Methan ( hoặc ) là một hợp chất hóa học với công thức hóa học (một nguyên tử carbon và bốn nguyên tử hydro). Nó là một hydride nhóm 14 và là alkan đơn giản nhất, và là thành phần chính của khí tự nhiên. Sự phong phú tương đối của khí methan trên Trái Đất làm cho nó trở thành một loại nhiên liệu hấp dẫn, mặc dù việc thu giữ và lưu trữ nó đặt ra những thách thức do trạng thái khí của nó trong điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất.
Methan xuất hiện tự nhiên được tìm thấy cả dưới mặt đất và dưới đáy biển, và được hình thành bởi cả quá trình địa chất và sinh học. Hồ chứa khí methan lớn nhất nằm dưới đáy biển dưới dạng clathrat methan. Khi khí methan đến bề mặt và khí quyển, nó được gọi là khí methan trong khí quyển. Nồng độ khí methan trong khí quyển của Trái Đất đã tăng khoảng 150% kể từ năm 1750 và nó chiếm 20% tổng lượng bức xạ cưỡng bức từ tất cả các loại khí nhà kính tồn tại lâu dài và hỗn hợp trên toàn cầu. Khí methan cũng đã được phát hiện trên các hành tinh khác, bao gồm Sao Hỏa, và có ý nghĩa đối với nghiên cứu sinh vật học.
Thuộc tính và liên kết
Methan là một phân tử tứ diện có bốn liên kết C-H tương đương. Cấu trúc điện tử của nó được mô tả bởi bốn quỹ đạo phân tử liên kết (molecular orbital) do sự chồng chéo của các quỹ đạo hóa trị trên C và H. MO năng lượng thấp nhất là kết quả của sự chồng lấp của quỹ đạo 2s trên carbon với sự kết hợp cùng pha của quỹ đạo 1s trên bốn nguyên tử hydro. Trên mức năng lượng này là một tập hợp các MO suy biến ba lần liên quan đến sự chồng chéo của các quỹ đạo 2p trên carbon với các tổ hợp tuyến tính khác nhau của các quỹ đạo 1s trên hydro. Sơ đồ liên kết "ba trên một" kết quả phù hợp với phép đo phổ quang điện tử.
Ở nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn, methan là một loại khí không màu, không mùi. Mùi khí tự nhiên quen thuộc được sử dụng trong nhà đạt được bằng cách thêm chất tạo mùi, thường là hỗn hợp có chứa tert-butylthiol, như một biện pháp an toàn. Khí methan có nhiệt độ sôi −164°C (−257,8°F) ở áp suất của một bầu khí quyển. Là một chất khí, nó dễ cháy trong một phạm vi nồng độ (5,4-17%) trong không khí ở áp suất tiêu chuẩn.
Methan rắn tồn tại trong một số đa hình. Hiện tại chín thù hình của chất này được biết đến. Làm lạnh methan ở áp suất bình thường dẫn đến sự hình thành methan I. Chất này kết tinh trong hệ thống khối (nhóm không gian Fm m). Vị trí của các nguyên tử hydro không cố định trong methan I, tức là các phân tử methan có thể xoay tự do. Do đó, nó là một tinh thể nhựa.
Tính chất hóa học
Phản ứng oxy hóa hoàn toàn (Phản ứng cháy)
Trong phản ứng cháy của methan có một số bước. Trước tiên, methan tạo ra gốc metyl (CH3), gốc này phản ứng với oxy sinh ra formaldehyde (HCHO) cho gốc formyl (HCO) để tạo thành carbon monoxide. Quá trình này được gọi là sự nhiệt phân oxy hóa:
:CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (ΔH = −891 kJ/mol ở 25oC, 1 atm)
Sau đó, hydro bị oxy hóa tạo ra H2O và giải phóng nhiệt. Quá trình này diễn ra rất nhanh, thường chưa tới một phần nghìn giây.
:2H2 + O2 → 2H2O
Cuối cùng, CO bị oxy hóa tạo thành CO2, và giải phóng thêm nhiệt. Quá trình này chậm hơn quá trình trên và thường mất vài phần nghìn giây để phản ứng.
