Cầu đất liền Bering co lại
Cầu đất liền Bering là một cầu đất khoảng rộng khoảng 1600 km (phía bắc đến phía nam) ở đoạn lớn nhất của nó, mà ngày nay là Alaska và phía đông Xibia tại các thời điểm khác nhau trong các kỳ băng hà thuộc thế Pleistocene. Giống như hầu hết khu vực của Siberia và Mãn Châu, Beringia không đóng băng vì tuyết rơi là vô cùng ít. Thảo nguyên đồng cỏ, bao gồm cả những cầu bằng đất, trải dài vài trăm dặm vào các châu lục trên hai bên đã được gọi là Beringia. Người ta tin rằng một dân số nhỏ loài người nhiều nhất là vài ngàn người sống sót tối đa trong Beringia cuối thời kỳ băng hà, cô lập họ khỏi tổ tiên của họ ở châu Á ít nhất là 5.000 năm, trước khi mở rộng để cư châu Mỹ sau đó cách đây vào khoảng 16.500 năm trước, trong giai đoạn cực đại băng cuối cùng khi sông băng Mỹ chặn đường về phía nam, tan chảy.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sói Beringia** là một loại sói đã tuyệt chủng (_Canis lupus_) sống trong Kỷ băng hà. Chúng có mặt ở vùng hiện nay là các bang Alaska, Yukon, và phía bắc bang Wyoming. Một số
Cầu đất liền Bering co lại Cầu đất liền Bering là một cầu đất khoảng rộng khoảng 1600 km (phía bắc đến phía nam) ở đoạn lớn nhất của nó, mà ngày nay là Alaska và
**Vườn quốc gia Beringia** () nằm ở mũi phía đông của Khu tự trị Chukotka, vùng đông bắc của Nga. Nó nằm ở phía tây (tức là châu Á) của eo biển Bering. Được thành
**_Arabidopsis_** là chi thực vật có hoa trong họ Cải. ## Danh sách loài * _Arabidopsis arenosa_ ** _Arabidopsis arenosa_ subsp. _borbasii_ * _Arabidopsis cebennensis_ * _Arabidopsis croatica_ * _Arabidopsis halleri_ ** _Arabidopsis halleri_ subsp.
**Lịch sử di truyền các dân tộc bản địa châu Mỹ** được chia thành hai giai đoạn chính: đầu tiên là làn sóng thiên di vào châu Mỹ của người cổ đại tầm 20.000-14.000 năm
thumb|right|300 px|Ảnh vệ tinh màu thật [[châu Mỹ của NASA]] **Lịch sử châu Mỹ** (bao gồm Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Caribbean và Nam Mỹ) bắt đầu từ thời tiền sử của châu Mỹ hay chuyến
**Các dân tộc bản địa châu Mỹ** (**thổ dân châu Mỹ** hay **người Anh-điêng**, ở Việt Nam còn gọi là **người da đỏ** để chỉ dân bản địa ở Hoa Kỳ mà bắt nguồn từ
thumb |Biểu diễn cực đại băng hà của [[thời kỳ băng hà cuối cùng]] **Cực đại Băng hà cuối cùng**, viết tắt tiếng Anh là **LGM** (Last Glacial Maximum) là kỳ cuối cùng trong thời
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**Châu Mỹ** hay **Mỹ châu** (tiếng Anh: _The Americas_ hoặc _America_) là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu, được bao quanh bởi Thái Bình Dương (phía tây), Đại Tây Dương (phía đông) và
**Vườn quốc gia Yugyd Va** (Komi, Nga: Югыд ва) là một vườn quốc gia ở Cộng hòa Komi, một nước cộng hòa thành viên của Liên bang Nga, nằm ở phía đông bắc châu Âu.
