Chiết Ngự Huân (chữ Hán: 折御勋, 938 – 977), tự Thế Long, người dân tộc Đảng Hạng Khương, tịch quán Vân Trung , nhân vật đầu đời Bắc Tống. Ông là gia chủ đời thứ ba của họ Chiết nắm quyền tự trị Phủ Châu , là người thứ 2 được chánh quyền Bắc Tống thừa nhận.
Cuộc đời và sự nghiệp
Ngự Huân là con trai trưởng của Chiết Đức Ỷ – gia chủ đời thứ hai của họ Chiết nắm quyền tự trị Phủ Châu. Khi Đức Ỷ còn đương chức, Ngự Huân tỏ ra đắc lực. Đức Ỷ mất rồi, triều đình cho Ngự Huân lĩnh Phần Châu đoàn luyện sứ, quyền tri Phủ Châu sự.
Năm Khai Bảo thứ 2 (969), Tống Thái Tổ tiến đánh Bắc Hán, Ngự Huân đến hành tại yết kiến, được làm Vĩnh An quân lưu hậu. Năm thứ 4 (971), Ngự Huân nhân dịp giao tự vào chầu, lễ xong thì về trấn. Năm thứ 9 (976), giao tự ở Lạc Dương, lại vào chầu, giữa đường có bệnh nên chậm trễ, được đổi làm Thái Ninh quân tiết độ sứ, lưu lại kinh sư.
Năm Thái Bình Hưng Quốc thứ 2 (977), mất, hưởng thọ 40 tuổi, được tặng Thị trung.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chiết Ngự Huân** (chữ Hán: 折御勋, 938 – 977), tự **Thế Long**, người dân tộc Đảng Hạng Khương, tịch quán Vân Trung , nhân vật đầu đời Bắc Tống. Ông là gia chủ đời thứ
**Chiết Ngự Khanh** (chữ Hán: 折御卿, 958 – 995), tự **Thế Long**, người dân tộc Đảng Hạng Khương, tịch quán Vân Trung , nhân vật đầu đời Bắc Tống. Ông là gia chủ đời thứ
**Chiết Đức Ỷ** (chữ Hán: 折德扆, 917 – 964), người dân tộc Đảng Hạng Khương, tịch quán tại Vân Trung, là nhân vật cuối đời Ngũ Đại, đầu đời Bắc Tống. Ông là gia chủ
**Cựu Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
nhỏ|Historical Records of the Five Dynasties in Wuyi Museum **Tân Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ
**Chiến tranh Đại Ngu – Đại Minh**, **Chiến tranh Hồ – Minh**, hay thường được giới sử học Việt Nam gọi là **cuộc xâm lược của nhà Minh**, là cuộc chiến của nhà Hồ nước
**Ngu Doãn Văn** (chữ Hán: 虞允文; ngày 14 tháng 12, 1110 – ngày 18 tháng 7, 1174), tự Bân Phủ (彬父), người Nhân Thọ, Long Châu , nhà văn hóa, nhà chính trị, tể tướng,
**Lưu Thống Huân** () (1698 - 1773), tự **Diên Thanh** (_延清_), hiệu **Nhĩ Độn** (_爾鈍_), là nhân vật chính trị của triều Thanh. Ông sinh ra tại thôn Bàng Qua Trang, huyện Chư Thành (nay
Kem Ahera HOT nhất bên e đây!!! Chinh phục 10/10 khách sử dụngChỉ có mê và hài lòng mà thôiSản xuất không kịp bán luôn, ngày nào máy móc cũng hoạt động hết công suất
**Tôn Sách** (chữ Hán: 孫策; 174 - 200), tự **Bá Phù** (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của nhà Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc
**Tập Cận Bình** (giản thể: 习近平; phồn thể: 習近平; bính âm: _Xí Jìnpíng_; phát âm: [ɕǐ tɕînpʰǐŋ], sinh ngày 15 tháng 6 năm 1953) là một chính trị gia người Trung Quốc. Ông hiện đang
nhỏ|trương Thông thời nhà Minh ở Trung Quốc **Trương Thông** (chữ Hán: 张璁; 1475 – 1539), tự **Bỉnh Dụng**, người huyện Vĩnh Gia, phủ Ôn Châu, Thừa Tuyên Bố chánh sứ tư Chiết Giang ,
