✨Chính sách

Chính sách

Chính sách là một hệ thống nguyên tắc có chủ ý hướng dẫn các quyết định và đạt được các kết quả hợp lý. Một chính sách là một tuyên bố về ý định, và được thực hiện như một thủ tục hoặc giao thức. Các chính sách thường được cơ quan quản trị thông qua trong một tổ chức. Chính sách có thể hỗ trợ cả việc đưa ra quyết định chủ quan và khách quan. Các chính sách hỗ trợ trong việc ra quyết định chủ quan thường hỗ trợ quản lý cấp cao với các quyết định phải dựa trên thành tích tương đối của một số yếu tố và do đó thường khó kiểm tra khách quan, ví dụ: chính sách cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Các chính sách tương phản để hỗ trợ việc ra quyết định khách quan thường hoạt động trong tự nhiên và có thể được kiểm tra khách quan, ví dụ: chính sách mật khẩu.. Thuật ngữ này có thể áp dụng cho chính phủ, các tổ chức và nhóm tư nhân, cũng như các cá nhân. Các lệnh điều hành của tổng thống, chính sách quyền riêng tư của công ty và các quy tắc của quốc hội về trật tự là các ví dụ về chính sách. Chính sách khác với các quy tắc hoặc luật pháp. Mặc dù luật pháp có thể buộc hoặc cấm hành vi (ví dụ: luật yêu cầu nộp thuế đối với thu nhập), chính sách chỉ hướng dẫn hành động đối với những hành vi có nhiều khả năng đạt được kết quả mong muốn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chính sách lưu thông tiền tệ** hay **chính sách tiền tệ** (monetary policy) là quá trình quản lý cung tiền (money supply) của cơ quan quản lý tiền tệ (có thể là ngân hàng trung
**Chính sách tài khóa** (_fiscal policy_) trong kinh tế học vĩ mô là chính sách thông qua chế độ thuế và đầu tư công để tác động tới nền kinh tế. Chính sách tài khóa
**Chính sách kinh tế** đề cập đến các hành động của chính phủ áp dụng vào lĩnh vực kinh tế. Chính sách kinh tế thường bị chi phối từ các chính đảng, nhóm lợi ích
**Chính sách công** là hướng dẫn nguyên tắc cho hành động được thực hiện bởi các cơ quan hành pháp của nhà nước liên quan đến một nhóm các vấn đề, theo cách phù hợp
phải|nhỏ| Chuỗi đảo thứ nhất và thứ hai trong [[Chiến lược chuỗi đảo của Mỹ, được nghiên cứu bởi các chiến lược gia quân sự Trung Quốc để tránh bị bao vây ]] **Chính sách
thumb|Chiến dịch thúc đẩy kế hoạch hoá gia đình giữa các lao động nhập cư tại quảng trường nhà ga [[Vũ Xương vào năm 2011, với các biểu ngữ, dàn nhạc, bài phát biểu và
nhỏ|phải|Trụ sở một phòng giao dịch của [[Ngân hàng Chính sách xã hội ở huyện Quế Võ (nay là thị xã Quế Võ)]] nhỏ|phải|Trụ sở của Bộ Gia đình và Chính sách Xã hội ở
**Chính sách đối ngoại** của một quốc gia, còn được gọi là **chính sách ngoại giao**, bao gồm các chiến lược do nhà nước lựa chọn để bảo vệ lợi ích của quốc gia mình
nhỏ|phải|Biểu tình về chính sách nông nghiệp nhỏ|phải|Đạo luật Ngô (1815) được xem là chính sách bảo hộ nông nghiệp lần đầu tiền xuất hiện **Chính sách nông nghiệp** (_Agricultural policy_) là tổng thể các
nhỏ|phải|Hội thảo bàn về chính sách công nghiệp của châu Phi nhỏ|phải|Thảo luận về chính sách công nghiệp dành cho châu Phi **Chính sách công nghiệp** (_Industrial policy_) là tập hợp các biện pháp can
Các **khoa học về chính sách khoa học **(SoSP) là một lĩnh vực nghiên cứu liên bộ môn nghiên cứu phát triển các mô hình lý thuyết và thực nghiệm của các hoạt động khoa
**Chính sách** là một hệ thống nguyên tắc có chủ ý hướng dẫn các quyết định và đạt được các kết quả hợp lý. Một chính sách là một tuyên bố về ý định, và
Trong kinh tế vĩ mô, chính sách thanh khoản đối ứng được áp dụng bởi ngân hàng trung ương nhằm chống lại những tác động từ thặng dư hoặc thâm hụt cán cân thanh toán
thumb|Dấu hộ chiếu Anguilla **Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Anh** vẫn giữ luật lệ riêng về các yêu cầu nhập cư khác với chính sách thị thực Vương quốc Anh, nhưng vẫn thuộc chủ quyền
**Chính sách di cư của Ba Lan** - chính sách được hiểu là chiến lược kiểm soát quá trình di cư nhằm đạt được các mục tiêu và lợi ích được đặt ra của nhà
nhỏ|phải|Các cô nhân viên được trang điểm khi làm việc tại Nga nhỏ|phải|Các loại mỹ phẩm bày bán tràn lan ở chợ tại Nigeria **Chính sách mỹ phẩm** (_Cosmetics policy_) là chính sách liên quan
**Chính sách thị thực Khối Schengen** được đặt ra bởi Liên minh Châu Âu và áp dụng với Khối Schengen và các quốc gia thành viên EU khác trừ các quốc gia chọn không tham
**Chính sách ngăn chặn** là một chiến lược quân sự để ngăn chặn sự mở rộng của quân thù. Tuy nhiên, nó được biết tới nhiều như là một chính sách của Hoa Kỳ và
**Chính sách Ánh Dương** là một chính sách ngoại giao mà Hàn Quốc áp dụng với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ năm 1998 cho đến cuộc bầu cử tổng thống Lee
Một tấm thị thực Việt Nam cho phép nhập cảnh nhiều lần dán trên [[hộ chiếu Hoa Kỳ]] **Thị thực Việt Nam** là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
