Chi Chỉ thiên (danh pháp khoa học: Elephantopus) là một chi thuộc Họ Cúc (Asteraceae). Các tên gọi phổ biến là chỉ thiên, cúc chỉ thiên, cỏ lưỡi mèo, cỏ chân voi, địa đảm thảo. Các loài trong chi này thường mọc ở vùng rừng thưa, vùng núi các nước nhiệt đới. Tại Việt Nam có thể gặp một trong hai loài là E. scaber (chỉ thiên) hay E. tomentosus (chỉ thiên mềm).
Các loài
Elephantopus angolensis O.Hoffm.
Elephantopus arenarius Britton & P.Wilson ex Britton
Elephantopus arenosus Krasch.
Elephantopus biflorus (Less.) Sch.Bip.
Elephantopus carolinianus Raeusch.
Elephantopus dilatatus Gleason
Elephantopus elatus Bertol.
Elephantopus elongatus Gardner
Elephantopus erectus Gleason
Elephantopus hirtiflorus DC.
Elephantopus mendoncae Philipson
Elephantopus micropappus Less.
Elephantopus mollis Kunth
Elephantopus multisetus O.Hoffm. ex T.Durand & De Wild.
Elephantopus nudatus A.Gray
Elephantopus palustris Gardner
Elephantopus piauiensis R.Barros & Semir
Elephantopus pratensis C.Wright
Elephantopus racemosus Gardner
Elephantopus riparius Gardner
Elephantopus scaber L.
Elephantopus senegalensis (Klatt) Oliv. & Hiern
Elephantopus spicatus B.Juss. ex Aubl.
Elephantopus tomentosus L.
*Elephantopus virgatus Desv. ex Ham.
Đặc điểm
Lá mọc chụm ở mặt đất, thân cây cao 30–40 cm, chẽ nhánh và mang ít lá nhỏ. Hoa nhỏ gắn 3-4 thành nhiều hoa trong một tổng bao ba lá, hoa cao 1,5 cm, bế quả 4–5 cm, có 5 sợi tơ. Cây chứa NaCl, phenol, sterol.
Tác dụng thảo dược
Rể cây sắc uống lợi tiểu, giải nhiệt. Ở các nước Ấn Độ, Philippines, hay vùng Trung Mỹ cây này cũng được dùng để trị kiết. Thân cây sắc uống giúp tiêu hóa và điều hòa kinh nguyệt.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Chỉ thiên** (danh pháp khoa học: **_Elephantopus_**) là một chi thuộc Họ Cúc (Asteraceae). Các tên gọi phổ biến là **chỉ thiên**, **cúc chỉ thiên**, **cỏ lưỡi mèo**, **cỏ chân voi**, **địa đảm thảo**.
**Cúc chỉ thiên** hay còn gọi là **chân voi nhám**, **cỏ lưỡi mèo**, **bồ công anh** (tên khoa học **_Elephantopus scaber_**), là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L.
**Thiên Thai tông** (zh. _tiāntāi-zōng_ 天台宗, ja. _tendai-shū_) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập. Giáo pháp của tông phái này dựa trên kinh _Diệu pháp liên hoa_,
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
nhỏ|Thiên thần [[Lucifer, tức Satan, rơi xuống từ thiên đàng. Minh họa trong _Thiên đường đã mất_ (1667) của John Milton. Dù từng là sủng thần của Thượng Đế, Lucifer đã trở thành một thiên
thumb|[[Thiên hà Chong Chóng, một thiên hà xoắn ốc điển hình trong chòm sao Đại Hùng, có đường kính khoảng 170.000 năm ánh sáng và cách Trái Đất xấp xỉ 27 triệu năm ánh sáng.]]
