: 2201 phiếu
  • 195 Charles Demuth: 2200 phiếu
  • 196 John Currin: 2200 phiếu
  • 197 Alberto Burri: 2200 phiếu
  • 198 Arnulf Rainer: 2200 phiếu
  • 199 David Salle: 2200 phiếu
  • 200 Hiroshi Sugimoto: 2199 phiếu
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Danh sách 201 nghệ sĩ tạo hình lớn nhất thế giới thế kỷ 20** do tạp chí The Times, Anh, công bố. Cuộc bình chọn thu hút sự tham gia của 1,4 triệu người. *
**Âm nhạc Nhật Bản** bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống. Âm nhạc trong tiếng Nhật gọi là 音楽 (_ongaku_), là
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Amy Jade Winehouse** (14 tháng 9 năm 1983 – 23 tháng 7 năm 2011) là một nữ cố ca sĩ, nhạc sĩ người Anh. Cô được biết đến với chất giọng nữ trầm đầy cảm
**Vũ Lệ Quyên** (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1981), thường được biết đến với nghệ danh **Lệ Quyên**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Sinh ra tại Hà Nội trong một gia
**Văn học Nhật Bản** là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh
**Robert Dylan** (tên khai sinh **Robert Allen Zimmerman**; sinh ngày 24 tháng 5 năm 1941) là một nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ. Được tạp chí _Rolling Stone_ đánh giá là một
**Đài Truyền hình Việt Nam**, được biết đến rộng rãi với tên gọi **VTV** (viết tắt của từ ), là đài truyền hình quốc gia thuộc sở hữu của Chính phủ nước Cộng hòa Xã
**Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc** (tên tiếng Anh: **National University of Defense Technology** (**NUDT**; ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc, là một trường đại học trọng điểm quốc gia
**Phong trào hội kín Nam Kỳ** là một phong trào tự phát của giới dân nghèo, nhằm chống lại ách áp bức của thực dân Pháp vào những năm đầu thế thế kỷ 20 tại
**Thụy Sĩ** (còn được viết là _Thụy Sỹ_), tên đầy đủ là **Liên bang Thụy Sĩ**, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành
**_Kỵ sĩ bóng đêm_** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Dark Knight_**) là một bộ phim điện ảnh AnhMỹ thuộc thể loại siêu anh hùng ra mắt vào năm 2008 do Christopher Nolan làm đạo diễn,
**Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh** là đơn vị sự nghiệp báo chí trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là đài truyền hình đầu tiên ở Việt
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**_The Dark Side of the Moon_** là album phòng thu thứ 8 của ban nhạc progressive rock người Anh, Pink Floyd, được phát hành vào ngày 1 tháng 3 năm 1973. Album chủ yếu hoàn
Trong Chiến tranh Việt Nam, quân đội Hoa Kỳ và các lực lượng đồng minh đã gây ra hàng loạt tội ác như giết người, hãm hiếp, đánh đập tù nhân, ném bom vào thường
**Abel Makkonen Tesfaye** (; sinh ngày 16 tháng 2 năm 1990), được biết đến với nghệ danh **The Weeknd**, là một ca sĩ, nhạc sĩ sáng tác bài hát và nhà sản xuất thu âm
**Trương Nghệ Hưng** (, sinh ngày ), còn được biết đến với nghệ danh **Lay** () hoặc **Lay Zhang**, là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc, vũ công và diễn
**Sự giải thể của Liên bang Xô viết** hay **Liên Xô tan rã** ( hoặc распад Советского Союза) là quá trình tan rã nội bộ của Liên bang Xô viết bắt đầu trong những năm
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**Lee Ji-eun** (tiếng Hàn: 이지은; sinh ngày 16 tháng 5 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **IU** (tiếng Hàn: 아이유), là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Hàn
**Kim Jennie** (; sinh ngày 16 tháng 1 năm 1996), thường được biết đến với nghệ danh **Jennie**, là một nữ ca sĩ, rapper và diễn viên người Hàn Quốc. Sinh ra và lớn lên
là một bộ phim điện ảnh hoạt hình Nhật Bản đề tài chính kịch học đường ra mắt năm 2016, do xưởng phim Kyōto Animation sản xuất, Yamada Naoko đạo diễn và Yoshida Reiko chắp
