Du khách đến Serbia phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Serbia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực.
Chính phủ Serbia dựa trên những thỏa thuận song phương hoặc quyết định đơn phương để cho phép công dân của một số nước được đến Serbia để du lịch và công tác không cần xin thị thực. Công dân của các quốc gia khác phải xin thị thực tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của Cộng hòa Serbia trong quốc gia họ định cư.
Chính sách thị thực của Serbia giống với chính sách thị thực Khối Schengen. Serbia miễn thị thực với tất cả các quốc gia thuộc Phụ lục II của khối Schengen, ngoại trừ Antigua và Barbuda, Brunei, Dominica, El Salvador, Gruzia, Grenada, Guatemala, Honduras, Kiribati, Malaysia, Mauritius, Quần đảo Marshall, Micronesia, Nicaragua, Palau, Panama, Samoa, Saint Kitts và Nevis, Saint Lucia, Quần đảo Solomon, Đông Timor, Tonga, Trinidad và Tobago, Đài Loan, Tuvalu, Vanuatu và Venezuela. Nó cũng miễn thị thực thêm với một số quốc gia – Bahrain, Belarus, Bolivia, Trung Quốc, Cuba, Guinea-Bissau, Ấn Độ, Indonesia, Iran, Jamaica, Kazakhstan, Kuwait, Mông Cổ, Oman, Qatar, Nga, Suriname, Tunisia và Thổ Nhĩ Kỳ.
Bản đồ chính sách thị thực
[[Tập tin:Visa policy of Serbia.png|thumb|Chính sách thị thực của Serbia
]]
Miễn thị thực
Công dân và người sở hữu hộ chiếu phổ thông của 84 quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến và ở lại Serbia mà không cần thị thực lên tới 90 ngày trong 6 tháng (trừ khi có chú thích). Nếu họ muốn ở lâu hơn, họ muốn ở lâu hơn, họ phải xin giấy phép cư trú từ Bộ Nội vụ:
;Chú thích:
Bao gồm tất cả các loại quốc tịch Anh.
Có thể nhập cảnh bằng thẻ căn cước để ở lại lên đến 90 ngày trong vòng 180 ngày.
30 ngày trong mỗi chu kỳ 60 ngày.
30 ngày, tổng cộng tối đa 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180 ngày.
14 ngày.
90 ngày đối với người sở hữu hộ chiếu làm việc công.
30 ngày trong một năm.
Thỏa thuận miễn thị thực với hộ chiếu phổ thông được ký với Kyrgyzstan vào ngày 5 tháng 12 năm 2017 và chưa được thông qua.
Thị thực thay thế
Kể từ tháng 11 năm 2014 người sở hữu thị thực có hiệu lực và cư dân của Liên minh Châu Âu và quốc gia thành viên Khối Schengen và Hoa Kỳ có thể đến Serbia không cần thị thực tối đa 90 ngày trong 180 ngày, miễn là thị thực của họ còn hiệu lực trong suốt thời gian ở lại đây.
Chính sách qua lại
Công dân Serbia được miễn thị thực đến hầu hết các quốc gia họ miễn thị thực trừ Úc, Bahamas, Bahrain, Barbados, Bolivia (thị thực tại cửa khẩu), Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Canada, Colombia, Guinea-Bissau (thị thực điện tử và thị thực tại cửa khẩu), Ấn Độ (thị thực điện tử), Ireland, Kuwait (thị thực tại cửa khẩu), Mexico, New Zealand, Oman (thị thực tại cửa khẩu), Paraguay, Qatar, Suriname, Anh Quốc và Mỹ.
Hộ chiếu ngoại giao và công vụ
Ngoài ra, chỉ người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ của các nước sau được miễn thị thực Serbia lên đến 90 ngày (trừ khi có chú thích):
Serbia ký thỏa thuận miễn thị thực với người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ của vào tháng 1 năm 2017 nhưng chưa được thông qua.
