✨Chủ nghĩa phi lý

Chủ nghĩa phi lý

phải|nhỏ|347x347px|[[Sisyphus, Biểu tượng cho sự tồn tại của sự phi lý]] Chủ nghĩa phi lý (tiếng Anh: Absurdism) là một học thuyết triết học cho rằng mọi sự tồn tại đều là vô lý. Học thuyết này cho rằng thế giới không thể hiểu bằng những lý lẽ. Cụm từ "phi lý" đề cập đến giá trị vốn có và ý nghĩa, những thứ con người không thể tìm thấy được trong vũ trụ, hoặc những sai lệch trong bản chất của một sự vật. Học thuyết thường được mô tả như là kết quả của sự va chạm giữa con người có Lý tính với vũ trụ phi lý, giữa chủ ý với kết quả. Điểm quan trọng của học thuyết này là nó tuyên bố rằng toàn bộ thế giới này là phi lý.

Các lập luận ủng hộ chủ nghĩa này thường tập trung vào tầm quan trọng của con người trong vũ trụ, hoặc là về vai trò của cái chết, về tính hợp lý hay phi lý của kết quả cuối cùng. Những người bảo vệ chủ nghĩa này đã lên tiếng cho rằng, nó đã không nhận được sự quan tâm từ các triết gia chuyên nghiệp như giá trị mà nó mang lại. Ba nội dung thường được thảo luận trong triết học phi lý cổ là sự tự sát, đức tin vào những điều tốt đẹp trong tôn giáo, và những cuộc nổi loạn chống lại phi lý. Trong đó, sự nổi loạn lại không giống 2 điều còn lại, nó không thoát khỏi sự phi lý, mặt khác nó còn công nhận chính sự phi lý. Các triết học gia sau này cũng đã đề xuất bổ sung thêm, như sự dụng sự châm biếm để thoát khỏi cuộc sống căng thẳng hoặc né tránh trách nhiệm trong những cuộc xung đột. Những người công nhận chủ nghĩa phi lý cho rằng con người phản ứng như nào hay ra sao không hề quan trọng. Điều này được dựa trên quan niệm cho rằng nếu một thứ không thực sự quan trọng thì sự trả lời của con người với điều đó cũng không quan trọng.

Thuật ngữ "chủ nghĩa phi lý" được gắn liền với triết học của Albert Camus. Mặt khác, những tiền đề quan trọng và những thảo luận về sự vô lý lại được tìm thấy trong các tác phẩm của Søren Kierkegaard. Chủ nghĩa phi lý có liên quan đến nhiều quan điểm và khái niệm khác. Những thứ căn bản của chỉ nghĩa này được xây dựng một phần trên chủ nghĩa hiện sinh. Tuy vậy, chủ nghĩa hiện sinh có quan điểm lạc quan hơn với giá trị và ý nghĩa mà con người có thể tìm được trong cuộc sống. Chủ nghĩa phi lý và chủ nghĩa hư vô lại có đồng quan điểm khi cùng cho rằng cuộc sống của con người vô giá trị. Nhưng những người theo chủ nghĩa phi lý không cho rằng đây là một sự thật biệt lập. Thay vào đó, họ lại quan tâm đến phản ứng giữa sự khao khát của con người với thế giới không có những sự khao khát đó. Kết quả của cuộc xung đột này có thể dẫn đến khủng hoảng hiện sinh, khi đó sự lo lắng hoặc trầm cảm có thể thúc đẩy những người khủng hoảng tìm cách giải quyết. Mặt khác, việc thừa nhận sự thiếu vắng của ý nghĩa khách quan lại có thể khiến cho những con người có tri giác có thể tìm thấy ý nghĩa chủ quan tại những điểm ngẫu nhiên.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|347x347px|[[Sisyphus, Biểu tượng cho sự tồn tại của sự phi lý]] **Chủ nghĩa phi lý** (tiếng Anh: _Absurdism_) là một học thuyết triết học cho rằng mọi sự tồn tại đều là vô lý. Học
thumb|right|Thuận chiều kim đồng hồ từ góc trên bên trái: [[Søren Kierkegaard, Fyodor Dostoevsky, Jean-Paul Sartre, Friedrich Nietzsche.]] **Chủ nghĩa hiện sinh** hay **thuyết hiện sinh** là luồng tư tưởng triết học của một nhóm
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
**Chủ nghĩa vô thần**, **thuyết vô thần** hay **vô thần luận**, theo nghĩa rộng nhất, là sự "thiếu vắng" niềm tin vào sự tồn tại của thần linh. Theo nghĩa hẹp hơn, chủ nghĩa vô
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
nhỏ|phải|Triết gia [[Friedrich Engels|F. Engels với các tác phẩm của mình đã đặt nền tảng cho Lý luận của Chủ nghĩa Marx – Lenin về nhà nước.]] **Học thuyết về Nhà nước của Chủ nghĩa
