Bò Yakutian, Саха ынаҕа (Sakha ınaga) trong ngôn ngữ Sakha, là một giống bò bản địa được nuôi ở phía bắc của Vòng Bắc cực ở Cộng hòa Sakha. Chúng được ghi nhận về sự cứng rắn và chịu đựng của chúng đối với nhiệt độ đóng băng.
Sử dụng
Bò Yakutian là một giống ba mục đích sản xuất sữa và thịt và cũng đã được sử dụng làm động vật kéo cày, trợ giúp công việc đồng áng.
Thịt của bò Yakutian được biết đến với màu cẩm thạch tự nhiên của nó. Cùng với ngựa Yakutian, nó là cơ sở của nền văn hóa Sakha của thịt và chăn nuôi bò sữa trong điều kiện khắc nghiệt của vùng Viễn Bắc Nga.
Bò Yakutian được thuần chủng cho đến năm 1929, nhưng sau đó lai tạo rộng rãi với bò Simmental và bò Kholmogory có năng suất cao hơn bắt đầu. Trong khi nhiều giống bản địa khác đã biến mất trong thời kỳ này, bò Yakutian đã được các nhà lai tạo gia súc truyền thống và các nhà khoa học cá nhân lưu lại.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bò Yakutian**, _Саха ынаҕа_ (Sakha ınaga) trong ngôn ngữ Sakha, là một giống bò bản địa được nuôi ở phía bắc của Vòng Bắc cực ở Cộng hòa Sakha. Chúng được ghi nhận về sự
**Bò rừng bizon núi** (Bison bison athabascae) hay đơn giản là **bò rừng núi** (thường được gọi là **trâu nâu** hoặc **trâu núi**), là một phân loài sống hoặc kiểu sinh thái của bò rừng
**Bộ Cánh vẩy** (danh pháp khoa học: **Lepidoptera**, từ tiếng Hy Lạp cổ đại: _lepís_ "vảy/vẩy" + _pterón_ "cánh") là một bộ côn trùng gồm bướm (bướm ngày, bươm bướm) và ngài (bướm đêm). Hiện
**Sakha**, còn được gọi là **Yakutia** (; ), tên chính thức **Cộng hòa Sakha** (; , _Saxa Öröspüübülükete_, ) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước Cộng hòa). Nước này có dân
**Yakutia Airlines** (tiếng Nga: Авиакомпания "Якутия" - Aviakompaniya "Yakutiya" "Công ty Air" Yakutia "") là một hãng hàng không có trụ sở tại Yakutsk, Nga. Hãng hàng không này có các tuyến bay vận chuyển
**Người Yakut** hay **người Sakha** (tiếng Yakut: саха, _sakha_, số nhiều: сахалар, _sakhalar_), là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Turk, cư trú chủ yếu ở vùng Yakutia (hay Cộng hòa Sakha) thuộc Liên
**Các dân tộc Turk**, được các sử liệu Hán văn cổ gọi chung là **Đột Quyết** (突厥), là các dân tộc nói các ngôn ngữ Turk, thuộc hệ dân Á Âu, định cư ở miền
**Ngựa Yakut** hay còn gọi đơn giản là **Yakut** (tiếng Sakha: _Саха ата_, _Sakha ata_) là một giống ngựa bản địa của Cộng hòa Sakha (hay Yakutia) ở vùng Siberia. Giống ngựa này có nhiều
**Xung đột biên giới Nga – Thanh (1652 - 1689)** là một loạt các vụ đụng độ vũ trang giữa nhà Thanh, với sự trợ giúp từ nhà Triều Tiên, và Sa quốc Nga, tranh
**Yakutsk** (phiên âm tiếng Việt: **I-a-cút**; ; Tiếng Yakut: , _J̌okuuskay_ ; ) là một thành phố ở vùng Viễn Đông nước Nga, nằm cách khoảng 450 km (280 dặm) về phía nam Vòng Bắc cực.
