✨Chìa vôi Madagascar

Chìa vôi Madagascar

Chìa vôi Madagascar (danh pháp hai phần: Motacilla flaviventris) là một loài chim trong họ Chìa vôi. Đây là loài đặc hữu của Madagascar.

Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là sông và thảo nguyên đất thấp ngập nước hay ẩm ướt theo mùa nhiệt đới và cận nhiệt đới.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chìa vôi Madagascar** (danh pháp hai phần: **_Motacilla flaviventris_**) là một loài chim trong họ Chìa vôi. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là sông và
**Họ Chìa vôi** (danh pháp khoa học: **_Motacillidae_**) là một họ chứa các loài chim nhỏ trong bộ Sẻ với đuôi từ trung bình tới dài. Chúng bao gồm chìa vôi, chim manh và chim
**Chi Chìa vôi** (danh pháp khoa học: **_Motacilla_**) là một chi chim trong họ Motacillidae. ## Các loài * Chìa vôi núi hay chìa vôi đuôi dài, chìa vôi lưng xám (_Motacilla clara_) * Chìa
**Madagascar**, quốc hiệu là **Cộng hòa Madagascar** (phiên âm tiếng Việt: **Ma-đa-gát-xca** hay **Ma-đa-ga-xca**; ; ) là một đảo quốc ở Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của châu Phi. Quốc
nhỏ|300x300px| Bản đồ Madagascar (1616) **Lịch sử Madagascar** bắt đầu từ khi con người bắt đầu đặt chân đến Madagascar, một quốc đảo nằm trên Ấn Độ Dương ngoài khơi bờ biển phía đông nam
**_Madagascar 3: Thần tượng châu Âu_** (tên tiếng Anh: **_Madagascar 3: Europe's Most Wanted_**, với tên ngắn gọn là **_Madagascar 3_**) là bộ phim hoạt hình hài hước năm 2012 của Mỹ, được định dạng
**Chi Dừa cạn Madagascar** (danh pháp khoa học: **_Catharanthus_**) là một chi của 8 loài cây thân thảo sống lâu năm, trong số này 7 là đặc hữu của Madagascar. Trong thực tế, các loài
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
* Công dụng chung:+ Làm dịu, bớt sưng đỏ những chỗ bị mụn + àm ức chế của tăng trưởng của các loại vi khuẩn (text: Bacillus subtilis, Pseudomonas aeruginosa, P. cichorii, Escherichia coli), làm
Sữa rửa mặt centella dành cho mọi loại daDung tích: 125mlĐúng như tiêu chí mà thương hiệu đã đặt ra, sữa rửa mặt SKIN1004 Madagascar Centella Ampoule Foam được chiết xuất hòa toàn từ thực
MÔ TẢ SẢN PHẨMSữa Rửa Mặt Skin 1004 Madagascar Centella Ampoule Foam Chiết Xuất Rau Má Tạo Bọt 125ml Sữa rửa mặt SKIN1004 Madagascar Centella Ampoule Foam được chiết xuất hòa toàn từ thực vật,
Sữa rửa mặt centella dành cho mọi loại da Dung tích: 125ml Đúng như tiêu chí mà thương hiệu đã đặt ra, sữa rửa mặt SKIN1004 Madagascar Centella Ampoule Foam được chiết xuất hòa toàn
Dung tích: 125ml Đúng như tiêu chí mà thương hiệu đã đặt ra, sữa rửa mặt SKIN1004 Madagascar Centella Ampoule Foam được chiết xuất hòa toàn từ thực vật, không cồn và ít hương liệu,
**Fossa** ( hay ; tiếng Malagasy: ; danh pháp hai phần: _Cryptoprocta ferox_) là một loài thú ăn thịt, hình dạng giống mèo. Đây là loài đặc hữu tại Madagascar, thuộc họ Eupleridae, bộ Ăn
**Miniopterus aelleni** là một loài dơi thuộc chi Miniopterus thường xuất hiện ở Anjouan, Comoros và ở phía Bắc, phía Tây Madagascar. Đây là một loài dơi màu nâu nhỏ; chiều dài cẳng tay là
**Opluridae** hay **kỳ nhông Madagascar** là một họ thằn lằn có kích thước trung bình, bản địa Madagascar. Hiện tại người ta công nhận 7 loài trong 2 chi, với 6 loài thuộc về chi
**Vương quốc Merina** (1540–1897) là một nhà nước tiền thuộc địa nằm ngoài khơi bờ biển khu vực Đông Nam Phi, mà, vào thế kỷ thứ 19, đã thống trị phần lớn đất đai Madagascar
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Quần đảo Comoro** (Shikomori _Komori_; , _Juzur al-Qomor_; tiếng Pháp Les Comores) tạo thành một quần đảo của các đảo núi lửa nằm ngoài khơi bờ biển phía đông nam châu Phi, về phía đông
**Phượng** hay **phượng vĩ**, **phượng vỹ**, **xoan tây**, **điệp tây** (danh pháp hai phần: **_Delonix regia_**) (họ Fabaceae) (tiếng Trung: _鳳凰木: cây Phượng Hoàng_; tiếng Anh: _Flamboyant_, _Royal poinciana_ và _Mohur tree_) là một loài
**_Labroides dimidiatus_** hay **_cá mó bác sĩ_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên
Nước hoa Chanel Coco Mademoiselle Eau De Parfum Intense 100mlXuất xứ: PhápThương hiệu : ChanelDung tích : 100mlRa mắt vào năm 2018, nước hoa Chanel Coco Mademoiselle Intense 100ml mang mùi hương nồng nàn, quyến