:2CO + O2 → 2CO2
Phản ứng oxy hóa không hoàn toàn
Được dùng trong sản xuất formaldehyde, bột than, khí đốt,...
CH4 + O2 ->[200atm, 300oC] HCHO + H2O
2CH4 + O2 ->[500oC,Ni]2CO + 4H2
CH4 + O2 -> C + H2O(đốt trong điều kiện thiếu không khí)
Phản ứng nhiệt phân methan:
Methan bị nhiệt phân bằng cách nung nóng nhanh methan với 1 lượng nhỏ oxy ở nhiệt độ khoảng 1500oC:
2CH4 -> C2H2 + 3H2 (ΔH = 397kJ/mol)
Oxy được dùng để đốt cháy 1 phần methan, cung cấp thêm nhiệt cho phản ứng.
Hoạt hóa Hydro
Liên kết cộng hóa trị giữa C-H trong methan thuộc loại bền nhất trong hydrocarbon. Tuy nhiên, methan vẫn là nguyên liệu khởi đầu chính trong sản xuất hydro. Việc tìm kiếm các xúc tác có tác dụng thúc đẩy dễ dàng sự hoạt hóa hydro trong methan và các alkan bậc thấp khác là một lĩnh vực nghiên cứu khá quan trọng trong công nghiệp.
Phản ứng thế halogen
Methan phản ứng với halogen cho ra dẫn xuất halogen của methan và hydro halide.
Ví dụ: Methan phản ứng với chlor trong ánh sáng khuếch tán theo nhiều giai đoạn:
:CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
:CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
:CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
:CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
Phản ứng phân hủy
Methan có thể bị phân hủy ở nhiệt độ trên 1000oC :
:CH4 → C + 2H2
hoặc khi tác dụng với Cl2 khi đun nóng hoặc fluor ở điều kiện thường, tạo thành muội than và hydro chloride :
:CH4 + 2Cl2 → C + 4HCl
Phương pháp điều chế
-
Từ nhôm carbide Al4C3
:Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4↑
:Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑
-
Từ CH3COONa (phản ứng với natri hydroxide) có xúc tác CaO ở nhiệt độ cao.
:CH3COONa + NaOH ->[to] CH4 + Na2CO3
-
Phản ứng trực tiếp có xúc tác nickel (hiệu suất rất thấp)
:C + 2H2 ->[Ni] CH4
-
Từ CO
:CO + 3H2 → H2O + CH4↑
-
Từ đường glucose (C6H12O6)
:C6H12O6 → 3CO2 + 3CH4
-
Từ khí thiên nhiên
-
Phản ứng cracking alkan từ 3C trở lên (thường là cracking propan tại propan sẽ cho ra sản phẩm là methan trực tiếp)
C3H8 ->[cracking] CH4 + C2H4
Ứng dụng
Nhiên liệu
Methan là một nhiên liệu quan trọng. So với than đá, đốt cháy methan sinh ra ít CO2 trên mỗi đơn vị nhiệt giải phóng. Ở nhiều nơi, methan được dẫn tới từng nhà nhằm mục đích sưởi ấm và nấu ăn. Nó thường được biết tới với cái tên khí thiên nhiên.
Trong công nghiệp
Methan được dùng trong nhiều phản ứng hóa công nghiệp và có thể được chuyên chở dưới dạng khí hóa lỏng. Trong hóa công nghiệp, methan là nguyên liệu sản xuất hydro, methanol, acid acetic và anhydride acetic.
Methan trong khí quyển Trái Đất
Methan trong khí quyển là một khí gây hiệu ứng nhà kính. Mật độ của nó đã tăng khoảng 150% từ năm 1750 và đến năm 1998, mật độ trung bình của nó trên bề mặt Trái Đất là 1745 ppb. Mật độ ở bán cầu Bắc cao hơn vì ở đó có nhiều nguồn methan hơn (cả thiên nhiên lẫn nhân tạo). Mật độ của methan thay đổi theo mùa, thấp nhất vào cuối mùa hè. Đ
Quá trình tiêu huỷ
Cơ chế phá hủy chính của methan trong khí quyển là qua tác dụng với gốc hydroxide (OH):
:CH4 + OH → CH3 + H2O
Phản ứng này diễn ra ở trong tầng đối lưu làm cho methan tồn tại được từ 6 đến 9 năm.