Đăng ký bắt buộc
thumb|right|Registration and cancellation of residence or registration of place change form
Nếu du khách nước ngoài ở lại khách sạn khi ghé thăm Serbia, họ không phải đăng ký với cảnh sát, vì khách sạn đó sẽ hoàn thành việc đăng ký thay mặt cho khách.
Nếu du khách đến thăm bạn bè hoặc gia đình và ở với họ, tất cả du khách phải đăng ký với Cụ người ngoại quốc của Bộ Nội vụ ở nơi họ định ở lại, trong vòng 24 giờ sau khi nhập cảnh. Tại Cục, họ sẽ điền đơn (một loại thẻ hạ cánh) được chia làm hai phần (phải điền cả hai phần. Đơn được xử lý bởi cán bộ phụ trách và một phần được đóng dấu sẽ được trả lại cho du khách. Du khách phải luôn amng theo chứng nhận này theo mình cùng với hộ chiếu hoặc (đối với một số công dân) thẻ căn cước. Người nước ngoài khi đến đăng ký nếu biết ngày xuất cảnh nên nói luôn với cán bộ để đỡ phải quay lại hủy đăng ký khi xuất cảnh. Việc đăng ký được thực hiện miễn phí. Tại nơi xuất cảnh, chứng nhận này sẽ được thu bởi nhân viên xuất nhập cảnh. Nếu không làm được sẽ bị phạt.
Kosovo
Người sống tại Kosovo, nếu có thể chứng minh mình là công dân Serbia, có thể xin hộ chiếu Serbia, được cấp bởi Serbian Coordination Directorate. Người có hộ chiếu này phải xin thị thực để vào EU.
Trước năm 2008, UNMIK cấp giấy tờ du hành Giấy tờ du hành này được công nhận bởi một số quốc gia, nhưng thường là bị từ chối tại các biên giới. Mọi người đã từng có thể dùng cả hộ chiếu Serbia và giấy tờ du hành UNMIK. Serbia không công nhận giấy tờ được cấp bởi Liên Hợp Quốc.
Kể từ năm 2008, chính phủ Kosovo đã cấp hộ chiếu riêng của họ,
thay thế giấy tờ du hành UNMIK.
Thống kê du khách
Hầu hết du khách đến Serbia du lịch (chỉ tính khách tại khách sạn và những nơi cho khách du lịch ở) đều đến từ các quốc gia sau:
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Du khách đến **Serbia** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Serbia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Chính phủ Serbia
**Chính sách thị thực Anh Quốc** là chính sách được đưa ra bởi Chính phủ Quân vương bệ hạ để quyết định bạn có thể đến Anh Quốc, và các Thuộc địa Hoàng gia bao
thumbnail|Entry stamp Du khách đến **Montenegro** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Montenegro trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Chính sách
thumbnail|Dấu nhập cảnh Ireland **Chính sách thị thực của Ireland** được đưa ra bởi Chính phủ Ireland và quyết định về những yêu cầu để xin thị thực với người nước ngoài. Nếu một người
thumb|right|Dấu nhập và xuất cảnh trên hộ chiếu Thụy Điển Du khách đến **Azerbaijan** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Azerbaijan, trừ khi họ đến từ một trong
Chính phủ Guyana miễn thị thực với công dân của một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Tất cả du khách phải có hộ chiếu có hiệu lực 6 tháng. ## Bản đồ chính
Du khách đến **Kuwait** phải xin thị thực trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có thể xin thị thực tại cửa khẩu/thị thực điện tử. Tất
Du khách đến **Gabon** phải xin thị thực từ trước, từ một trong những phái vụ ngoại giao Gabon hoặc qua mạng. ## Bản đồ chính sách thị thực giữa|nhỏ|800x800px|Chính sách thị thực của Gabon
Du khách đến **Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** phải xin thị thực trước khi khởi hành trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có
