nhỏ|Mô hình RNA polymerase từ Enterobacteria phage T7 với cấu trúc đoạn DNA và RNA. Prôtêin có màu xám, DNA có màu xanh, RNA màu hồng.
RNA polymerase thường được gọi trong tiếng Việt là RNA pôlymêraza là một loại enzym chuyên xúc tác quá trình tổng hợp các loại phân tử RNA từ gen. RNA pôlymêraza còn được gọi tên theo chức năng của nó là enzym phiên mã.
Chức năng
RNA polymeraza có khả năng nhận biết gen khuôn mẫu tương ứng, gắn vào vùng điều hoà của gen này và tiến hành phiên mã.
Sau khi đã gắn vào vùng điều hoà của gen, RNA pôlymêraza có khả năng chuyển đổi trình tự pôliđêôxiribônuclêôtit (DNA) (poly DRN) thành trình tự chuỗi ribônuclêôtit (poly RN) mang mã phiên, từ đó dịch mã mới tiến hành được.
Sự tổng hợp (tạo thành) hoặc phân giải (loại bỏ) enzym này có liên quan đến biểu hiện gen.
Cấu tạo
Gồm có nhân tố xích ma(nhận biết promoter). Enzym lõi(kéo dài chuỗi ribonucleotid) enzym lõi có hai chuỗi anpha, 1 chuỗi beta, 1 chuỗi beta '
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Mô hình RNA polymerase từ Enterobacteria phage T7 với cấu trúc đoạn DNA và RNA. Prôtêin có màu xám, DNA có màu xanh, RNA màu hồng. **RNA polymerase** thường được gọi trong tiếng Việt là
nhỏ|phải|Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị [[nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại.]] **Ribonucleic acid** (**ARN** hay **RNA**) là
[[Tập tin:R loop.jpg|nhỏ|Hình 1: Sơ đồ xử lý mRNA sơ khai: Gen A phiên thành RNA sơ khai.
RNA sơ khai bị cắt rồi nối.
Tạo vòng khi cắt và nối tạo RNA trưởng thành.]]
nhỏ|Hình 1: Đặc trưng của phân tử RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit. **RNA thông tin** là một loại RNA mang bộ ba mã di truyền được tổng hợp trực tiếp từ gen trên
**RNA thông tin biến đổi nucleoside** (**nucleoside-modified messenger RNA**, **modRNA**) là RNA thông tin tổng hợp (_mRNA_), trong đó một số nucleoside được thay thế bằng các nucleoside tự nhiên khác hoặc bằng các chất
Tên sản phẩm:Milk ThistleQuy cách đóng gói:90 viênHãng sản xuất: PuritanXuất xứ:MỹCông dụng của viên uống bổ gan Milk Thistle- Ổn định màng tế bào gan, ngăn cản sự xâm nhập của các chất độc
Hiện nay ở Mỹ có đến 1/3 dân số trưởng thành tức khoảng 60 triệu người sử dụng các sản phẩm từ cây kế sữa một cách thường xuyên để có thể chăm sóc sức
Bổ Gan Milk ThistleNGUYÊN NHÂN GAN BỊ TỔN THƯƠNGVì vậy ngay từ bây giờ hãy bổ sung các sản phẩm bổ dưỡng cho gan nhưMilk Thistle 1000mgPuritan Pride giúp ổn định tế bào gan, giải
High Strength Milk Thistle 32000mg - Viên uống bổ gan, giải độc gan cao cấp của AustraliaViên uống cao cấp High Strength Milk Thistle 32000mgHigh Strength Milk Thistle 32000mg - Viên uống bổ gan, giải
CHI TIẾT SẢN PHẨMBlackmores Milk Thistle 42 Tablets viên uốngvà bảo vệ gan.-Blackmores Milk Thistle 42 viên/lọ-Nhà sản xuất : Blackmores-Xuất xứ : Australia-Hạn dùng 2023.Công dụng của Blackmores Milk Thistle 42 Tablets :- Cung
Hiện nay ở Mỹ có đến 1/3 dân số trưởng thành tức khoảng 60 triệu người sử dụng các sản phẩm từ cây kế sữa một cách thường xuyên để có thể chăm sóc sức
Viên uống bổ gan giải độc gan Blackmores Milk Thistle 42 viên Bạn đang tìm kiếm một giải pháp tối ưu cho lá gan của bạn. Bạn gặp vấn đề về gan như gan nhiễm
_ Viên Uống Bổ Gan Milk Thistle Extract 1000mg 180 viên giúp tăng cường chức năng gan, bổ gan, mát gan, thải độc gan…_ Ngoài ra sản phẩm còn giúp làm đẹp da, trắng da,