Sự giải phóng đột ngột của sàng methan
Ở áp suất lớn, ví dụ như ở dưới đáy đại dương, methan tạo ra một dạng sàng rắn với nước, được gọi là methan hydrat. Một số lượng chưa xác định nhưng có lẽ là rất nhiều methan bị giữ lại dưới dạng này ở đáy biển. Sự giải phóng đột ngột của một thể tích lớn methan từ những nơi đó vào khí quyển là một giả thuyết về nguyên nhân dẫn tới những hiện tượng Trái Đất nóng lên trong quá khứ xa, đỉnh cao là khoảng 55 triệu năm trước.
Một tổ chức đã ước tính trữ lượng quặng methan hydrat dưới đáy đại dương vào khoảng 10 triệu triệu tấn (10 exagram). Giả thuyết rằng nếu Trái Đất nóng lên đến một nhiệt độ nhất định, toàn bộ lượng methan này có thể một lần nữa bị giải phóng đột ngột vào khí quyển, khuếch đại hiệu ứng nhà kính lên nhiều lần và làm Trái Đất nóng lên đến mức chưa từng thấy.
Methan bên ngoài Trái Đất
Methan đã được phát hiện hoặc tin là tồn tại ở vài nơi trong Hệ Mặt Trời. Người ta cho rằng nó được tạo ra nhờ những quá trình phản ứng vô sinh.
- Sao Mộc
- Sao Hoả
- Sao Thổ
Iapetus
Titan
- Sao Hải Vương
** Triton
- Sao Thiên Vương
Ariel
Miranda
Oberon
Titania
** Umbriel
- Sao chổi Halley
- Sao chổi Hyakutake
- 2003 UB313
Dấu vết của khí methan cũng được tìm thấy ở bầu khí quyển mỏng trên Mặt Trăng của Trái Đất. Methan cũng được dò thấy ở các đám mây giữa những vì sao trong vũ trụ.
👁️
3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Methan** ( hoặc ) là một hợp chất hóa học với công thức hóa học (một nguyên tử carbon và bốn nguyên tử hydro). Nó là một hydride nhóm 14 và là alkan đơn giản
[[Hình:Burning hydrate inlay US Office Naval Research.jpg|phải|frame|Khí methan cháy sau khi thoát ra từ "băng cháy" bị nung nóng.
Hình nhỏ: cấu trúc dạng mắt lưới (Đại học Göttingen, GZG. Abt. Kristallographie).
Nguồn: Cục Khảo
Viên Uống Xương Khớp DHC The Ultimate Joint Health (15 Ngày, 30 Ngày)Viên uống xương khớp DHC The Ultimate Joint Health giúp bạn bổ sung thêm những chất dinh dưỡng cần thiết cho hệ thống
PMS - FLEXOMAX [Hộp 36 viên] - Giảm đau, chắc xương, trơn khớp pms-plexomaxGiảm đau trong tất cả các trường hợp viêm xương khớp cấp tính và mãn tính, làm chậm các tiến trình thoái
Viên uống hỗ trợ xương khớp Glucosamine Plus là sản phẩm giúp cải thiện sức khỏe xương khớp, bảo vệ xương khớp khỏi các bệnh xương như thoái hóa xương, viêm khớp, đau nhức khớp,
CHI TIẾT SẢN PHẨM:Làm giảm:- Sẹo.- Thâm sẹo do mụn.- Ngăn ngừa mụn trứng cá, mụn ngứa diện rộng (lưng, chân, tay,...)- Dưỡng da.THÀNH PHẦN:Nước tinh khiết, Ethanol, Chiết xuất Hành tây, dầu Thầu dầu
CHI TIẾT SẢN PHẨM:Bổ thận, lợi tiểu, hỗ trợ làm giảm axit uric máu, giảm sự xuất hiện các đợt gout cấp.THÀNH PHẦN:Mỗi viên nén bao phim có chứa: Chiết xuất quả Cherry, Cao Trạch