thumb|Dấu hộ chiếu Anguilla **Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Anh** vẫn giữ luật lệ riêng về các yêu cầu nhập cư khác với chính sách thị thực Vương quốc Anh, nhưng vẫn thuộc chủ quyền
Du khách đến **Guatemala** phải xin thị thực từ một trong những Danh sách phái bộ ngoại giao Guatemala trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. ## Bản
Du khách đến **Nicaragua** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Nicaragua trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có thể xin
**Armenia** cho phép công dân của một số quốc gia và vùng lãnh thổ đến Armenia với mục đích du lịch hoặc công tác mà không cần xin thị thực hoặc cho phép họ xin
nhỏ|Thị thực Lào Du khách đến **Lào **phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Lào trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc
thumb|upright=1.36|Dấu nhập cảnh Mexico được cấp tại [[Quintana Roo điểm kiểm tra biên giới Belize-Mexico]] **Thị thực México** là giấy tờ được cấp bởi Viện Nhập cư Quốc gia, với mục đích quản lý việc
Du khách đến **El Salvador** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao El Salvador trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Tất cả
Du khách đến Honduras phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Honduras trừ khi họ đến từ một trong các quốc gia được miễn thị thực. Tất cả du khách
thumbnail|Dấu nhập và xuất cảnh Indonesia. Du khách đến **Indonesia** phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Indonesia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn
**Huyện hành chính** () của Serbia là đơn vị hành chính cấp một của quốc gia. Thuật ngữ _okrug_ (số nhiều _okruzi_) có nghĩa là "đạo", có thể được dịch là "hạt", mặc dù thường
**Petar I** (; – 16 tháng 8 năm 1921) là Vua của Vương quốc Serbia từ ngày 15 tháng 6 năm 1903 đến ngày 1 tháng 12 năm 1918. Ngày 1 tháng 12 năm 1918,
**Serbia** (phiên âm là _Xéc-bi_ hay _Xéc-bi-a_, , phiên âm là _Xrơ-bi-a_), tên chính thức là **Cộng hòa Serbia** () là một quốc gia nội lục thuộc khu vực đông nam châu Âu. Serbia nằm
Có một số câu lạc bộ bóng đá trên khắp thế giới có trụ sở tại một quốc gia/lãnh thổ nhưng chơi trong giải đấu của một quốc gia khác trong môn thể thao tương
**Petar II của Nam Tư** (tiếng Serbia: _Петар II Карађорђевић_, La tinh hoá tiếng Serbia: _Petar II Karađorđević_; tiếng Anh: _Peter II of Yugoslavia_; 06 tháng 09 năm 1923 - 03 tháng 11 năm 1970)
**Louis XV** (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh **Louis Đáng yêu**, là quân vương của Vương tộc Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9
Theo sau cuộc xâm lược của Nga vào Ukraina vào tháng 2 năm 2022, Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu, và các quốc gia khác, đã đưa ra hoặc mở rộng đáng kể các biện
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính vào tháng 7 năm 2020 của đại dịch COVID-19, gây ra bởi SARS-CoV-2, lần đầu tiên được phát hiện ở Vũ Hán, Trung Quốc. ## Thống
nhỏ|phải|Quan hệ ngoại giao giữa Nga và Mỹ nhỏ|phải|Quan hệ giữa Nga và Liên Âu với Ukraina **Quan hệ ngoại giao của Nga** hay **Quan hệ đối ngoại của Nga** (_Foreign relations of Russia_) là