nhỏ|[[Ze'ev Jabotinsky]] **Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại** (tiếng Hebrew: ציונות רוויזיוניסטית) hay **Chủ nghĩa Zion xét lại** là một phong trào trong Chủ nghĩa phục quốc Do Thái do Ze'ev Jabotinsky khởi
**Chủ nghĩa duy vật**, còn gọi là **thuyết duy vật ** hay **duy vật luận** (), là một trường phái triết học, một thế giới quan, một hình thức của chủ nghĩa triết học nhất
**Chủ nghĩa cộng sản vô trị**, **chủ nghĩa cộng sản vô chính phủ** () hay **chủ nghĩa cộng sản tự do** là một học thuyết của chủ nghĩa vô trị, chủ trương thủ tiêu nhà
**Chủ nghĩa vô trị** hay **chủ nghĩa vô chính phủ** là một trường phái triết học và phong trào chính trị chủ trương hoài nghi bất cứ sự hợp thức hóa nào về chính quyền,
**Chủ nghĩa xã hội nhà nước** là một cách gọi cho tất cả các tư tưởng kinh tế và chính trị ủng hộ việc quốc hữu hóa phương tiện sản xuất vì bất kì mục
**Chủ nghĩa cơ yếu** hay **chủ nghĩa toàn thống** (tiếng Anh: _fundamentalism_) đề cập đến niềm tin nghiêm ngặt, trung thành tuyệt đối với những nguyên tắc cơ bản, trong thực tế thường nói đến
**Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Byelorussia** (phiên âm tiếng Việt: "Bê-lô-rút-xi-a", , , viết tắt _БССР_, _Bielorusskaja Sovietskaja Socialistitchieskaja Riespublika_, BSSR hoặc đôi khi Byelorussia còn gọi là **Belorussia**) là một trong
nhỏ|phải|Hai bạn nữ trẻ mặc đồ quân nhân Nga Xô Viết trong dịp kỷ niệm ngày Chiến thắng vào năm 2014 **Yêu nước xã hội chủ nghĩa** (_Socialist patriotism_) hay **Yêu tổ quốc xã hội
**Chủ nghĩa tư bản** (Chữ Hán: 主義資本; tiếng Anh: _capitalism_) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì
nhỏ|Chiếc [[mũ cối (ở đây là mũ thời Đệ nhị Đế chế Pháp) là một hình tượng đại diện cho chủ nghĩa thực dân.]] **Chủ nghĩa thực dân** (Tiếng Anh: _colonialism_) là hình thái xã
thumb|[[Cecil Rhodes và dự án đường sắt Cape-Cairo. Rhodes thích "tô bản đồ nước Anh màu đỏ" và tuyên bố: "tất cả những ngôi sao này... những thế giới bao la vẫn còn ngoài tầm
Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1898, trước khi nổ ra [[Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Chiến tranh Boer]] Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1800
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. **Chủ nghĩa đế quốc Mỹ** () là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân
**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
thế=|nhỏ| [[Tuyên truyền chống cộng của Hoa Kỳ những năm 1950, đặc biệt đề cập đến ngành công nghiệp giải trí ]] **Chủ nghĩa McCarthy** (tiếng Anh: **McCarthyism**) là thuật ngữ nói về việc cáo
thumb|[[Fernando Lugo (Tổng thống Paraguay), Evo Morales (Tổng thống Bolivia), Lula da Silva (Tổng thống Brazil), Rafael Correa (Tổng thống Ecuador) và Hugo Chávez (Tổng thống Venezuela), tham gia với các thành viên của hội
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Flag_of_the_Republican_People's_Party_(Turkey).svg|nhỏ|261x261px|Lục Tiễn **Chủ nghĩa Kemal** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Kemalizm_), **chủ nghĩa Atatürk** (_Atatürkçülük, Atatürkçü düşünce_) hay **Lục Tiễn** (_Altı Ok_) là tư tưởng kiến quốc của Nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, theo Mustafa
**Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa** ( - **NSDAP**), thường được gọi là **Đảng Quốc Xã** trong tiếng Việt, là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã. Lãnh
nhỏ|Josef Stalin, ca. 1942 **Chủ nghĩa Stalin** là từ được dùng khi nói tới lý thuyết và thực hành của Stalin tạo ra trong thời kỳ lãnh đạo của Josef Stalin (1927–1953) ở Liên Xô
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina** (, УРСР; УССР), viết tắt là **CHXHCNXV Ukraina** và còn gọi là **Ukraina Xô viết**, là một trong các nước cộng hòa cấu thành của Liên
[[Caspar David Friedrich, _Kẻ lãng du trên biển sương mù,_ 38.58 × 29.13 inches, 1818, tranh sơn dầu, Kunsthalle Hamburg]] [[Eugène Delacroix, _Nữ thần Tự do dẫn dắt nhân dân_ 1830]] Théodore Géricault, _[[Chiếc bè