nhỏ|411x411px|Thiên đàng **Thiên đàng**, **thiên đường** (chữ Hán: 天堂) hay **Thiên giới** (天界), **Thiên quốc** (天國), **Thượng giới** (上界) là những khái niệm được mô tả trong nhiều tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau trên
**Thiện nhượng** (_chữ Hán_: 禪讓) có nghĩa là _nhường lại ngôi vị_, được ghép bởi các cụm từ **Thiện vị** và **Nhượng vị**, là một phương thức thay đổi quyền thống trị của những triều
**Thiên nga** là một nhóm chim nước cỡ lớn thuộc họ Vịt, cùng với ngỗng và vịt. Thiên nga và ngỗng có quan hệ gần gũi, cùng được xếp vào phân họ Ngỗng trong đó
**Mai chỉ thiên** (danh pháp hai phần: **_Wrightia antidysenterica_**) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Lòng mức. Hoa có màu trắng, luôn hướng lên trời nên có tên "chỉ thiên". Loài này
nhỏ|Một dàn khoan **khí thiên nhiên** ở [[Texas, Hoa Kỳ.]] **Khí thiên nhiên** (còn gọi là **khí gas, khí ga, khí đốt** - từ chữ _gaz_ trong tiếng Pháp) là hỗn hợp chất khí cháy
**Thiền phái Trúc Lâm ** (zh. 竹林禪派) là một tông phái của Thiền tông Việt Nam, hình thành từ thời nhà Trần, do Vua Trần Nhân Tông sáng lập. Trúc Lâm vốn là hiệu của
**Thiền uyển tập anh** (chữ Hán: 禪苑集英), còn gọi là **Thiền uyển tập anh ngữ lục** (禪苑集英語錄), **Đại Nam thiền uyển truyền đăng tập lục** (大南禪宛傳燈集錄), **Đại Nam thiền uyển truyền đăng** (大南禪宛傳燈), **Thiền uyển
**Thiên nga kèn** (tiếng Anh: **trumpeter swan** (_Cygnus buccinator_)) là loài thiên nga sống ở khu vực Bắc Mỹ. Đây là loài chim còn tồn tại có khối lượng nặng nhất, nó cũng là loài
là vị Thiên hoàng thứ 38 của Nhật Bản theo danh sách thiên hoàng truyền thống. Thời đại của ông bắt đầu từ năm 668 đến khi ông qua đời vào năm 672, nhưng trên
**Thiên** (zh. 天, sa., pi. _deva_), còn gọi là **Thiên nhân**, **Thiên thần**; với nguyên nghĩa Phạn _deva_ là "người sáng rọi", "người phát quang", trong văn hóa Phật Giáo là một trong 8 loại
thumb|Thiên cực Bắc, thiên cực Nam và mối tương quan với [[Quay|trục quay, mặt phẳng quỹ đạo và độ nghiêng trục quay.]] **Thiên cực**, bao gồm thiên cực Bắc và thiên cực Nam, là 2
thumb|[[Mặt Trời mọc chiếu sáng căn buồng bên trong Newgrange, Ireland, hiện tượng mà chỉ diễn ra vào thời khắc đông chí.]] **Cổ thiên văn học** (thuật ngữ tiếng Anh: **Archaeoastronomy**) là liên ngành hoặc
**Sao Thiên Vương** (tiếng Anh: **Uranus**) hay **Thiên Vương Tinh** (chữ Hán: 天王星) là hành tinh thứ bảy tính từ Mặt Trời, là hành tinh có bán kính lớn thứ ba và có khối lượng
**Tì-ni-đa-lưu-chi** (, ; ? – 594), cũng được gọi là **Diệt Hỉ** (滅喜), là một Thiền sư người Ấn Độ, từng sang Trung Quốc tham học và là môn đệ đắc pháp của Tam tổ
**Thiền tông** (, ), còn gọi là **Phật Tâm tông**, **Tổ sư Thiền** hay **Tối Thượng thừa**. Đây là một tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn Độ
**Chi Thiên đường** (danh pháp khoa học: **_Paradisaea_** L., 1758), gồm bảy loài thuộc họ chim thiên đường. Chi này là chi điển hình của họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_) Tất cả loài thuộc chi
**Trần Chí Thiện** (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1988), thường được biết đến với nghệ danh **Chí Thiện**, là một nam ca sĩ, diễn viên, người dẫn chương trình người Việt Nam, hiện là
Trong văn hóa đại chúng, **hình tượng con thiên nga** mà đặc biệt là thiên nga đen và thiên nga trắng được nhắc đến nhiều trong dân gian, thần thoại và nghệ thuật. Hình ảnh
Thiền sư **Thiên Hoàng Đạo Ngộ** (zh. _tiānhuáng dàowù_ 天皇道悟, ja. _tennō dōgo_), 738/748-807, là Thiền sư Trung Quốc sống vào đời Đường. Sư thuộc dòng pháp Thanh Nguyên Hành Tư, đắc pháp nơi Thiền
**Thạch Đầu Hi Thiên** (zh. _shítóu xīqiān_ 石頭希遷, ja. _sekitō kisen_, 700-790) là Thiền sư Trung Quốc, sống vào thời nhà Đường. Pháp tử duy nhất của Thiền sư Thanh Nguyên Hành Tư. Môn đệ
**Chi Thiên niên kiện** (danh pháp khoa học: **_Homalomena_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy (_Araceae_). Ước tính chi này chứa khoảng từ 80 tới 150 loài, The Plant List chấp
**Thiên nga trắng** (danh pháp hai phần: **_Cygnus olor_**), _thiên nga câm_ (_Mute swan_) là một loài chim thuộc chi thiên nga, họ Vịt. Nó là loài bản địa phần lớn châu Âu và châu
là thiên hoàng thứ 47 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua. Triều đại của ông kéo dài những năm 758 đến 764 ## Tường thuật truyền thống Ông có
nhỏ|Cơ sợ của hiệp hội thiên văn Hoàng gia tại tòa nhà Burlington, Anh **Hội Thiên văn Vương thất** (RAS) được thành lập vào ngày 10 tháng 3 năm 1820 để hỗ trợ cho việc
nhỏ|252x252px|Một vài tinh vân trong [[chòm sao Orion, thường được gọi là _thiên thể bầu trời sâu_]] Một **thiên thể bầu trời sâu** (deep-sky object, **DSO**) hay **thiên thể xa** là một thiên thể không
**Kị sĩ Thiên Nga** () là một nhân vật huyễn tưởng thịnh hành trong văn chương Đức từ trung đại tới nay. ## Lịch sử Văn bản cổ nhất đề cập **kị sĩ Thiên Nga**
**Họ Thiến thảo**, (lấy từ chữ Hán: 茜草; danh pháp khoa học: **Rubiaceae**) - có tài liệu phiên là **thiên thảo**, là một họ của thực vật có hoa, còn có thể gọi là họ
**Thiền viện Trúc Lâm Đà Lạt** là thiền viện thuộc thiền phái Trúc Lâm Yên Tử. Thiền viện cách trung tâm thành phố Đà Lạt 5 km, nằm trên núi Phụng Hoàng, phía trên Hồ Tuyền
phải|nhỏ|Thiên nga đen (_Cygnus atratus_) và con non thumb|_Cygnus atratus_ **Thiên nga đen** (danh pháp hai phần: _Cygnus atratus_) là một loài chim thuộc phân chi _Chenopis_ trong chi thiên nga, họ Vịt. Đây là
right|thumb|Biểu đồ từ [[trần thiên văn của lăng mộ Senemut|lăng mộ của Senemut, triều đại thứ 18]] **Thiên văn học Ai Cập** bắt đầu từ thời tiền sử, trong Ai Cập cổ đại. Vào thiên
thumb|upright=1.5|Mô phỏng vụ va chạm bằng [[kỹ xảo vi tính của NASA]] **Va chạm giữa thiên hà Tiên Nữ và Ngân Hà** là một sự va chạm thiên hà được dự đoán là sẽ xảy
là Thiên hoàng thứ 110 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều Go-Kōmyō kéo dài từ năm 1643 đến năm 1654. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi, ông có tên
**Chim thiên đường lam** (danh pháp khoa học: **_Paradisaea rudolphi_**) là một loài thuộc họ chim thiên đường đen, có kích thước cơ thể trung bình, chỉ dài khoảng 30 cm. Mỏ chim màu trắng ánh
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Du Thản Chi** là tên một nhân vật nam, xuất hiện trong tiểu thuyết kiếm hiệp Thiên Long Bát Bộ của nhà văn Kim Dung. Là thiếu trang chủ Tụ Hiền trang, con trai của
**Thiên điểu** hay **hoa chim thiên đường** (danh pháp hai phần: **_Strelitzia reginae_**) là một loại cây thân thảo sống nhiều năm, thuộc chi Thiên điểu họ Chuối rẻ quạt. Cây này có nguồn gốc
thumb|[[UGC 9128 là một thiên hà lùn vô định hình, có chứa khoảng 100 triệu ngôi sao.]] **Thiên hà lùn** là một thiên hà nhỏ bao gồm vài tỷ ngôi sao, một số lượng nhỏ
**Chi Thiên lý**, tên khoa học **_Telosma_**, là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae. ## Các loài * _Telosma accedens_ (Blume) Backer, 1949 - Java. * _Telosma africana_ (N.E.Br.) N.E.Br. 1908 - Vùng
**Chim thiên đường lớn** (danh pháp hai phần: **_Paradisaea apoda_**) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường (_Paradisaeidae_). Đây là loài điển hình của chi Chim thiên đường (_Paradisaea_) và họ Chim thiên
nhỏ|Một số thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương (TNO) có kích thước lớn. **Thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương** (hay còn gọi là _thiên thể vành đai Kuiper_, viết tắt tiếng Anh **KBO**)
**Chi Bình vôi** hay **chi Thiên kim đằng** (danh pháp khoa học: **_Stephania_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Biển bức cát (Menispermaceae), có nguồn gốc ở miền đông và nam châu
**Chi Thiên khuất** (danh pháp khoa học: **_Lythrum_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Lythraceae. ## Loài Chi này gồm các loài: * _Lythrum acutangulum_ Lag. * _Lythrum adsurgens_ Greene * _Lythrum
**Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh** (Viện cấp cao 3) là Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Việt Nam có trụ sở tại Thành phố Hồ