Thành phần:Purified water, glyceril, PEG 40 hydrogenated castor, oil polyethylen glycol 400, eucaluptus, methan arvenis essential oil, citrus sinensis, sodium chloride, sodium fluoride, sodium lauryl...Mục đích sử dụng:Dùng để vệ sinh răng miệng cho trẻ
Viên Uống Glucosamine Oflex Chăm Nom Hệ Xương Khớp Của BạnThành phần dưỡng chấtGlucosamincó tác dụng tổng hợp Mucopolysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo đầu sụn khớp. Tăng sản sinh chất nhầy dịch khớpMethyl
Viên Uống Glucosamine Oflex Chăm Nom Hệ Xương Khớp Của BạnThành phần dưỡng chấtGlucosamincó tác dụng tổng hợp Mucopolysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo đầu sụn khớp. Tăng sản sinh chất nhầy dịch khớpMethyl
THÀNH PHẦN Một liều pms-FlexoMAX gồm 3 viên: 01 viên nén, 01 viên nang cứng, 01 viên nén bao phim.Viên nang cứng: Native Collagen type II ............................................................................ 40 mg Acid hyaluronic......................................................................................... 3,3 mg Acid ascorbic
Chuyên dùng cho các tiệm barber , salon , gia đình v.v....Tông đơ không dây động cơ mạnh mẽThân máy: vỏ nhựa sắc sảo chắc chắn Pin li-ion , dung lượng : 5V , 2000mAhĐiện
- Thành phầnCollagen Type II: 50 Mg Glucosamin Sulfat: 300mg Chondroitin Sulfat: 100mg Chiết Xuất Gừng: 50 Mg Tinh Chất Hạt Tiêu Đen (Bioperin): 5 Mg Bosweillia Resin Extract: 60 Mg Methyl Sulfonyl Methan- Cách
Pms-Flexomax – Hỗ trợ giảm đau xương khớpGiảm đau trong tất cả các trường hợp viêm xương khớp cấp tính và mãn tính, làm chậm các tiến trình thoái hóa xương khớp.* Thành phần- Viên
Hỗ trợ duy trì sức khỏe xương khớp; giúp giảm thoái hóa khớp, giúp khớp vận động linh hoạt.+ Glucosamin DHC của nhật giúp nuôi dưỡng cấu trúc các mô liên kết trong sụn và
Viên Uống Glucosamine Oflex Chăm Nom Hệ Xương Khớp Của BạnThành phần dưỡng chấtGlucosamincó tác dụng tổng hợp Mucopolysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo đầu sụn khớp. Tăng sản sinh chất nhầy dịch khớpMethyl
Là sự kết hợp giữa BB và CC đem lại hiệu quả cao với lớp nền mỏng mịn, mền mượt, che phủ hoàn hảo khuyết điểm của bạn, giảm thiểu độ nhìn thấy của các
Công dụng Kem nền DD Cream Oribe được sử dụng làm kem nền, trang điểm dưỡng ẩm. Hỗ trợ giúp dưỡng trắng da, ngăn ngừa lão hóa da và giúp chống nắng. Cách sử dụng
◈ Thành phần:– Glucosamine sulfate 2KCL500mg– Chondroitin sulfate Natri60mg– Methyl sulfonyl methan (MSM)150mg– Chiết xuất cucurmin100mg– Hyaluronic acid10mg– Vitamin D3750IU– Calci gluconate80mg– Kẽm gluconate5mg– Collagen type II50mg– Phụ liệu: magnesium stearate, talc vừa đủ 1
Thành phần:Chondroitin Sulfate: 300mgGlucosamine: 500mgMSM (methyl sulfonyl methan): 500mgCollagen Type II: 50mgTá dược vừa đủ 1 viênQuy cách đóng gói:Hộp 1 lọ x 90 viên