**Dmitri Dmitrievich Shostakovich** (, ; 9 tháng 8 năm 1975; phiên âm: **Sô-xta-cô-vích**) là một nhà soạn nhạc và nghệ sĩ dương cầm người Nga thời Liên Xô. Ông được coi là một trong những
**Kim Dung** (10 tháng 3 năm 1924 – 30 tháng 10 năm 2018), tên khai sinh là **Tra Lương Dung**, là một trong những nhà văn có tầm ảnh hưởng nhất đến văn học Trung
**Hạ Nhất Thành** (Tiếng Bồ Đào Nha: _Ho Iat Seng_, Chữ Hán phồn thể: 賀一誠, Chữ Hán giản thể: 贺一诚, Bính âm Hán ngữ: _Hè yīchéng,_ GLM), sinh ngày 12 tháng 6 năm 1957, là
**Phan Ngọc Minh **(sinh năm 1932), là cán bộ cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Đại tá, Bác sĩ, nguyên là Chỉ huy trưởng Trung tâm nghiên cứu và sản xuất
**Frank James Lampard** OBE (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1978) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh và hiện là huấn luyện viên của câu lạc bộ bóng đá Conventry
Viên uống bổ não DHA EPA Orihiro 180 viên1. Thông tin chi tiết sản phẩmHạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuấtXuất xứ: Nhật BảnNhà sản xuất: OrihiroQuy cách đóng gói: Dạng viên
**Nguyễn Văn Nguyễn** (1910–1953), bút danh **Ngũ Yến**, là một nhà báo, nhà cách mạng Việt Nam. Ông là một trong những người Cộng sản Việt Nam thời kỳ sơ khai. ## Thân thế Ông
**Tả Tông Đường** (chữ Hán: 左宗棠; bính âm: Zuǒ Zōngtáng, hoặc còn được đọc là Tso Tsung-t'ang; 10 tháng 11 năm 1812 – 5 tháng 9 năm 1885), tên tự là **Quý Cao** (季高), hiệu
**Từ Ôn** (, 862-20 tháng 11 năm 927), tên tự **Đôn Mỹ** (敦美), gọi theo thụy hiệu là **Tề Trung Vũ Vương** (齊忠武王), sau được Từ Tri Cáo truy thụy hiệu **Vũ hoàng đế** và
Chân dung Lưu Bá Ôn **Lưu Bá Ôn** (chữ Hán: 劉伯溫, 1310-1375), tên thật là **Lưu Cơ** (劉基), tên tự là **Bá Ôn** (伯溫), thụy hiệu **Văn Thành** (文成); là nhà văn, nhà thơ và
**Hoàng Kiến Phát** (tiếng Trung giản thể: 黄建发, bính âm Hán ngữ: _Huáng Jiànfā_, sinh tháng 1 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Đại thọ lâm** hay còn gọi là **Đại tòng lâm** là một khu rừng có trồng nhiều cổ thụ (đại thụ) mà diện-tích (tùy ý) được cải tạo thành một thiền viên (vườn thiền). Đại
**Phúc Trường An** (, , 1760 – 1817), tự **Thành Trai** (誠齋), là tướng lĩnh của nhà Thanh dưới thời Thanh Cao Tông Càn Long. ## Thân thế Ông là con trai út của Đại
**Cảnh Kiến Phong** (tiếng Trung giản thể: 景建峰, bính âm Hán ngữ: _Jǐng Jiànfēng_, sinh năm 1966, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân Giải
Thời [[nhà Hậu Lương (907-923) ]] **Ngô** (tiếng Trung: 吳), còn gọi là **Hoài Nam** (淮南) hay **Dương Ngô** (杨吴) hoặc **Nam Ngô** (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc,
**Ngô Hóa Văn** (giản thể: 吴化文; phồn thể: 吳化文; bính âm: Wú Huàwén, 1904–1962) là một tư lệnh trong Chiến tranh Trung-Nhật và Nội chiến Trung Hoa. Trong sự nghiệp, ông từng đổi phe vài
**Doãn Kế Thiện** (chữ Hán: 尹继善; ; 1695 – 1771), tên tự là **Nguyên Trường** (元長), cuối đời tự đặt hiệu **Vọng Sơn** (望山), người thị tộc Chương Giai (Janggiya Hala), dân tộc Mãn Châu,
**Chương Yêu Nhi** (chữ Hán: 章要兒; 506 – 570), thụy hiệu **Tuyên hoàng hậu** (宣皇后), là hoàng hậu của Trần Vũ Đế Trần