thumb|Một bé gái dân tộc [[Người Terena|Terena]] **Thổ dân tại Brasil** (), hay **Người Brasil gốc** (), gồm một nhóm nhiều dân tộc thiểu số sống tại vùng ngày nay là Brasil từ trước khi
**Người Mỹ bản địa Hoa Kỳ** (), còn gọi là **người Mỹ da đỏ** hay **người Anh-điêng**, là những cư dân gốc của lãnh thổ nay gọi là Hoa Kỳ. Có hơn 500 bộ lạc
thumb|upright=1.5|Phỏng dựng cảnh [[người Viking|đoàn thuyền Viking đổ bộ L'Anse aux Meadows]] **Các giả thuyết tiếp xúc viễn dương thời kỳ tiền Colombo** là tập hợp các giả thuyết (hầu hết mang tính phỏng đoán)
thumb|Bản đồ [[Beringia hiển thị Bán đảo Seward.]] **Bán đảo Seward** là một bán đảo lớn trên bờ biển phía tây của tiểu bang Alaska, Hoa Kỳ. Nó có chiều dài khoảng vươn ra biển
**Lịch sử Hoa Kỳ**, như được giảng dạy tại các trường học và các đại học Mỹ, thông thường được bắt đầu với chuyến đi thám hiểm đến châu Mỹ của Cristoforo Colombo năm 1492
**Báo sư tử** (_Puma concolor_) hay **báo cuga** (tiếng Anh: **Cougar**) là một loài mèo lớn trong Họ Mèo phân bố ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Phạm vi của nó kéo dài
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Yukon** tuy vậy, "Lãnh thổ Yukon" vẫn được dùng phổ biến và Bưu chính Canada vẫn cho phép sử dụng tên viết tắt YT. Dù có hai ngôn ngữ chính thức (tiếng Anh và tiếng
**Lịch sử Canada** bắt đầu khi người Da đỏ cổ đại đến vào hàng nghìn năm trước. Các nhóm dân nguyên trú sinh sống tại Canada trong hàng thiên niên kỷ, với những mạng lưới
**Khu tự trị Chukotka** (; tiếng Chukchi: , _Chukotkaken avtonomnyken okrug_, /tɕukotˈkaken aβtonomˈnəken ˈokɹuɣ/) hay **Khu tự trị Sở Khoa Kì** (楚克奇), là một chủ thể liên bang của Nga. Nó có vị trí địa
**Biển tiến** là một sự kiện địa chất diễn ra khi mực nước biển dâng tương đối với đất liền và đường bờ biển lùi sâu vào trong đất liền gây ra ngập lụt. Biển
thumb|Bản đồ các dòng di cư sớm thời tiền sử theo [[DNA ty thể. Các con số thể hiện là Ka BP.]] **Các dòng di cư sớm thời tiền sử** bắt đầu khi Người đứng
**Cá sấu mõm ngắn Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Alligator mississippiensis_**) là một loài bò sát bản địa duy nhất Đông Nam Hoa Kỳ. Nó là một trong hai loài còn tồn tại của chi
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
thumb|right|300 px|Bản đồ chủ quyền tại [[Nam Mỹ từ năm 1700 đến nay]] **Lịch sử Nam Mỹ** nghiên cứu về lịch sử từ thời tiền sử đến thời hiện đại của Nam Mỹ. Nam Mỹ
thumb|right|300 px|Một bức ảnh vệ tinh màu thật [[Bắc Mỹ]] **Lịch sử Bắc Mỹ** bao gồm cả lịch sử thời tiền sử và khi người châu Âu đến châu Mỹ. Người Idien cổ đã đến
**Ngữ hệ Na-Dené** (cũng được gọi là **Nadene**, **Na-Dene**, **Athabaska–Eyak–Tlingit**, **Tlina–Dene**) là một ngữ hệ thổ dân châu Mỹ bao gồm nhóm ngôn ngữ Athabaska, tiếng Eyak, và tiếng Tlingit. Một giả thuyết cũ rằng
[[Tập tin:America 1000 BCE.png|thumb|right|Lược đồ thể hiện các cộng đồng người ở châu Mỹ vào năm 1000 trước Công nguyên. ]] **Thời kỳ tiền Colombo** () bao hàm tất cả các giai đoạn lịch sử
**_Panthera leo spelaea_** hay **_P. spelaea_**, tên thông dụng là **Sư tử châu Âu** hay **Sư tử hang động Á Âu**, phân loài tuyệt chủng của sư tử. ## Phân loại thumb|left|Sư tử hang động,
**Ali Dinar** (, 1856 – 6 tháng 11 năm 1916) là sultan cuối cùng của Vương quốc Hồi giáo Darfur. Năm 1898, với sự suy tàn của phong trào Mahdi, ông đã giành lại được
**Bò rừng thảo nguyên** hay **bò rừng đồng bằng** (Danh pháp khoa học: _Bison priscus_) là một loài bò rừng đã tuyệt chủng được tìm thấy trên thảo nguyên trên khắp Châu Âu, Trung Á,
**Hiệp hội bảo tồn Động vật hoang dã** hay **WCS**, được thành lập vào năm 1895 với tên "_Hiệp hội Động vật học New York_" (NYZS), Hoa Kỳ. Hiệp hội hiện đang hoạt động để
**_Boltenia_** là chi Ascidiacea trong họ Pyuridae. ## Các loài Các loài trong chi _Boltenia_ bao gồm: * _Boltenia africana_ Millar, 1962 * _Boltenia echinata_ (Linnaeus, 1767) * _Boltenia hirta_ Monniot & Monniot, 1977 *
**Sói Mexico** (**_Canis lupus baileyi_**) là một phân loài của sói xám từng phân bố ở phía đông nam bang Arizona, miền nam bang New Mexico, miền tây bang Texas thuộc Hoa Kỳ và miền