Viên Uống Xương Khớp DHC Glucosamine The Ultimate Joint HealthCông dụng:Hỗ trợ duy trì sức khỏe xương khớp; giúp giảm thoái hóa khớp, giúp khớp vậnđộng linh hoạt.+ Gucosamin dhc của nhật giúp nuôi dưỡng
Glucosamine-Đồng hành cùng vận động của hệ xương khớp của bạnThành phần dưỡng chất: Glucosamine-Đồng hành cùng vận động của hệ xương khớp của bạnGlucosamincó tác dụng tổng hợp Mucopolysaccharide, thành phần cơ bản cấu
thành phần:GlucosamineHCl.....................................1500mgChondrotinsulfate...................................1200mgMethyl sulfonyl methan(MSM).................1500mgCông dụng:Giúp tăng dịch khớp, tái tạo mô sụn, ngăn ngừathoái hóa xương khớpHỗ trợ điều trị thoái hóa xương khớpQuy cách đóng gói:Hộp 1 chai 60 viênSản phẩm này không phải
Viên Uống Hỗ Trợ Xương Khớp DHC Glucosamine The Ultimate Joint Health Công dụng:Hỗ trợ duy trì sức khỏe xương khớp; giúp giảm thoái hóa khớp, giúp khớp vậnđộng linh hoạt.+ Gucosamin dhc của nhật
KEM ĐÁNH RĂNG HỮU CƠ LACO ⚡ Kem đánh răng LACO là sự lựa chọn hoàn hảo và an toàn cho những ai sở hữu hàm răng nhạy cảm, đặc biệt các mẹ bầu ✅
Viên uống Xương Khớp DHC Glucosamine - The ultimate joint healthHỗ trợ duy trì sức khỏe xương khớp; giúp giảm thoái hóa khớp, giúp khớp vận động linh hoạt.Gucosamin dhc của nhật giúp nuôi dưỡng
MÔ TẢ SẢN PHẨMPms-Flexomax – Hỗ trợ giảm đau xương khớpGiảm đau trong tất cả các trường hợp viêm xương khớp cấp tính và mãn tính, làm chậm các tiến trình thoái hóa xương khớp.*
MÔ TẢ SẢN PHẨM KEM ĐÁNH RĂNG HỮU CƠ LACO ⚡ Kem đánh răng LACO là sự lựa chọn hoàn hảo và an toàn cho những ai sở hữu hàm răng nhạy cảm, đặc biệt
**Titan** (phát âm tiếng Anh: ˈtaɪtən _TYE-tən,_ tiếng Hy Lạp: _Τῑτάν_) hoặc **Saturn VI** là vệ tinh lớn nhất của Sao Thổ, vệ tinh duy nhất có bầu khí quyển đặc và là vật thể
:_Đối với hydrocarbon no chứa một hay nhiều mạch vòng, xem Cycloalkan._ nhỏ|Công thức cấu tạo của [[methan, alkan đơn giản nhất]] **Alkan** (tiếng Anh: _alkane_ ) trong hóa hữu cơ là hydrocarbon no không
nhỏ|Một dàn khoan **khí thiên nhiên** ở [[Texas, Hoa Kỳ.]] **Khí thiên nhiên** (còn gọi là **khí gas, khí ga, khí đốt** - từ chữ _gaz_ trong tiếng Pháp) là hỗn hợp chất khí cháy
**Cổ khuẩn** hoặc **vi sinh vật cổ** (danh pháp khoa học: _Archaea_) là một vực các vi sinh vật đơn bào nhân sơ. Chúng không có nhân tế bào hay bất cứ bào quan nào
thumb|upright=1.35|Hiệu ứng nhà kính của bức xạ [[mặt trời|Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất do phát thải khí nhà kính.]] **Khí nhà kính** (đôi khi viết tắt là **KNK**; tiếng Anh: **greenhouse gas** (**GHG**