Bá Tiên thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu
**Đổng Tập** (chữ Hán: 董袭, ? – 213), tên tự là **Nguyên Đại** hay **Nguyên Thế**, người Dư Diêu, Cối Kê, là tướng lĩnh nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
**Lý Vinh Xán** (tiếng Trung giản thể: 李荣灿, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Róngcàn_, sinh tháng 9 năm 1966, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Đồng Kiến Minh** (tiếng Trung giản thể: 童建明, bính âm Hán ngữ: _Tóng Jiàn Míng_, sinh tháng 6 năm 1963, người Hán) là luật gia, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Roh Moo-hyun** (; Hán Việt: Lô Vũ Huyền) (1 tháng 9 năm 1946 – 23 tháng 5 năm 2009), là Tổng thống của Đại Hàn Dân Quốc nhiệm kỳ 2003-2008 và cũng là Tổng thống
**Tôn Quyền** (; 5 tháng 7 năm 182– 21 tháng 5, 252), tự là **Trọng Mưu** (仲谋), thụy hiệu **Ngô Đại Đế** (吴大帝, tức là "Hoàng đế lớn của Ngô"), là người sáng lập của
**Tống sử** (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa. Sách này kể lịch sử thời nhà Tống, tức là Bắc Tống và Nam Tống; được
**Học sâu** (tiếng Anh: **deep learning**, còn gọi là **học cấu trúc sâu**) là một phần trong một nhánh rộng hơn các phương pháp học máy dựa trên mạng thần kinh nhân tạo kết hợp
**Thông bối quyền** (chữ Hán: , bính âm: _Tongbeiquan_, dịch nghĩa tiếng Anh _Back-through Boxing_ hay _Arm-through Chuan_) là một bộ môn quyền thuật của võ thuật Trung Hoa. Bài viết đề cập các lưu
**Du Đại Du** (chữ Hán: 俞大猷, 1503 – 1580), tự **Chí Phụ**, tự khác **Tốn Nghiêu**, hiệu **Hư Giang**, hộ tịch là huyện Tấn Giang, phủ Tuyền Châu, Phúc Kiến, nguyên tịch là huyện Hoắc
**Chiến dịch Dương châu** hay **Chiến dịch bình định Giang Đông** của Tôn Sách là một loạt các trận đánh của các lực lượng quân sự tranh giành địa bàn Dương châu (miền nam Giang
**Trịnh Sâm** (chữ Hán: 鄭森, 9 tháng 2 năm 1739 – 13 tháng 9 năm 1782), thụy hiệu **Thánh Tổ Thịnh vương** (聖祖盛王), là vị chúa thứ 8 của vương tộc Trịnh cầm quyền ở
**Tân Đảng** (chữ Hán: 辛谠), người Kim Thành , tấm gương trung nghĩa thời Vãn Đường, có công bảo vệ Tứ Châu trong cuộc nổi loạn của Bàng Huân. ## Xuất thân Tân Đảng là
**USS _Uhlmann_ (DD-687)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**Đàm Luân** (chữ Hán: 譚綸, 4 tháng 8 năm 1519 – 20 tháng 4 năm 1577), tự **Tử Lý**, người huyện Nghi Hoàng , xuất thân Tiến sĩ, tướng lãnh nhà Minh, có công đánh
**Nhà Hạ** (, khoảng thế kỷ 21 TCN - khoảng thế kỷ 16 TCN) là một triều đại lịch sử chưa được kiểm chứng của Trung Quốc, đây là triều đại được nhiều nhà nghiên
**USS _Wasp_ (CV/CVA/CVS-18)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
**HMS _Hood_ (51)** là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng và cũng đồng thời là chiếc tàu chiến-tuần dương duy nhất thuộc lớp Admiral của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo hoàn
**Đường Ý Tông** (chữ Hán: 唐懿宗; 28 tháng 12 năm 833 - 15 tháng 8 năm 873), húy **Lý Thôi** (李漼), là vị hoàng đế thứ 18 hay 20 của triều đại nhà Đường trong