nhỏ|Hình 1: Sơ đồ các giai đoạn biểu hiện gen nhân thực.
Biểu hiện gen là quá trình chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen thành sản phẩm trong tế bào sống, từ đó tính trạng tương ứng được tạo thành ở kiểu hình có thể quan sát được. Khái niệm này được dịch từ thuật ngữ tiếng Anh: gene expression (phát âm: /ikˈs pres shən/).
Ví dụ:
- Trong thí nghiệm kinh điển của G. Mendel: hạt đậu Hà Lan hạt trơn mà có kiểu gen Aa (dị hợp tử), thì khi nẩy mầm và phát triển thành cây cho quả chín, sẽ có kiểu hình hạt trơn (do gen A quy định), còn hạt nhăn (do gen a) không biểu hiện. Người ta nói: gen A được biểu hiện (mà Mendel gọi là gen trội), còn gen a không biểu hiện (mà Mendel gọi là gen lặn).
- Ví dụ khác: bệnh Alzheimer (mất trí nhớ) ở người do gen trội gây ra, nhưng người mang gen trội gây bệnh mà mãi đến 60 tuổi mới thấy bệnh phát, còn hồi trẻ thì gen này chưa biểu hiện. Xem thêm chi tiết vấn đề này ở trang Độ thấm của gen.
- Hoặc cũng có khi: Gen biểu hiện tác động của nó không đồng đều trong một quần thể, dẫn đến kết quả là các cá thể có kiểu gen y hệt nhau, nhưng độ hiện ra trên kiểu hình lại khác nhau. Xem thêm chi tiết vấn đề này ở trang Độ hiện của gen.
Biểu hiện gen là quá trình rất phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có tác động của các gen khác, của môi trường trong (nội môi) và môi trường ngoài (ngoại cảnh). Tuy nhiên, ở mức độ đơn giản quá trình biểu hiện gen trải qua 3 giai đoạn chính ở cả sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) và sinh vật nhân chuẩn (đa bào):
Phiên mã: Gen tổng hợp ra RNA.
Dịch mã: Mã phiên ở RNA được chuyển đổi thành chuỗi pôlypeptit.
Tạo thành và hoạt động của prôtêin có chức năng.
Các giai đoạn chính
Hình 1 giới thiệu khá nhiều giai đoạn trong quá trình biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực. Sau đây tác giả mô tả lần lượt theo trình tự trong hình để các bạn dễ hiểu hơn.
Tháo xoắn - Tháo xoắn nhiễm sắc thể (chromosome) rồi tháo xoắn nhiễm sắc tử (chromatin), từ đó mới "mở" được bức thư di truyền của bố mẹ gửi cho dưới dạng chuỗi nucleosome (nu-clê-ô-xôm). Xem thêm ở trang Tôpôizômêraza. Sau đó tháo xoắn DNA và gỡ bỏ các vị trí mê-tyl hoá.
Phiên mã (transcription) tạo ra RNA sơ khai (preRNA).
Xử lí RNA sơ khai thành RNA trưởng thành.
Xuất RNA trưởng thành qua lỗ nhân ra tế bào chất (cytoplasm).
Phân huỷ RNA "lão hoá" (nếu có) hoặc bị "sản xuất thừa".
Dịch mã (translation) tạo nên chuỗi pôlypeptit.
Sau dịch mã (post-translation): hình thành prôtêin bậc cao từ chuỗi pôlypeptit, tạo ra sản phẩm có chức năng sinh học (active protein).
Chú ý rằng hình này mới chỉ đề cập tới một số giai đoạn trong tế bào nhân thực. Còn nhiều giai đoạn khác (điều hoà gen, tái tổ hợp...) hoặc giai đoạn ở cơ thể đa bào (xuất-nhập khẩu sản phẩm gen, tương tác gen...) cũng như tác động nội môi và ngoại cảnh không đề cập đến.
Phiên mã
nhỏ|Hình 2: Enzym RNA-pôlymêraza (RNA-pol) đang trượt trên DNA, lấy mạch mã gốc (nét thẳng đen) làm khuôn, tổng hợp nên bản mã phiên (nét xanh) là RNA thông tin (mRNA).
Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA. Thuật ngữ này dịch từ nguyên gốc tiếng Anh: transcription (phát âm IPA-Quốc tế: /træn'skrɪpʃən/, tiếng Việt: t'ran-crip-sân), trước kia (trước 2004) gọi theo thuật ngữ cũ là sao mã, nay đã thống nhất toàn quốc dịch là phiên mã.
Quá trình này chỉ tiến hành được khi có tối thiểu các nhân tố sau cùng tham gia:
Xử lý RNA
Là giai đoạn chỉ diễn ra ở sinh vật nhân chuẩn, bao gồm các sự kiện: gắn mũ (capping), ghép mảnh (splicing) và thêm đuôi polyA.
Gắn mũ
Các mRNA của sinh vật nhân thật và virus có một cấu trúc đặc biệt ở đầu 5´, gọi là "mũ" – thực chất là phân tử 7-metyl-guanosin. Quá trình gắn mũ này xảy ra trong quá trình phiên mã và được bảo đảm đặc hiệu cho cấu trúc 5´ mRNA. Cấu trúc mũ này có tác dụng bảo vệ RNA mới hình thành khỏi các enzym exonucleaza 5'-3', là vị trí gắn trực tiếp cho phức hợp gắn với mũ (CBC - cap-binding complex) – chuẩn bị cho các bước chế biến tiền mRNA kế tiếp và cũng là vị trí gắn cho các nhân tố trong tế bào chất cần thiết trong quá trình dịch mã.
Ghép mảnh
Ở sinh vật nhân chuẩn, gen không chỉ chứa các đoạn mang mã mà còn xen kẽ bởi các đoạn không mang mã, lần lượt được gọi là exon và intron. Trong quá trình chế biến tiền mRNA, các đoạn intron này được loại bỏ và các đoạn exon nối lại với nhau tạo thành mRNA trưởng thành. Chính mRNA trưởng thành này mới là khuôn chính xác và trực tiếp cho quá trình dịch mã thành protein tương ứng. Sự kiện trên được gọi là cắt nối RNA (RNA splicing), được thực hiện sau phiên mã nhờ phức hợp lớn gồm các snRNP (small nuclear ribonucleoprotein) gọi là thể cắt nối (spliceosome).
Đối với một số loại gen, bản phiên mã sơ khai (mRNA sơ khai) có thể có ghép nối êxôn một cách lựa chọ, hoặc được thay đổi đặc biệt theo kiểu "lập trình lại" qua quá trình gọi là chỉnh sửa RNA. Nhờ đó, từ một gen mã hoá gốc mà lại có thể tạo thành nhiều loại mRNA trưởng thành khác nhau, có thể tạo ra nhiều loại protein khác nhau, làm tăng độ đa dạng cũng như độ phức tạp của bộ gen sinh vật nhân chuẩn.
Thêm đuôi polyA
Quá trình này liên quan mật thiết với việc kết thúc phiên mã. Tác dụng của việc gắn đuôi polyA cho mRNA để tạo giúp mRNA không bị thủy phân bởi enzim khi di chuyển từ nhân ra tế bào chất để thực hiện dịch mã tổng hợp protein.
Dịch mã
Dịch mã là sự tổng hợp của 1 polypeptide sử dụng thông tin trong mRNA.
Các kiểu biểu hiện gen
Phần lớn thuật ngữ được dùng để miêu tả các mô hình của sự biểu hiện gen, bao gồm:
- Gen cấu trúc là một gen được phiên mã liên tục khi so sánh với gen tùy ý chỉ được dịch mã khi cần thiết.
- Gen giữ nhà (housekeeping gene) là một gen cấu trúc điển hình, được phiên mã ở một mức độ tương đối liên tục. Những sản phẩm từ sự phiên mã các gen này cần cho sự duy trì sự sống tế bào. Có thể nói là sự biểu hiện của chúng không bị ảnh hưởng bởi những điều kiện thí nghiệm. Ví dụ như actin, GAPDH và ubiquitin.
