✨Anhydride acetic

Anhydride acetic

Acetic anhydride, hay ethanoic anhydride là một hợp chất hóa học, có công thức (CH3CO)2O hay Ac2O, nó là anhydride isolable đơn giản nhất của một axit cacboxylic và được sử dụng rộng rãi như là một thuốc thử trong tổng hợp hữu cơ. Nó là một chất lỏng không màu, có mùi mạnh mẽ của axit acetic, được hình thành bởi phản ứng của nó với độ ẩm trong không khí.

Acetic anhydride phản ứng với nước tạo ra axit axetic theo phương trình hóa học sau đây:

Ac2O + H2O-> 2AcOH

(AcOH là công thức hữu cơ của axit axetic)

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acetic anhydride**, hay **ethanoic anhydride** là một hợp chất hóa học, có công thức **(CH3CO)2O** hay **Ac2O**, nó là anhydride isolable đơn giản nhất của một axit cacboxylic và được sử dụng rộng rãi như
nhỏ|phải|Ba cách miêu tả cấu trúc của acid acetic nhỏ|phải|Acid acetic bị đông lạnh **Acid acetic**, hay **acid ethanoic** là một chất lỏng không màu và là acid hợp chất hữu cơ với công thức
► THÀNH PHẦN:Collagen CLR (3%): Loại collagen này được xem là collagen hòa tan. Nhiều nghiên cứu cho thấy collagen là một trong những thành phần hoạt động tuyệt vời trong mỹ phẩm bởi hoạt
nhỏ|Công thức cấu tạo của nhôm acetat. **Nhôm acetat**, hoặc còn gọi là **nhôm ethanoat**, hay **nhôm monoacetat** (cũng có thể viết là "nhôm ~"), đôi khi được viết tắt là AlAc trong địa hóa
Hình ảnh 3D hợp chất cao phân tử Cellulose:Màu nâu-[[cacbon, màu đỏ-oxy, màu trắng-hydro]] **Cellulose** là một hợp chất hữu cơ với công thức **(C6H10O5)_n_** một polysaccharide gồm chuỗi tuyến tính của hàng trăm đến
**Tetraacetyl diborat** là một hợp chất hữu cơ chứa bor có công thức phân tử là (CH3COO)2BOB(CH3COO)2. ## Sản xuất Hợp chất này không được biết đến nhiều và được phát hiện tình cờ khi
**Methan** ( hoặc ) là một hợp chất hóa học với công thức hóa học (một nguyên tử carbon và bốn nguyên tử hydro). Nó là một hydride nhóm 14 và là alkan đơn giản
nhỏ| Một buret và [[Bình tam giác|bình tam giác (đánh số 1) được dùng để chuẩn độ acid-base .]] **Chuẩn độ** là một phương pháp định lượng phổ biến trong hóa học phân tích dùng
**Uranyl(VI) bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **UO2Br2**. Dạng khan của nó là chất rắn màu đỏ nhạt, hút ẩm; nó là muối uranyl của axit bromhydric. ## Điều
**Phenol** hay **acid carbolic** là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức phân tử C6H5OH. Đây là một chất rắn tinh thể màu trắng dễ bay hơi. Phân tử bao gồm một nhóm
**Glucose** còn gọi là **đường glucô**, **đường glu** là một loại monosaccharide với công thức phân tử C6H12O6 và phổ biến nhất. Glucose chủ yếu được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các
**Bismuth(III) Oxide** (công thức hóa học **Bi2O3**) có lẽ là hợp chất quan trọng nhất đối với ngành công nghiệp trong lĩnh vực chuyên về nguyên tố bismuth. Hợp chất này là điểm khởi đầu
**Amoni chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể màu trắng tan mạnh trong nước. Dung dịch amoni chloride có tính axit nhẹ. Sal
**Aspirin**, hay **acetylsalicylic acid (ASA)**, (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
Công thức tổng quát của acid carboxylic. **Acid carboxylic** là một loại acid hữu cơ chứa nhóm chức carboxyl. Công thức tổng quát của loại acid này là **R-C(=O)-OH**, đôi khi được viết thành **R-COOH**
**Acid propionic** (danh pháp khoa học **acid propanoic**) là một acid carboxylic có nguồn gốc tự nhiên với công thức hóa học CH3CH2COOH. Ở trạng thái tinh khiết và trong điều kiện thông thường, acid
**Paracetamol**, còn được gọi là **acetaminophen**, là một loại thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau, So với các thuốc NSAID, paracetamol có rất ít tác dụng phụ với liều điều trị nên
phải|nhỏ|[[Chloroform|Hình 1 : Methan () - Một trong những hợp chất hữu cơ đơn giản nhất]] Các **hợp chất hữu cơ** (hay **organic compound**)**,** là một lớp lớn của các hợp chất hóa học mà
Cấu trúc phân tử amyloza (glucose-α-1,4-glucose) Cấu trúc phân tử amylopectin **Tinh bột** tiếng Hy Lạp là amidon (CAS# 9005-25-8, công thức hóa học: (C6H10O5)n) là một polysacarit carbohydrate chứa hỗn hợp amyloza và amylopectin,
**HMX**, thường gọi **octogen** hoặc **cyclotetramethylene-tetranitramine**. Các tên khác: _Octogen, Oktogen, beta-Hmy, beta-HMX, Tetramethylenetetranitramine, HW 4, CHEBI:33176, Cyclotetramethylene Tetranitramine, HSDB 5893, EINECS 220-260-0, octahydro-1,3,5,7-tetranitro-1,3,5,7-tetrazocane, tetrahexamine tetranitramine_, _LX 14-0_ _HW 4_. Như là RDX, có nhiều
**Thiếc(II) chloride** là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức **SnCl2**. Hợp chất này bền ở dạng ngậm hai phân tử nước nhưng trong dung dịch nước thì bị thủy phân, đặc
**Acetyl chloride**, CH3COCl là một axit chloride và dẫn xuất của axit axetic. Nó thuộc về nhóm các hợp chất hữu cơ được gọi là acyl halide. Nó là một chất lỏng không màu, ăn
Trong hóa học hữu cơ, **axetyl** là một phân tử, acyl với công thức hóa học CH3CO. Nó đôi khi được biểu diễn bằng ký hiệu Ac [5] (không bị nhầm lẫn với phần tử
**Metolazone** là một loại thuốc lợi tiểu giống thiazide được bán trên thị trường dưới tên thương hiệu **Zytanix**, **Metoz**, **Zaroxolyn** và **Mykrox**. Nó chủ yếu được sử dụng để điều trị suy tim sung
**Phenyl axetat** là este của phenol và axit acetic. Một cách mà nó có thể được sản xuất bởi tách carboxyl aspirin. Một cách khác mà nó có thể được sản xuất là từ phản