nhỏ|296x296px| Tranh khảm Byzantine là một trong những tác phẩm lừng danh còn sót lại của [[Hagia Sophia ở Constantinople - chân dung của Christ Pantocrator trên các bức tường của phòng trưng bày phương
**Tập đoàn Samsung** hay **Samsung** (Tiếng Hàn: 삼성, Romaja: Samseong, Hanja: 三星; Hán-Việt: Tam Tinh - 3 ngôi sao) là một tập đoàn đa quốc gia của Hàn Quốc có trụ sở chính đặt tại
**Giải vô địch bóng đá thế giới 2022** (hay **Cúp bóng đá thế giới 2022**, , ) là lần thứ 22 của Giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Qatar từ ngày
**Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc năm 2012** là một loạt các cuộc biểu tình bài Nhật Bản được tổ chức ở các thành phố lớn tại Trung Quốc và Đài Loan trong khoảng
**_The Fame_** là album phòng thu đầu tay của nữ ca sĩ người Mỹ Lady Gaga, được phát hành vào ngày 19 tháng 8 năm 2008, thông qua hãng thu âm Interscope Records. Sau một
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**Universal Music Group N.V.** (thường được viết tắt là **UMG** và được gọi là **Universal Music**) là một tập đoàn âm nhạc đa quốc gia. Trụ sở công ty của UMG được đặt tại Hilversum,
**The 1989 World Tour** là chuyến lưu diễn thứ tư của nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Taylor Swift nhằm quảng bá cho album phòng thu thứ năm của cô, _1989_ (2014).
, còn gọi là **thời kỳ Tokugawa** (徳川時代 _Tokugawa-jidai_, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868. Thời kỳ này đánh dấu bằng sự
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
**_Thor: Tận thế Ragnarok_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Thor: Ragnarok_**) là một bộ phim siêu anh hùng ra mắt vào năm 2017 của Mỹ do Marvel Studios sản xuất và Walt Disney Studios Motion Pictures
**Văn hóa** của **Hoa Kỳ** chủ yếu có nguồn gốc và hình thành từ văn hóa phương Tây (văn hóa châu Âu), nhưng lại bị ảnh hưởng bởi một nền đa văn hóa hơn bao
**Thế vận hội** hay **Olympic** , còn có tên gọi cũ là _Thế giới vận động hội_, là cuộc tranh tài trong nhiều môn thể thao giữa các quốc gia trên toàn thế giới. Thế
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Bảy kỳ quan thiên nhiên của thế giới** (tiếng Anh: New 7 Wonders of Nature) là một cuộc bình chọn do công ty tư nhân New Open World (NOW) Corporation, đặt trụ sở tại Thụy
nhỏ|Sách nhỏ|Một cuốn sách ghép bằng [[tre (bản chép lại của Binh pháp Tôn Tử) của Trung Quốc trong bộ sưu tập của Học viện California]] nhỏ|Sách đồng của vương triều [[nhà Nguyễn (thời vua
**_In the Zone_** là album phòng thu thứ tư của ca sĩ người Mỹ Britney Spears, phát hành ngày 15 tháng 11 năm 2003 bởi Jive Records. Spears bắt đầu viết nhạc cho album khi
Trong bộ manga/anime One Piece có một số lượng lớn nhân vật rất phong phú được tạo ra bởi Oda Eiichiro. Bối cảnh của manga/anime được đặt trong một thế giới viễn tưởng rộng lớn
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
**_The Blair Witch Project_** (tiếng Việt: **_Dự án phù thủy rừng Blair_**) là một bộ phim kinh dị siêu nhiên, giả tài liệu của Mỹ sản xuất năm 1999 do Daniel Myrick và Eduardo Sánchez
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
**Chiến tranh biên giới 1979**, hay thường được gọi là **Chiến tranh biên giới Việt – Trung năm 1979**, là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Trung Quốc và Việt Nam, diễn ra
Đây là danh sách của các Shinigami (死神 _Tử Thần_, nghĩa đen "Thần chết" hoặc Soul Reaper trong manga tiếng Anh), một nhóm nhân vật đặc trưng trong anime và manga _Bleach_, được tạo ra
**Chiến tranh Nhật - Thanh** (cách gọi Nhật Bản, ), hay **chiến tranh Giáp Ngọ** (cách gọi Trung Quốc, ) là một cuộc chiến tranh giữa đế quốc Đại Thanh và đế quốc Nhật Bản
**Nội chiến Hoa Kỳ** (, 12 tháng 4 năm 1861 – 9 tháng 5 năm 1865, còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau), là một cuộc nội chiến diễn ra ở Hoa