VIÊN UỐNG BỔ GAN HEPALYSE PLUS II 180 VIÊN NHẬT BẢNSản xuất:Zeria Pharma Co.,Ltd - Nhật BảnQuy cách:180 viên/ hộpDạng viên:Viên bọc đường.Giới thiệu giải độc gan Hepalyse Plus II:Viên uống bổ gan Hepalyse Plus
Hồng sâm củ khô300gr Daedong – Thực phẩm chức năng sâm củ Sâm củ khô Hàn Quốc được lựa chọn từ những củ sâm tươi 6 năm tuổi tốt nhất, được sấy khô và đóng
#THUỐC BỔ GAN SATO LIVERURSO Xuất xứ: Nhật BảnQuy cách đóng gói: hộp 180 viênGiúp tái tạo và bảo vệ tế bào gan đã bị hư hỏng, có công dụng làm mát gan, bổ máu,
Viên uống bổ gan, Milk Thistle 180 viên 1000mg . #Trị_GAN_NHIỄM_MỠ, #U_XƠ GAN, #THẢI_ĐỘC_GAN_DO_BIA_RƯỢU , #giảm_ENZYME_GAN , GIÚP GAN KHỎE MẠNH.-- HÀNG MỸ AIR - người thân gửivề.- #HÀNG_CÓ_SẴN Viên uống bổ gan Milk Thistle
Xuất xứ:Thương hiệu:Liver HydrolysateJapanQuy cách: 180viên/hộpThành phầnGan thủy phân 600mg, Gomishiekisu (278mg 50mg, (500mg) 71.5mg, Ryuutan cuối 50mg, vitamin B2 (riboflavin) 12mg, vitamin E acetate chiết xuất bột cam thảo 60mg. D-mannitol, axit silixic Ca,
CÔNG DỤNG:- Ổn định màng tế bào gan, ngăn cản sự xâm nhập của các chất độc vào gan.- Tăng tổng hợp Protein ở tế bào gan do kích thích hoạt động của RNA polymerase,
Công dụng của sản phẩm:Ổn định màng tế bào gan, ngăn cản sự xâm nhập của các chất độc vào gan.Tăng tổng hợp Protein ở tế bào gan do kích thích hoạt động của RNA
Công dụng:Trung hòa các tế bào là tác nhân dẫn đến viêm, kháng viêm, điều hòa hàm lượng emzyme trong gan. Tăng cường khả năng oxy hóa của gan với các acid béo, chống liqid
VIÊN UỐNG BỔ GAN HEPALYSE PLUS II180 VIÊNNHẬT BẢNSản xuất:Zeria Pharma Co.,Ltd - Nhật BảnQuy cách:180 viên/ hộpDạng viên:Viên bọc đường.Giới thiệu giải độc gan Hepalyse Plus II:Viên uống bổ gan Hepalyse Plus IIViên uống
Mô tả Là sản phẩm được ưa chuộng trên toàn thế giới, được bào chế hoàn hảo bổ dưỡng giúp cung cấp cho gan các axit amin, protein, các loại vitamin nhóm B, các chất
Công dụngGiúp bảo vệ tế bào gan từ các hóa chất độc hại và những tác dụng phụ- Hỗ trợ tái tạo các phần tế bào gan bị hủy hoại, kích thích sự tăng trưởng
. #Trị_GAN_NHIỄM_MỠ, #U_XƠ GAN, #THẢI_ĐỘC_GAN_DO_BIA_RƯỢU , #giảm_ENZYME_GAN , GIÚP GAN KHỎE MẠNH.-- HÀNG MỸ AIR - người thân gửivề.- #HÀNG_CÓ_SẴN Viên uống bổ gan Milk Thistle Extract 1000mg là sản phẩm bổ gan, thải độc
Toplife Liver Guard 1500 Max Giúp Tăng Cường Và Duy Trì Chức Năng GanGan là bộ phận đóng vai trò thải độc quan trọng trong cơ thể. Khi lá gan yếu, chức năng thải lọc
nhỏ|Từ DNA ở một sợi tóc, có thể khuyếch đại lên một lượng DNA vô cùng nhiều đủ để nghiên cứu. **Phản ứng chuỗi Polymerase** (Tiếng Anh: _polymerase chain reaction_, viết tắt: _PCR_) là một
nhỏ|phải|RT-PCR **Phản ứng tổng hợp chuỗi polymerase sao chép ngược** (**RT-PCR**) () là một kỹ thuật trong phòng thí nghiệm kết hợp giữa sao chép ngược (phiên mã ngược) RNA thành DNA (trong bối cảnh
**Favipiravir**, còn được gọi là **T-705** hoặc **Avigan**, là một loại thuốc chống vi rút thử nghiệm đang được phát triển bởi Toyama Chemical của Nhật Bản với hoạt động chống lại nhiều loại virus
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Operon_1.png|nhỏ|379x379px|Một operon điển hình Trong di truyền học, **operon** (phát âm IPA: /əʊ piːrɒn/, tiếng Việt: ô-pê-ron) là một cụm gen cấu trúc liền nhau trên DNA của sinh vật nhân sơ và virut, có