**Phê phán Chủ nghĩa Xã hội** (bao gồm chủ nghĩa chống cộng và là một phần của chống cánh tả) đề cập đến sự phê phán của các mô hình xã hội chủ nghĩa về
**Chủ nghĩa Tân đế quốc** hay **Chủ nghĩa đế quốc mới** () đặc trưng cho thời kỳ bành trướng thuộc địa của các cường quốc châu Âu, Hoa Kỳ và Nhật Bản trong cuối thế
**Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (gọi tắt: **Chủ tịch nước**) là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu
**_Le Livre noir du communisme: Crimes, terreur, répression_** (tạm dịch: _Quyển sách đen của chủ nghĩa cộng sản: Tội ác, khủng bố, đàn áp_) là một quyển sách liệt kê các tội ác của các
**Chủ nghĩa Marx** hay **Mác-xít** (phiên âm từ Marxist) là hệ thống học thuyết triết học, lịch sử và kinh tế chính trị dựa trên các tác phẩm của Karl Marx (1818 - 1883) và
**Chủ nghĩa xã hội dân chủ** (tiếng Anh: _Democratic socialism_, tiếng Trung Quốc: 民主社会主义 / **Dân chủ xã hội chủ nghĩa**) là một luận thuyết chính trị - kinh tế thiên tả, xuất hiện vào
**Chủ nghĩa cá nhân** hay còn gọi là **cá nhân chủ nghĩa**, **chủ nghĩa cá thể** là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một cách nhìn nhận trên phương diện xã hội,
**Chủ nghĩa nhân văn** hay **chủ nghĩa nhân bản** là một nhánh triết học luân lý lớn cũng như một thế giới quan chuyên chú vào lợi ích, giá trị và phẩm cách của con
**Chủ nghĩa hoài nghi triết học** (tiếng Anh: _philosophical skepticism_) là trường phái tư tưởng triết học xem xét một cách hệ thống và với thái độ phê phán về quan niệm rằng tri thức
**Chủ nghĩa dân tộc kinh tế**, còn được gọi là **chủ nghĩa yêu nước kinh tế** và **chủ nghĩa dân túy kinh tế**, là một hệ tư tưởng ủng hộ chủ nghĩa can thiệp của
**Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa** là tên gọi mà Đảng Cộng sản Việt Nam đặt ra cho mô hình kinh tế hiện tại của Việt Nam. Nó được mô tả
_Phần này phê phán Chủ nghĩa Marx, một nhánh của Chủ nghĩa Xã hội. Về phê phán Chủ nghĩa xã hội nói chung, có thể xem Phê phán Chủ nghĩa Xã hội._ **Phê phán chủ
thumb|right|[[Cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập|Cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập chống lại đế chế Ottoman là một biểu tượng nổi bật của chủ nghĩa dân tộc Ả Rập. Thiết kế của nó
**Biến loạn Quý Dậu** (癸酉之变), hay **Khởi nghĩa Thiên Lý Giáo** (天理教起义), **Bát Quái Giáo khởi loạn** (八卦教之乱) là một cuộc khởi nghĩa nông dân của giáo phái Thiên Lý năm Gia Khánh thứ 18
**Chủ nghĩa dân tộc** (tiếng Anh: _nationalism_) là một quan niệm và ý thức hệ chính trị cho rằng dân tộc nên đồng nhất với nhà nước. Khái niệm này hay được cho là ra
phải|Con mắt của [[Thượng đế có thể soi xét khắp tất cả - Biểu tượng trên nhà thờ chính tòa Aachen.]] **Chủ nghĩa thần bí**, **thần bí luận**, **chủ nghĩa huyền bí** hay **huyền bí
thumb|upright=1.5|Chủ nghĩa môi trường trên tem Hoa Kỳ. The historic [[The Blue Marble|Blue Marble photograph. Môi trường là mối quan tâm chung toàn cầu.]] **Chủ nghĩa môi trường** là một phong trào xã hội và
thumb|right|[[Benito Mussolini (trái) và Adolf Hitler (phải), hai thủ lĩnh phát xít.]] **Chủ nghĩa phát xít** là một hệ tư tưởng chính trị và phong trào chính trị cực hữu đặc trưng bởi sức mạnh
nhỏ|Chủ nghĩa thực dụng **Chủ nghĩa thực dụng** (gốc từ tiếng Hy Lạp cổ _πραγμα_, sinh cách là _πραγματος_ — «việc làm, hành động»; tiếng Anh: _pragmatism_), còn gọi là là **chủ nghĩa hành động**,
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Croatia** (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Hrvatska / Социјалистичка Република Хрватска), thường viết tắt là **SR Croatia** hoặc chỉ gọi là **Croatia**, là một nước cộng hoà cấu thành của
Composition with the Mona Lisa, 1914 **_Chủ nghĩa tiền phong_** là một thuật ngữ ước lệ, dùng để nói gộp về một số trào lưu trong nghệ thuật Thế kỷ XX mà đặc tính chung