✨Opluridae

Opluridae

Opluridae hay kỳ nhông Madagascar là một họ thằn lằn có kích thước trung bình, bản địa Madagascar. Hiện tại người ta công nhận 7 loài trong 2 chi, với 6 loài thuộc về chi Oplurus. Các loài trong họ này sinh sống trong các núi đá, một vài loài sống trên cây và 1 loài sống trong các cồn cát. Tất cả các loài đều đẻ trứng và chúng có răng giống như răng của kỳ nhông thật sự.

Hai chi trong họ rất dễ dàng phân biệt. Chi đơn loài Chalarodon với loài duy nhất Chalarodon madagascariensis với kích thước nhỏ hơn thì có bờm trên lưng, cụ thể là khác biệt rõ nét ở các con đực, và có đuôi trơn nhẵn hơn được che phủ bằng các vảy có kích thước đồng đều. Chi Oplurus có các vảy gai phân mảnh lớn hơn, và không có bờm trên lưng dọc theo cột sống

Một nghiên cứu trình tự DNA ti thể xác định niên đại chia tách của Opluridae ra khỏi Iguanidae (trong quá khứ Opluridae đôi khi được coi là phân họ Oplurinae của họ Iguanidae nghĩa rộng) vào khoảng 165 triệu năm trước, trong thời gian thuộc Trung Jura. Nghiên cứu này hỗ trợ tính đơn ngành của họ Iguanidae nghĩa rộng, và đặt Oplurinae ở vị trí cơ sở. Niên đại này là phù hợp với nguồn gốc do thay đổi khoảng cách địa lý của kỳ nhông Madagasca, vì người ta tin rằng Madagascar đã tách ra khỏi châu Phi đại lục vào thời gian chia tách Gondwana khoảng 140 triệu năm trước cho thấy Chalarodon làm cho Oplurus trở thành cận ngành, cụ thể nhánh chứa Oplurus cyclurusOplurus cuvieri có quan hệ họ hàng gần với Chalarodon madagascariensis hơn là với các loài còn lại của chi Oplurus. Nghiên cứu này cũng cho thấy mối quan hệ họ hàng gần của kỳ nhông Madagascar với họ Leiosauridae (độ hỗ trợ 99%) và chúng cùng nhau tạo thành nhánh có quan hệ chị-em với họ Liolaemidae (độ hỗ trợ 95%), với cả hai họ này đều là các loài thằn lằn dạng nhông ở Nam Mỹ.

Các loài

Họ Opluridae

  • Chi Chalarodon Duméril và Bibron, 1837 ** Kỳ nhông Madagascar - Chalarodon madagascariensis
  • Chi Oplurus Cuvier, 1829 Kỳ nhông Cuvier - Oplurus cuvieri Kỳ nhông Merrem - Oplurus cyclurus Kỳ nhông Anzamala - Oplurus fierinensis Kỳ nhông Grandidier - Oplurus grandidieri Kỳ nhông Duméril - Oplurus quadrimaculatus Kỳ nhông Brauner - Oplurus saxicola
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Opluridae** hay **kỳ nhông Madagascar** là một họ thằn lằn có kích thước trung bình, bản địa Madagascar. Hiện tại người ta công nhận 7 loài trong 2 chi, với 6 loài thuộc về chi
**Thằn lằn** là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài. Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy
**_Oplurus saxicola_** là một loài thằn lằn trong họ Opluridae. Loài này được Grandidier mô tả khoa học đầu tiên năm 1869.
**_Oplurus quadrimaculatus_** là một loài thằn lằn trong họ Opluridae. Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1851. ## Hình ảnh Tập tin:Oplurus quadrimaculatus.jpeg
**_Oplurus fierinensis_** là một loài thằn lằn trong họ Opluridae. Loài này được Grandidier mô tả khoa học đầu tiên năm 1869.
**_Oplurus grandidieri_** là một loài thằn lằn trong họ Opluridae. Loài này được Mocquard mô tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Oplurus cyclurus_** là một loài thằn lằn trong họ Opluridae. Loài này được Merrem mô tả khoa học đầu tiên năm 1820. ## Hình ảnh Tập tin:Oplurus cuvieri 1.jpg
**_Chalarodon madagascariensis_** là một loài thằn lằn trong họ Opluridae. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Chalarodon madagascariensis.jpeg
**_Oplurus cuvieri_** là một loài thằn lằn trong họ Opluridae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1831. ## Hình ảnh Tập tin:Collared iguanid oplurus cuvieri.jpg Tập tin:Oplurus cuvieri LP.JPG
**Phân bộ Kỳ nhông** (tên khoa học: **_Iguania_**) là một phân bộ trong Squamata (rắn và thằn lằn) bao gồm các loài kỳ nhông, tắc kè hoa, nhông, và các loài thằn lằn Tân thế