- Gen tuỳ ý là gen chỉ được phiên mã khi cần so sánh với gen cấu thành.
- Gen cảm ứng là gen mà sự biểu hiện của nó nhằm đáp ứng với những thay đổi của môi trường hay phụ thuộc vào từng trạng thái trong chu kỳ tế bào.
Đo đạc định lượng
Biểu hiện của một gen cụ thể có thể ước định một cách gián tiếp dùng công nghệ vi mảng DNA, nó cho ta biết số liệu thô về độ tập trung của tế bào tại các RNA thông tin khác nhau; thường là vài ngàn tế bào tại cùng một thời điểm. tiếng Anh vẫn thường gọi là expression profiling, nhưng thực ra từ này dùng không đúng lắm.
Biểu hiện của nhiều gen được xác định thường là ổn định sau giai đoạn sao mã, nên việc tăng độ tập trung mRNA không có nghĩa là sẽ làm tăng độ biểu hiện. Một phương pháp khác chính xác và nhạy hơn để đo độ biểu hiện gen là phản ứng chuỗi polymeraza thời gian thực. Với đường cong được tạo ra cẩn thận nó có thể cho ra phép đo tuyết đối như số lượng bản sao của mRNA trên mỗi nanolitre của homogenized tissue, hay số lượng bản sao mRNA trên tổng số poly-adenosin RNA. Mức độ biểu hiện gen có thể được đo đạc bằng cách kết hợp (fusing) protein mong muốn với một protein thông báo khác, chẳng hạn protein lân quang lục hay enzym beta-galactosidaza. Từ đó, mức độ biểu hiện của những protein thông báo có thể được định lượng trực tiếp dùng các kĩ thuật chuẩn hóa có sẵn.
Điều tiết biểu hiện gen
Điều tiết biểu hiện gen là sự điều khiển tế bào về mặt số lượng và thời gian xuất hiện của các hàm chức năng của một gen. Bất kì giai đoạn nào trong biểu hiện gen cũng có thể được điều hòa, từ giai đoạn sao mã DNA-RNA đến giai đoạn biến đổi hậu phiên dịch của một protein. Điều hòa gen điều khiển tế bào về mặt cấu trúc và chức năng, và là cơ sở cho sự phân dị tế bào, đồng hình di truyền và sự linh hoạt và thích nghi của bất cứ sinh vật nào.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Hình 1: Sơ đồ các giai đoạn biểu hiện gen nhân thực. **Biểu hiện gen** là quá trình chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen thành sản phẩm trong tế bào sống, từ
**Biểu hiện gen dị loài** là sự biểu hiện của một gen hoặc một mảnh của gen ở vốn không có ở vật chủ. Nói cách khác, nó là việc đưa một gen ngoại lai
thế=|nhỏ|323x323px|Phiên mã từ gen (màu hồng) nhờ pôlymêraza (xanh dương) tạo ra sản phẩm của gen là RNA (màu lục). **Sản phẩm của gen** là vật chất hóa sinh được tạo ra trong quá trình
nhỏ|Hình 1: Vị trí chung của vùng khởi động ở [[sinh vật nhân thực.]] **Vùng gen khởi động** là trình tự các nuclêôtit của DNA cho phép một gen có thể tiến hành phiên mã