nhỏ|Hình 1: Các thành phần chính của GTF (màu hồng), chuỗi xoắn kép màu xanh là gen. **Yếu tố phiên mã chung** là tập hợp các phân tử giúp enzym RNA polymerase tiến hành phiên
nhỏ|Hình 1: Phiên mã (DNA - RNA) và phiên mã ngược (RNA - DNA). * **Phiên mã ngược** là quá trình tổng hợp chuỗi đơn DNA từ khuôn mẫu RNA thông tin., , * Quá
**Virus Lassa (LASV) **là một loại virut gây ra sốt xuất huyết Lassa, một loại bệnh sốt xuất huyết (VHF), ở người và các động vật linh trưởng khác. Vi rút Lassa là một virut
**Cổ khuẩn** hoặc **vi sinh vật cổ** (danh pháp khoa học: _Archaea_) là một vực các vi sinh vật đơn bào nhân sơ. Chúng không có nhân tế bào hay bất cứ bào quan nào
nhỏ|Hình 1: Vị trí chung của vùng khởi động ở [[sinh vật nhân thực.]] **Vùng gen khởi động** là trình tự các nuclêôtit của DNA cho phép một gen có thể tiến hành phiên mã
**Virus** là một tác nhân truyền nhiễm có kích thước vô cùng nhỏ bé, có khả năng sinh sản ở bên trong các tế bào vật chủ sống. Khi bị nhiễm bệnh, tế bào chủ
**Nucleoside triphosphate** là một phân tử có chứa base nitơ liên kết với đường 5 carbon (hoặc ribose hoặc deoxyribose), với ba nhóm phosphat liên kết với đường. Nucleoside triphosphat là một ví dụ về
**Operon L-arabinose**, còn được gọi phổ biến và ngắn gọn là **operon ara** hoặc **araBAD**, là một operon có vai trò điều hòa quá trình chuyển hóa đường 5 carbon L-arabinose ở vi khuẩn _Escherichia
nhỏ|404x404px|Khái quát chung về operon _lac_ **Operon _lac**_ là một loại operon ở vi khuẩn _Escherichia coli_ và nhiều vi khuẩn đường ruột khác, tham gia vào quá trình dị hóa đường lactose (một loại
**Remdesivir**, được bán dưới tên thương hiệu **Veklury**, là một thuốc kháng virus phổ rộng được công ty dược phẩm sinh học Gilead Sciences phát triển. Nó được đưa vào cơ thể qua đường tiêm
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
phải|nhỏ|[[HeLa|Tế bào HeLa được nhuộm DNA nhân bằng thuốc nhuộm Hoechst huỳnh quang. Những tế bào trung tâm và nằm rìa bên phải đang ở kỳ trung gian, do đó có thể nhận diện toàn
**Viêm gan B** là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Đây là một dạng viêm gan do virus có thể gây tình trạng nhiễm virus cấp
**Gen** là một đoạn xác định của phân tử acid nucleic có chức năng di truyền nhất định. Trong hầu hết các trường hợp, phân tử acid nucleic này là DNA, rất ít khi là
:_Phần định nghĩa và thảo luận dưới đây chỉ đúng cho thuật ngữ primer dùng trong sinh học phân tử._ **Primer** (còn có tên gọi khác là **đoạn mồi**) là một sợi nucleic acid (hoặc
nhỏ|Hình 1: Mô tả hộp TATA và quá trình khởi đầu [[phiên mã nhân thực.]] **Prôtêin liên kết hộp TATA** là một loại prôtêin đặc hiệu chỉ liên kết với đoạn nuclêôtit có trình tự
**Bằng chứng về tổ tiên chung** đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều ngành khoa học trong nhiều thế kỷ, đã chứng minh rằng tất cả các sinh vật
Trong di truyền học, **trình tự tắt** hay **silencer** là một trình tự DNA có khả năng gắn với các yếu tố điều chỉnh phiên mã, được gọi là chất ức chế. DNA chứa gen
nhỏ|250x250px|Mô tả cặp base Watson-Crick [[adenine-thymine.]] **Cặp base** (viết tắt tiếng Anh là** bp **trong** base pair**) là một đơn vị gồm hai nucleobase liên kết với nhau bởi các liên kết hydro. Chúng tạo