Đảo **Réunion** (tiếng Pháp: _Réunion_ hay chính thức là _La Réunion_; trước đây là _Île Bourbon_) là một hòn đảo nhỏ nằm trong Ấn Độ Dương, cách Madagascar 700 km về phía đông và cách
**Ranavalona I** (tên khai sinh **Rabodoandrianampoinimerina**; 1778 - 16 tháng 8, 1861) là nữ hoàng của Vương quốc Madagascar từ 1828 đến 1861. Sau cái chết của chồng bà, Radama I, Ranavalona trở thành nữ
Xuất xứ: Hàn Quốc Thương hiệu: Dr. Pepti Dung tích: 55ml/ 110ml HSD: 12.2022 * Công dụng: - Dễ dàng hấp thụ, cung cấp độ ẩm sâu cho da. - Chống nhăn hiệu quả, giúp
Xuất xứ: Hàn Quốc Thương hiệu: Dr. Pepti Dung tích: 55ml/ 110ml HSD: 12.2022 * Công dụng: - Dễ dàng hấp thụ, cung cấp độ ẩm sâu cho da. - Chống nhăn hiệu quả, giúp
Xuất xứ: Hàn QuốcThương hiệu: Dr. Pepti+Dung tích: 55ml/ 110mlHSD: 12.2022* Công dụng:- Dễ dàng hấp thụ, cung cấp độ ẩm sâu cho da. - Chống nhăn hiệu quả, giúp da đàn hồi và săn
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
**Botswana**, tên chính thức **Cộng hoà Botswana** (phiên âm Tiếng Việt: **Bốt-xoa-na**; tiếng Tswana: _Lefatshe la Botswana_), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Nam Phi. Trước kia nó là quốc gia
**_Acanthurus leucosternon_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Cầy cáo sọc hẹp_** (tên khoa học: **_Mungotictis decemlineata_**) là một loài động vật có vú trong họ Eupleridae, bộ Ăn thịt. Loài này được Grandidier mô tả năm 1867. Hai phân loài cầy mangut
**_007: Quantum of Solace_** là một game thuộc thể loại bắn súng góc nhìn thứ nhất năm 2008 (bắn súng góc nhìn thứ ba dành cho hệ máy Nintendo DS và PlayStation 2) dựa trên
**_Acanthurus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh _lineatus_
**_Naso thynnoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Stethojulis interrupta_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Stethojulis albovittata_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1788. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**Cáp điền bò** (danh pháp hai phần: **_Coldenia procumbens_**) là loài thực vật có hoa được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. Trước đây nó được xếp trong phân họ Cordioideae
**Người Mã Lai** hay **Người Malay** (; chữ Jawi: ملايو) là một dân tộc Nam Đảo nói Tiếng Mã Lai chủ yếu sinh sống trên bán đảo Mã Lai cùng các khu vực ven biển
Họ **Aptandraceae** Miers, 1853 (đồng nghĩa **_Cathedraceae_** van Tieghem, **_Chaunochitonaceae_** van Tieghem, **_Harmandaceae_** van Tieghem) là một họ thực vật hạt kín. Họ này không được hệ thống APG III năm 2009 (không đổi so
**Công ước chống Tra tấn của Liên Hợp Quốc,** tên đầy đủ là Công ước về chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ
**_Acanthurus nigrofuscus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _nigrofuscus_ trong
**_Acanthurus dussumieri_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh _dussumieri_ được
**_Acanthurus nigricauda_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh _nigricauda_ được
**_Lutjanus rivulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rivulatus_ trong tiếng
**_Chloroxylon swietenia_** là danh pháp khoa học cho một loài cây có tên gọi là **sơn tiêu Ceylon**, **sơn tiêu Đông Ấn** hay **buruta**). Nó là loài cây thân gỗ cứng vùng nhiệt đới và
**Cá ngựa nhỏ**, tên khoa học **_Hippocampus fuscus_**, là một loài cá thuộc họ Cá chìa vôi (_Syngnathidae_), được Rüppell phân loại vào năm 1838. Nó được tìm thấy ở Djibouti, Ấn Độ, Ả Rập
**Cá mù làn chấm hoa** (danh pháp: **_Dendrochirus zebra_**) là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
_[[Madhuca longifolia_ var. _latifolia_ tại Narsapur, Ấn Độ. ]] **Họ Hồng xiêm** (danh pháp khoa học: **Sapotaceae**) là một họ thực vật hạt kín thuộc về bộ Âu thạch nam. Hệ thống Cronquist năm 1981