**Gen** là một đoạn xác định của phân tử acid nucleic có chức năng di truyền nhất định. Trong hầu hết các trường hợp, phân tử acid nucleic này là DNA, rất ít khi là
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Operon_1.png|nhỏ|379x379px|Một operon điển hình Trong di truyền học, **operon** (phát âm IPA: /əʊ piːrɒn/, tiếng Việt: ô-pê-ron) là một cụm gen cấu trúc liền nhau trên DNA của sinh vật nhân sơ và virut, có
Trong di truyền học, **trình tự tắt** hay **silencer** là một trình tự DNA có khả năng gắn với các yếu tố điều chỉnh phiên mã, được gọi là chất ức chế. DNA chứa gen
thế=|nhỏ|Cơ chế hình thành gen giả. **Gen giả** là gen cấu trúc giống như **gen thực** sinh ra nó, nhưng trình tự nuclêôtit đã thay đổi nên không có chức năng sinh học. Nói cách
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Xuất xứ: Mỹ. Nhãn hiệu: Khác. Hạn sử dụng: in trên bao bì. Ngày sản xuất: in trên bao bì. CHI TIẾT SẢN PHẨM ageLOC Youth - Sức mạnh thách thức
thumb|Cơ chế di truyền học biểu sinh **Di truyền học biểu sinh**, còn có tên gọi là **ngoại di truyền học** là một ngành sinh học, trong đó đề cập đến các câu hỏi về
nhỏ|404x404px|Khái quát chung về operon _lac_ **Operon _lac**_ là một loại operon ở vi khuẩn _Escherichia coli_ và nhiều vi khuẩn đường ruột khác, tham gia vào quá trình dị hóa đường lactose (một loại
nhỏ|Hình 1: Ví dụ về lô-cut tính trạng số lượng trên nhiễm sắc thể số 20 của người gây loãng xương. **Lô-cut tính trạng số lượng** là một hoặc nhiều lô-cut gen quy định kiểu
nhỏ|Hình 1: Mô tả hộp TATA và quá trình khởi đầu [[phiên mã nhân thực.]] **Prôtêin liên kết hộp TATA** là một loại prôtêin đặc hiệu chỉ liên kết với đoạn nuclêôtit có trình tự
nhỏ|Hình 1: Các thành phần chính của PIC (phức hợp tiền khởi đầu phiên mã). **Phức hợp tiền khởi đầu phiên mã** là tập hợp các phần tử cần thiết giúp cho quá trình phiên
1. THÀNH PHẦN1.1. Chiết xuất thực vật:*Chiết xuất Nano Nghệ:+chứa nhiều chất chống oxy hóa tự nhiên, nổi bật là curcumin, với khả năng quét sạch các gốctự do - nguyên nhân gây ra phản
nhỏ|Trong [[Cistron|gen cấu trúc của sinh vật nhân thực, vùng mã hoá có những "mảnh" mang thông tin mã hoá amino acid gọi là êxôn (màu đỏ) xen kẽ với những "mảnh" không chứa thông
nhỏ|Sơ đồ các miền của một yếu tố sigma. **Yếu tố Sigma** (IPA theo tiếng Anh: /ˈsɪgmə/, tiếng Việt: x_ích-ma_ hay đôi khi là _zíc-ma_) là một prôtêin cần thiết đảm bảo cho quá trình
nhỏ|Mô hình RNA polymerase từ Enterobacteria phage T7 với cấu trúc đoạn DNA và RNA. Prôtêin có màu xám, DNA có màu xanh, RNA màu hồng. **RNA polymerase** thường được gọi trong tiếng Việt là
Máy Rửa Mặt ageLOC® LumiSpa® Cao CấpĐây là dòng máy rửa mặt đầu tiên được cấp bằng sáng chế. Khi nhắc đến LumiSpa thì người ta vẫn hay nói rằng Lumispa 127. Và 127 chính
"ageLOC LumiSpa" chăm sóc da mặt sạch da mặt toàn diện chống lão hóaMáy Rửa Mặt ageLOC® LumiSpa® Cao CấpMáy Rửa Mặt ageLOC® LumiSpa® Cao CấpĐây là dòng máy rửa mặt đầu tiên được cấp