**Sao Hải Vương** (tiếng Anh: **Neptune**), hay **Hải Vương Tinh** (chữ Hán: 海王星) là hành tinh thứ tám và xa nhất tính từ Mặt Trời trong Hệ Mặt Trời. Nó là hành tinh lớn thứ
**Chlorofluorocarbon**, thường được gọi theo tên viết tắt là CFC, là một nhóm hợp chất hữu cơ halogen hóa đầy đủ; chỉ chứa cacbon, clo và fluor; được sản xuất như là một dẫn xuất
**Starship** (, đọc như ) là tên lửa hạng siêu nặng được sản xuất bởi công ty SpaceX. Tên lửa được cấu tạo từ tầng tên lửa Super Heavy và tàu vũ trụ Starship, nhằm
nhỏ|Nhiều loại đầm lầy trong [[thung lũng Carbajal, Argentina.]] nhỏ|phải|[[Khu bảo tồn thiên nhiên Avaste|Đầm lầy kiềm Avaste, một trong những đầm lầy kiềm lớn nhất tại Estonia.]] **Đầm lầy** là một kiểu đất ngập
phải|nhỏ| Một [[Tập đoàn (sinh học)|tập đoàn sinh học của vi khuẩn _Escherichia coli_ được chụp hình phóng đại 10.000 lần.]] **Vi sinh vật** (, hay _microbe_) là một sinh vật có kích thước siêu
nhỏ|Văn phòng tại Moskva OJSC **Gazprom**, (; tên dài: _Открытое Aкционерное Oбщество Газпром_; đôi khi còn được chuyển tự là _Gasprom_) là công ty Nga lớn nhất. Gazprom được giao dịch rộng rãi với mã
**Hiệu ứng** **chống nhà kính** là một quá trình xảy ra khi năng lượng Mặt Trời đi tới một thiên thể được hấp thụ hoặc tán xạ bởi tầng khí quyển phía trên của vật
**Hóa học 1 carbon (C1 chemistry)** là hóa học nghiên cứu các phân tử chứa một nguyên tử carbon và ứng dụng của chúng. Mặc dù nhiều hợp chất và ion chỉ chứa một nguyên
**Sự sống ngoài Trái Đất** là những sinh vật hay giống loài, trên các giả thuyết, tồn tại và phát triển bên ngoài Trái Đất. Hầu hết các nhà khoa học cho rằng sự sống
nhỏ | Một vụ [[cháy rừng ở bang Georgia, Mỹ. Cháy rừng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm không khí.|258x258px]] **Ô nhiễm không khí** là sự thay đổi lớn
**Acetylen** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétylène_ /asetilɛn/), tên hệ thống: **ethyn**) là hợp chất hóa học có công thức hóa học là hay . Đây là hydrocarbon và là alkyn đơn giản nhất.
Biểu đồ chu trình carbon. Các số màu đen chỉ ra lượng carbon được lưu giữ trong các nguồn chứa khác nhau, tính bằng tỉ tấn ("GtC" là viết tắt của _GigaTons of Carbon_ (tỉ
nhỏ|upright=1.35|Con người giẫm [[nho để ép nước rồi đem ủ men thành rượu cất trong lọ bảo quản. Hình lấy tại lăng mộ Nakht, Vương triều thứ 18, Thebes, Ai Cập cổ đại]] **Tương tác
**Beryli carbide** là một hợp chất carbide kim loại có công thức hóa học là **Be2C**. Giống như kim cương, nó là một hợp chất rất cứng. Nó được sử dụng trong các lò phản
Chu trình hiệu ứng nhà kính **Hiệu ứng nhà kính** diễn ra khi khí quyển hấp thụ nhiệt từ tia cực quang. Hơi nóng từ mặt trời truyền xuống Trái Đất bị giữ lại ở
**Hydro** là một nguyên tố hóa học trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố với nguyên tử số bằng 1, nguyên tử khối bằng 1 u. Trước đây còn được gọi là **khinh khí**
**Carbon** (tiếng Pháp _carbone_ (/kaʁbɔn/)) là nguyên tố hóa học có ký hiệu là **C** và số nguyên tử bằng 6, nguyên tử khối bằng 12. Nó là một nguyên tố phi kim có hóa