**Chính sách thu nhập** là chính sách của chính phủ tác động trực tiếp đến tiền công, giá cả với mục đích chính là để kiềm chế lạm phát. Chính sách này sử dụng nhiều
**Chính sách hai con** là chính sách được chính phủ một số quốc gia áp dụng để giới hạn mỗi gia đình chỉ cho phép có hai con. Chính sách này được sử dụng rộng
**Chính sách thị thực Anh Quốc** là chính sách được đưa ra bởi Chính phủ Quân vương bệ hạ để quyết định bạn có thể đến Anh Quốc, và các Thuộc địa Hoàng gia bao
thumbnail|Entry stamp Du khách đến **Montenegro** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Montenegro trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Chính sách
Du khách tới **Pakistan** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Pakistan. Phái bộ ngoại giao của Pakistani tại nước ngoài cung cấp nhiều loại thị thực, và một
thumbnail|Dấu nhập cảnh Ireland **Chính sách thị thực của Ireland** được đưa ra bởi Chính phủ Ireland và quyết định về những yêu cầu để xin thị thực với người nước ngoài. Nếu một người
nhỏ|400x400px|Thị thực quá cảnh của Nhật trên hộ chiếu Trung Quốc Khách đến **Nhật Bản** phải có thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Nhật Bản trừ khi họ đến từ một
**Chính sách môi trường** là cam kết của một tổ chức hoặc chính phủ đối với luật pháp, quy định và các cơ chế chính sách khác liên quan đến các vấn đề môi trường.
**Chính sách thương mại quốc tế** là các quan điểm, nguyên tắc, biện pháp thích hợp của một nước dùng để điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế của nước đó trong một thời
**Chính sách thị thực Thổ Nhĩ Kỳ** liên quan đến các yêu cầu mà người nước ngoài cần đạt dược nếu muốn đến và ở lại Thổ Nhĩ Kỳ. Du khách đến **Thổ Nhĩ Kỳ**
thumb|Dấu nhập cảnh Bắc Macedonia Du khách đến **Bắc Macedonia** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Bắc Macedonia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được
Du khách đến **Bahrain** phải xin thị thực từ trước trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc xin thị thực tại cửa khẩu. Hộ chiếu phải có
Du khách đến **Serbia** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Serbia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Chính phủ Serbia
**Chính sách thuế xuất nhập khẩu của Trump** đề cập tới một loạt các loại thuế xuất nhập khẩu được thiết lập hay công bố dưới thời Donald Trump làm tổng thống Hoa Kỳ. ##
thumbnail|Dấy nhập cảnh Malawi Du khách đến **Malawi** phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Malawi trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực
thumbnail|Dấu nhập cảnh New Zealand – nhập cảnh thông thường thumbnail|Dấu nhập cảnh New Zealand – thị thực du khách thumbnail|Dấu nhập cảnh New Zealand – thị thực định cư Một người nước ngoài muốn
**Chính sách thị thực Nam Phi** là cách chính phủ Nam Phi quyết định ai sẽ được vào quốc gia này. Du khách đến Nam Phi phải xin thị thực từ một trong những phái
thumb|right|Dấu nhập và xuất cảnh trên hộ chiếu Thụy Điển Du khách đến **Azerbaijan** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Azerbaijan, trừ khi họ đến từ một trong
thumbnail|Dấu nhập cảnh Albania Du khách đến **Albania** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Albania trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị
thumb|Một mẫu thị thực Hoa Kỳ thumbnail|[[Dấu hộ chiếu nhập cảnh Hoa Kỳ cấp cho công dân của Canada do Cục Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ tại Sân bay quốc tế San Francisco.]]
nhỏ|Thị thực Bhutan cấp năm 2002 Du khách đến **Bhutan** bị quản lý chặt chẽ dưới chính sách "Du lịch chất lượng cao, ảnh hưởng thấp" để giảm thiểu ảnh hưởng đến xã hội và
nhỏ|300x300px|Thị thực Mông Cổ Du khách đến Mông Cổ cần có thị thực trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. ## Chính sách thị thực Du khách từ
nhỏ|Dấu hộ chiếu Hàn Quốc **Hàn Quốc** duy trì danh sách thỏa thuận miễn thị thực và danh sách miễn thị thực với các quốc gia không bao gồm trong danh sách yêu cầu thị
Du khách đến **Qatar** cần thị thực trừ khi: *họ là công dân của một trong những quốc gia GCC. *họ là công dân của một trong các quốc gia được bãi bỏ thị thực.
Du khách đến **Bosna và Hercegovina** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Bosna và Hercegovina trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực.
thumb|Thị thực quá cảnh Nga với dấu nhập và xuất cả trên hộ chiếu Thụy Điển **Chính sách thị thực Nga** là những yêu cầu mà người nước ngoài muốn đến Liên Bang Nga phải
thumbnail|Tonga entry stamp Du khách đến **Tonga** phải xin thị thực trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực có thể xin thị thực tại cửa khẩu. Đơn xin
**Chính sách thị thực Úc** liên quan tới những yêu cầu mà một người nước ngoài muốn vào Úc phải đạt được để xin thị thực, đó là giấy phép để du lịch, nhập cảnh
Du khách đến **Zambia** phải xin thị thực từ một trong nhữung phái bộ ngoại giao Zambia trừ khi họ đến từ các quốc gia được miễn thị thực hoặc xin thị thực tại cửa
Du khách đến **Thái Lan** phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Thái Lan trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc quốc