Xuất xứ: Tập Đoàn YEIThể tích:5mlThành phần:Nanopeptide_1 : ức chế enzyme tyrosisane, Tinh Chất Mận Châu Âu:Làm trắng an toàn Nopapeptide -1 tự nhiên, Họ Cửu lý Hương: Chất giữ ẩm Xylitol, Chiết xuất từ
Xuất xứ: Tập Đoàn YEIThể tích:5mlThành phần:Nanopeptide_1 : ức chế enzyme tyrosisane, Tinh Chất Mận Châu Âu:Làm trắng an toàn Nopapeptide -1 tự nhiên, Họ Cửu lý Hương: Chất giữ ẩm Xylitol, Chiết xuất từ
Đây là dòng máy rửa mặt đầu tiên được cấp bằng sáng chế. Khi nhắc đến lumispa thì người ta vẫn hay nói rằng Lumispa 127. Và 127 chính là lời khẳng định cho hiệu
CHÍNH SÁCH HẬU MÃI ------xxx-----✅ CAM KẾT NÓI KHÔNG với Hàng Kém Chất Lượng, Sản phẩm lỗi, hoàn tiền và đổi trả .✅ MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN TOÀN QUỐC✅ CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH và CSKH
SẢN PHẨM AGELOC LUMISPA - HÀNG CÔNG TY CHÍNH HÃNG CÓ PHIẾU BẢO HÀNH TÍNH TỪ NGÀY ORDER KHÁCH MUA COMBO MÁY + SỮA RỬA MẶT GHI CHÚ ĐƠN HÀNG LOẠI DA (DA THƯỜNG/KHÔ/DẦU/NHẠY CẢM.*Bạn
MÔ TẢ SẢN PHẨMMAY PHAN GROUP - .153 - CHUYÊN SỈ LẺ NUSKIN TOÀN QUỐC GIÁ CẠNH TRANH THỊ TRƯỜNGSẢN PHẨM AGELOC LUMISPA HÀNG CÔNG TY CÓ PHIẾU BẢO HÀNH TÍNH TỪ NGÀY ORDER KHÁCH
MÔ TẢ SẢN PHẨM Máy rửa mặt ageLOC LumiSpa Lumispa sản phẩm làm sạch làn da trên cơ thể,cho bạn một là da sáng, mịn màng chỉ trong vòng 2 phút. Tác dụng của máy
MÔ TẢ SẢN PHẨMSẢN PHẨM AGELOC LUMISPA => Bạn đã sẵn sàng cho một thiết bị tiên phong, có hoạt động kép mang lại sự đổi mới làn da mạnh mẽ và làm sạch sâu
SẢN PHẨM AGELOC LUMISPA HÀNG CÔNG TY CHÍNH HÃNG CÓ PHIẾU BẢO HÀNH TÍNH TỪ NGÀY ORDER => Bạn đã sẵn sàng cho một thiết bị tiên phong, có hoạt động kép mang lại sự
MÔ TẢ SẢN PHẨMMAY PHAN GROUP - .153 - CHUYÊN SỈ LẺ NUSKIN TOÀN QUỐC GIÁ CẠNH TRANH THỊ TRƯỜNGSẢN PHẨM AGELOC LUMISPA HÀNG CÔNG TY CÓ PHIẾU BẢO HÀNH TÍNH TỪ NGÀY ORDER KHÁCH
1. Giới thiệu chung:- LiverProtect là thực phẩm chức năng có tác dụng hỗ trợ chức năng gan, bảo vệ lá gan.- Thương hiệu: Rosa bonita.- Xuất xứ: Australia.- Đóng gói: 60 viên/lọ.- Thành phần:
MÔ TẢ SẢN PHẨM Máy rửa mặt ageLOC LumiSpa Lumispa sản phẩm làm sạch làn da trên cơ thể,cho bạn một là da sáng, mịn màng chỉ trong vòng 2 phút. Tác dụng của máy
nhỏ|420x420px|Tổng quan dịch mã mRNA nhỏ|373x373px|Sơ đồ cho thấy các bản dịch của mã tổng hợp protein bởi một chú thích Trong sinh học phân tử và di truyền học, **dịch mã **là quá trình
Swanson Milk Thistle – Gan luôn khỏe mạnh.Viên uống Swanson milk Thistle được chiết xuất từ cây thảo dược Kế sữa có chứa hoạt chất Silymarin giúp hỗ trợ chức năng gan. Với công dụng
nhỏ|Vòng đời của mực Nautilus. Trong sinh học, **biểu sinh** là quá trình phát triển của cơ thể sinh vật từ cấu trúc sinh học ban đầu (hạt, mầm, bào tử, trứng...) qua một chuỗi