**Leopold II** (tiếng Đức: _Peter Leopold Josef Anton Joachim Pius Gotthard_; tiếng Ý: _Pietro Leopoldo Giuseppe Antonio Gioacchino Pio Gottardo_; tiếng Anh: _Peter Leopold Joseph Anthony Joachim Pius Godehard_; 5 tháng 5 năm 1747 1
phải|nhỏ|Gaisen Uyoku (街宣右翼), một nhóm cánh cực hữu ở Nhật Bản, tổ chức [[Tâm lý bài Trung tại Nhật Bản|phát biểu chống Trung Quốc tại quảng trường gần lối ra phía nam của trạm xe
**Ngày Lương thực thế giới**, viết tắt là **WFD** (World Food Day) được cử hành vào ngày 16 tháng 10 hàng năm trên khắp thế giới, để kỷ niệm ngày thành lập Tổ chức Lương
**Cộng hòa Serbia Krajina** (, viết tắt _RSK_) có thể gọi ngắn **Serbia Krajina** hoặc **Krajina**, là một nhà nước không được công nhận, tồn tại trong thời gian ngắn ở Đông Nam Âu. Serbia
**Alexander II** (; 29 tháng 4 năm 181813 tháng 3 năm 1881)) là Hoàng đế Nga, Vua của Ba Lan và Đại vương công Phần Lan từ ngày 2 tháng 3 năm 1855 cho đến khi
**Dinar** là tiền tệ chính thức của Cộng hòa Serbia. Một dinar có giá trị bằng 100 **para**. Mã tiền tệ quốc tế của đồng dinar Serbia là **941**. Dinar hiện tại gồm tiền giấy
**Sự can thiệp quân sự của nước ngoài vào Nga** () bao gồm một loạt các cuộc viễn chinh quân sự đa quốc gia bắt đầu từ năm 1918. Động lực ban đầu đằng sau
**Người Mỹ gốc Serbia** (, ) hay còn gọi là **Người Mỹ gốc Serb** (, ) là Người Mỹ có nguồn gốc tổ tiên từ người Serb. Tính đến năm 2013, có khoảng 190.000 công
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Huân chương dũng cảm** của Vương quốc Serbia được xác lập ngày 14 tháng 11 năm 1912, trao cho những người thể hiện lòng dũng cảm xuất sắc trên chiến trường trong Chiến tranh Balkan
Đây là **danh sách thành phố và thị xã ở Serbia**, theo tiêu chuẩn của Cục thống kê Cộng hòa Serbia, phân loại các khu định cư thành _đô thị_ và _nông thôn_, không chỉ
phải|nhỏ|300x300px|Các lãnh thổ của các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu (Cộng đồng châu Âu trước năm 1993), hoạt hình theo thứ tự gia nhập. Các lãnh thổ bên ngoài châu Âu và
**Mùa giải quần vợt năm 2023 của Novak Djokovic** được coi là một trong những mùa giải hay nhất mọi thời đại của một tay vợt. Mùa giải chính thức bắt đầu vào ngày 1
**Tổng thống Serbia** (), tên gọi chính thức **Tổng thống Cộng hoà**, là nguyên thủ quốc gia của Serbia. Đương kim Tổng thống là Aleksandar Vučić , được bầu vào 2 tháng 4 năm 2017
Danh sách này liệt kê **các quốc gia không còn tồn tại** hay được đổi tên, vì nhiều lý do khác nhau. ## Các nước giải thể **Các quốc gia sau đây đứng trước nguy
Các nhóm quốc gia hoặc khu vực thường được gọi bằng một thuật ngữ duy nhất (từ, cụm từ hoặc viết tắt). Nguồn gốc của các nhóm như vậy bao gồm các liên minh chính
thế=Membership of the Convention on the Elimination of All Forms of Racial Discrimination|phải|nhỏ|400x400px| Tư cách thành viên của Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc: **Công ước quốc tế về
**_Schutzstaffel_** (**SS**; cách điệu hóa bằng chữ Rune Armanen là
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
thumb|Những thửa ruộng bậc thang tại [[Battir (Palestine) là một trong số những Di sản đang bị đe dọa.]] Công ước di sản thế giới theo quy định của Tổ chức Giáo dục, Khoa học
:**_Thổ hoàng** đổi hướng đến trang này, xem các nghĩa khác tại thổ hoàng (màu sắc) và làng Thổ Hoàng_ ## Bộ máy hành chính Từ năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai