Cá mập Borneo (danh pháp hai phần: Carcharhinus borneensis) là một loài cá mập trong họ Carcharhinidae. Là loài rất hiếm, nó là hiện nay chỉ được biết đến từ vùng biển ven bờ xung quanh Mukah ở Tây Bắc Borneo, mặc dù nó có thể đã từng phân bố rộng rãi hơn. Đây là loài cá mập xám nhỏ, đạt chiều dài 65 cm (26 in), loài này là thành viên duy nhất của chi với một hàng của các lỗ chân lông mở rộng trên các góc của miệng của nó. Nó có một cơ thể mảnh mai với một cái mõm dài nhọn, và vây lưng thấp thứ hai được đặt phía gốc vây hậu môn.
Người ta không biết gì về về lịch sử tự nhiên của cá mập Borneo. Loài này đẻ con, con cái mang thai một lứa sáu con, con non được cấp dinh dưỡng từ mẹ thông qua kết nối nhau thai. Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên cuối cùng đánh giá đây là loài nguy cấp, thời gian đó nó đã không được nhìn thấy kể từ năm 1937. Trong khi dân số còn tồn tại kể từ khi được tìm thấy, cá mập Borneo tiếp tục xứng đáng với mối quan tâm bảo tồn phạm vi của nó rất hạn chế trong phạm vi vùng nước bị đánh bắt rất nhiều.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá mập Borneo** (danh pháp hai phần: **_Carcharhinus borneensis_**) là một loài cá mập trong họ Carcharhinidae. Là loài rất hiếm, nó là hiện nay chỉ được biết đến từ vùng biển ven bờ xung
**_Carcharhinidae_** (**Cá mập mắt trắng**) là một họ cá mập trong bộ cá mập mắt trắng, như cá mập hổ, cá mập xanh, cá mập bò và cá mập sữa. Các thành viên họ này
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
**Mang vàng Borneo**, tên khoa học là **_Muntiacus atherodes_**, là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Groves & Grubb mô tả năm 1982. ## Phân
**_Melogale everetti_** là một loài động vật có vú trong họ Chồn, bộ Ăn thịt. Loài này được Thomas mô tả năm 1895. Loài này là loài ăn đêm và chủ yếu ăn thịt nhưng
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Sabah** () là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sarawak). Bang được hưởng một số quyền tự trị trong hành chính, nhập cư và tư pháp khác biệt với
**_Human Planet_** là một chương trình truyền hình phim tài liệu của Anh, dài 8 tập, được sản xuất bởi đài BBC cộng tác với kênh Discovery và BBC Worldwide. Chương trình miêu tả con
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**Khỉ đuôi lợn phương nam** (danh pháp khoa học: _Macaca nemestrina_) là loài khỉ cựu thế giới có kích thước trung bình, phân bố ở nửa phía nam của bán đảo Mã Lai (chỉ mở
**Curtiss P-40** là kiểu máy bay tiêm kích và máy bay tấn công mặt đất của Mỹ bay lần đầu vào năm 1938. Nó có 1 động cơ, một chỗ ngồi, cấu trúc toàn kim
**Trăn gấm**, **Trăn vua** hay **Trăn mắt lưới châu Á** (tên khoa học **_Python reticulatus_**) là một loại trăn lớn, thuộc họ Trăn (_Pythonidae_) và chi cùng tên (_Python_), sống ở vùng Đông Nam Á.
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
phải|nhỏ|300x300px|**Bậc dinh dưỡng cấp 1**. Thực vật trong bức ảnh này, và [[tảo và thực vật phù du trong hồ, là những sinh vật sản xuất sơ cấp. Chúng lấy dinh dưỡng từ đất hoặc
thumb|right|Cảnh biển nhìn từ tỉnh [[Palawan]] thumb|Cá mập được tìm thấy ở [[Rạn san hô Tubbataha|Công viên Hải dương Quốc gia Tubbataha, biển Sulu, Philippines]] **Biển Sulu** là một biển lớn ở phía tây nam
**Sóc bay khổng lồ đỏ**, tên khoa học **_Petaurista petaurista_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. Loài này cũng được
**Luzon** (; ) là đảo lớn nhất và đông dân nhất của Philippines. Đây là đảo có diện tích lớn thứ 15 trên thế giới. Luzon nằm tại phía bắc của quần đảo Philippines, là
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Philippines** (, tiếng Tagalog/tiếng Filipino: _"Pilipinas"_ hoặc _"Filipinas"_, Hán-Việt: _"Phi Luật Tân"_)_,_ tên gọi chính thức là **Cộng hòa Philippines** (tiếng Tagalog/tiếng Filipino: _Republika ng Pilipinas_; tiếng Anh: _Republic of the Philippines_) là một đảo
**Chi Nắp ấm** hay còn gọi **chi nắp bình**, **chi bình nước** (danh pháp khoa học: **_Nepenthes _**) là chi thực vật duy nhất trong họ đơn chi Nepenthaceae. Chi này chứa khoảng 90 tới
**_Zingiber griffithii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Gilbert Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1892. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: * _Zingiber
**Họ Bách tán** (danh pháp khoa học: **_Araucariaceae_**) là một họ rất cổ trong số các nhóm thực vật quả nón. Họ này đạt tới sự đa dạng lớn nhất trong kỷ Jura và kỷ
**_Zingiber puberulum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1899. ## Mẫu định danh Mẫu định danh như sau:
**Giải bóng đá vô địch quốc gia Indonesia** hay **Liga 1** (tiếng Anh: _League One_), trước đây **Divisi Utama Liga Indonesia**, hay **BRI Liga 1** vì lý do tài trợ, là một giải bóng đá
**Cá tỳ bà bướm ngân hà** (Danh pháp khoa học: _Gastromyzon ctenocephalus_) là một loài cá trong họ cá tỳ bà (Gastromyzontidae), thuộc chi tỳ bà bướm (Gastromyzon) chúng là loài đặc hữu ở phía
**Thiệu Dật Phu** (19 tháng 11 năm 1907 – 7 tháng 1 năm 2014) là người sáng lập, cố chủ tịch danh dự của đài TVB, một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất
**_Aulandra cauliflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm. Loài này được Herman Johannes Lam mô tả khoa học đầu tiên năm 1938. ## Mẫu định danh Mẫu định danh là
**Nhím lông** hay thường được gọi là **Nhím** (tiếng Anh: _porcupine_) là tên gọi cho một số loài động vật thuộc bộ Gặm nhấm (_Rodentia_). Chúng phân bố trên cả Cựu Thế giới và Tân