Thành phần: Vitamin B-6 (Pyridoxine HCl), Magnesium (Magnesium Aspartate), Zinc (Zinc Mono-L-methionine và Zinc Aspartate), Viên Nang Bovine Gelatin, Bột gạo và Magiê Stearate (nguồn gốc thực vật).ZMA® là sự kết hợp của kẽm (Zinc),
Elixir biết và nhập dưỡng thể Floxia về thể theo yêu cầu của 1 bạn khách thân thiết . Ban đầu định lấy về vài chai cho bạn ấy thôi sau nghe ca ngợi quá
Xuất xứ: Tập Đoàn YEI Hồng KôngThể tích:5mlThành phần:Nanopeptide_1 : ức chế enzyme tyrosisane, Tinh Chất Mận Châu Âu:Làm trắng an toàn Nopapeptide -1 tự nhiên, Họ Cửu lý Hương: Chất giữ ẩm Xylitol, Chiết
Vì thành phần là các dưỡng chất từ thiên nhiên, nênsua rua mat nuskinan toàn với hầu hết làn da của chị em. Dù là da thường, da dầu, da khô, da tổng hợp đều
SẢN PHẨM AGELOC LUMISPA HÀNG CÔNG TY CHÍNH HÃNG CÓ PHIẾU BẢO HÀNH TÍNH TỪ NGÀY ORDER KHÁCH MUA COMBO MÁY + SỮA RỬA MẶT GHI CHÚ ĐƠN HÀNG LOẠI DA (DA THƯỜNG/KHÔ/DẦU/NHẠY CẢM)=> Bạn
Chú ý: có 2 màu. chất lượng như nhau. shop gửi màu ngẫu nhiênPhá vỡ sự biểu hiện gen của menanocytes, phá huỷ môi trường vi mô của quá trình tổng hợp menalin ( nguyên
Xuất xứ: Tập Đoàn YEI Hồng KôngThể tích:5mlThành phần:Nanopeptide_1 : ức chế enzyme tyrosisane, Tinh Chất Mận Châu Âu:Làm trắng an toàn Nopapeptide -1 tự nhiên, Họ Cửu lý Hương: Chất giữ ẩm Xylitol, Chiết
nhỏ|upright=1.5|phải|[[Lentiviral delivery of designed shRNA's and the mechanism of RNA interference in mammalian cells.]] Trong tế bào có nhiều loại RNA khác nhau, mỗi loại đảm nhận một chức năng sinh học riêng biệt. tRNA
nhỏ|P có gen C trội hoàn toàn, sinh F1 có kiểu gen như nhau (Cc), nhưng chỉ 80% biểu hiện màu, thì độ thấm C = 0,8. **Độ thấm của gen** là tỷ lệ số
**Gen WNT10A** là gen mã hoá một sản phẩm cùng tên là prôtêin WNT10A ở người. * Các tên khác của gen hoặc của protein này (xem bảng bên): - OODD (Odonto-onycho-dermal dysplasia), - SSPS,
Hình vẽ minh hoạ vị trí của các [[exon và intron trong một gen.]] **Intron** (phát âm tiếng Anh: /ɪn tr'ɒn/, tiếng Việt: "intrôn") là trình tự nucleotide không có chức năng mã hoá trong
**Gen ức chế khối u**, hay còn gọi là **gen đè nén bướu**, là gen có vai trò làm chậm lại sự phân chia tế bào, tham gia sửa chữa DNA hoặc kích hoạt quá
nhỏ|Sơ đồ mô tả cách chuyển gen qua [[biến nạp.**1**) Vi khuẩn ban đầu bị kháng sinh tiêu diệt, do không có gen chống thuốc. **2**) Tạo ra plasmit có gen chống thuốc in vitro
Ẩm kế thông minh Xiaomi Mijia Gen 2 - Đồng hồ đo nhiệt độ, độ ẩm Bluetooth Mijia gen 2Đồng hồ đo nhiệt độ, độ ẩm Bluetooth Mijia gen 2 một trang bị cần thiết
Ẩm kế thông minh Xiaomi Mijia Gen 2 - Đồng hồ đo nhiệt độ, độ ẩm Bluetooth Mijia gen 2Đồng hồ đo nhiệt độ, độ ẩm Bluetooth Mijia gen 2 một trang bị cần thiết