**Sông Lena** (tiếng Nga: Лена) là một con sông ở miền đông Siberia của nước Nga. Nó là con sông dài thứ 11 trên thế giới, đứng thứ 7 khi tính theo diện tích lưu
**Tê giác lông mượt** (_Coelodonta antiquitatis_) là một loài tê giác đã tuyệt chủng phổ biến ở khắp Châu Âu và Bắc Á trong kỷ nguyên Pleistocen và tồn tại cho đến cuối thời kỳ
thumb|Quốc ca Cộng hòa Sakha bằng tiếng Yakut và tiếng Nga **Quốc ca Cộng hòa Sakha** (Tiếng Yakut: , _Saxa Öröspüübülüketin örögöyün ırıata_, Tiếng Nga: Государственный гимн Республики Саха) hay **Quốc ca Yakutia** là một
**Gấu nâu Đông Siberia** (danh pháp ba phần: _Ursus arctos collaris_) là một phân loài của gấu nâu có phạm vi phân bố từ miền đông Siberia Trong đó, bắt đầu từ sông Yenisei, xa
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Người Scythia** hay **người Scyth** là một dân tộc Iran bao gồm những người chăn thả gia súc, sống du mục, cưỡi ngựa đã thống trị vùng thảo nguyên Hắc Hải trong suốt thời kỳ
**Siberia** (, ) là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu. Siberia trong lịch sử là
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh những con [[chó săn vây bắt con sói.]] **Săn sói** là việc thực hành săn bắn nhưng con chó sói mà đặc biệt là những con sói xám (Canis lupus)
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
**Ilyushin Il-76** (tên hiệu của NATO: Candid) là một máy bay vận tải hạng nặng đa năng bốn động cơ phản lực do **Ilyushin** thiết kế và sản xuất với mục đích vận chuyển máy
**Nai sừng xám Mãn Châu** (Danh pháp khoa học: **_Cervus canadensis xanthopygus_**) là một phân loài của loài nai sừng xám Cervus canadensis. Đây là một loài bản địa của vùng Đông Bắc Á, phân
**Rostec **(Tiếng Nga: Ростех - _Rostekh_), tiền thân là **Rostekhnologii **(Tiếng Nga là: _Ростехнологии_) là một tập đoàn nhà nước của Nga được thành lập cuối năm 2007 để quảng bá sự phát triển, sản
thumb|Nikos Zachariadis, chủ tịch của Hội đồng Quân sự Tối cao thuộc Quân Đội Dân chủ Hy Lạp. **Nikos Zachariadis** (; 27 tháng 4 năm 1903 – 1 tháng 8 năm 1973) là Tổng Bí
nhỏ|phải|Một giống ngựa Mỹ, [[Ngựa Quarter]] nhỏ|phải|Một con ngựa giống Yonaguniuma từ [[Yonaguni (đảo)|đảo Yonaguni của Nhật Bản]] **Giống ngựa** là những giống vật nuôi khác nhau của loài ngựa được chọn giống, lai tạo
**_Nai sừng tấm_** (Danh pháp khoa học: _Alces_) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Gray miêu tả năm 1821. Con đực có khối lượng
**Kirill Yuryevich Lavrov** (; sinh ngày 15 tháng 9 năm 1925 – mất ngày 27 tháng 4 năm 2007) là một nam diễn viên sân khấu và điện ảnh người Liên Xô-Nga. Ông là chủ
**Antonov An-26** (tên ký hiệu của NATO: **"Curl"**) là một máy bay vận tải hạng nhẹ hai động cơ phản lực cánh quạt tuốc bin, được phát triển từ Antonov An-24, với những sửa đổi
**_Brachypodium_** là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). phân bố rộng khắp ở phần lớn châu Phi, Lục địa Á-Âu, và Mỹ Latin. ## Loài Chi _Brachypodium_ gồm các loài:
**_Laothoe amurensis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở khu vực miền bắc of miền Cổ bắc. It gặp ở tháng 5 và can be chỉ có ở far-miền
**Khởi nghĩa Yakut** () hay **cuộc thám hiểm Yakut** () là giai đoạn cuối cùng của Nội chiến Nga. Các cuộc xung đột diễn ra từ tháng 9 năm 1921 đến tháng 6 năm 1923
nhỏ|Vị trí địa lý của dãy núi Verkhoyansk **Dãy núi Verkhoyansk** (, _Verkhojanskiy Khrebet_; , _Üöhee Caañı sis xayata_) là một dãy núi ở Cộng hòa Sakha, Nga. Nó là một phần của Dãy núi
**Ernst Rifgatovich Muldashev** (; sinh ngày 1 tháng 1 năm 1948, Verkhne-Sermenevo, Quận Beloretsky, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Bashkir, Liên Xô) - Bác sĩ nhãn khoa Liên Xô và
**Antonov An-24** (Tên hiệu NATO: "Coke") là một máy bay vận tải 44 chỗ ngồi sử dụng hai động cơ tuốc bin cánh quạt được sản xuất tại Liên bang Xô viết nay là Ukraina)
Đây là danh sách các hãng hàng không đang hoạt động (theo các châu lục và các nước). ## Châu Á ### Singapore **Hãng hàng không quốc gia** *Singapore Airlines **Các hãng khác** *Jetstar Asia
**Quần đảo Tân Siberi** () là một quần đảo ở miền viễn Bắc của Nga, ở phía bắc của bờ biển Đông Siberia giữa biển Laptev và biển Đông Siberi, bắc Cộng hòa Sakha (Yakutia).
nhỏ|[[Vùng liên bang Viễn Đông|Quận Viễn Đông Liên bang (màu đỏ)|thế=|300x300px]] **Viễn Đông Nga** (; ) hay **Transbaikalia** là một thuật ngữ chỉ những vùng của Nga ở Viễn Đông, ví dụ, những vùng cực
**_Polyommatus icarus_** là một loài bướm ngày trong họ Lycaenidae, phân bố rộng khắp ở phần lớn Cổ Bắc giới. Gần đây, _Polyommatus icarus_ đã được phát hiện ở Mirabel, Quebec, Canada bởi Ara Sarafian,
**Đảo Kotelny** (tiếng Nga: Остров Котельный, Sakha: Олгуйдаах арыы) là một phần của nhóm đảo Anzhu thuộc quần đảo New Siberia nằm giữa biển Laptev và biển Đông Siberi. Về mặt hành chính là một
**Capreolini** là một tông trong phân họ Capreolinae hay Odocoileinae hay còn gọi là hươu Tân Thế giới. Bộ này gồm các chi: * Chi _Alces_ * Chi _Capreolus_ * Chi _Hydropotes_ ## Các loài
**_Pseudocherleria laricina_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Spergula laricina_. Năm 2014 Markus S. Dillenberger
**_Panthera leo spelaea_** hay **_P. spelaea_**, tên thông dụng là **Sư tử châu Âu** hay **Sư tử hang động Á Âu**, phân loài tuyệt chủng của sư tử. ## Phân loại thumb|left|Sư tử hang động,