✨Amazonas (tỉnh)

Amazonas (tỉnh)

Amazonas là một tỉnh của Colombia, giáp biên giới với bang Amazonas của Brasil và vùng Loreto của Peru. Tỉnh lỵ đóng ở thành phố Leticia. Tỉnh này có diện tích 109.665 km², dân số là 79.020 người. Tỉnh được thành lập năm 1928.

Đô thị và cộng đồng

El Encanto

La Chorrera

La Pedrera

La Victoria

Leticia

Mirití-Paraná

Puerto Alegría

Puerto Arica

Puerto Nariño

Puerto Santander

Tarapacá

nhỏ|không|Đô thị của Amazonas

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amazonas** là một tỉnh của Colombia, giáp biên giới với bang Amazonas của Brasil và vùng Loreto của Peru. Tỉnh lỵ đóng ở thành phố Leticia. Tỉnh này có diện tích 109.665 km², dân số là
**Tỉnh Alto Amazonas** () là một tỉnh thuộc vùng Loreto của Peru. Tỉnh Alto Amazonas có diện tích 61077 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993
**Tỉnh Utcubamba** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Utcubamba có diện tích 3860 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 102920
**Tỉnh Rodríguez de Mendoza** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Rodríguez de Mendoza có diện tích 2359 kilômét vuông, dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng
**Tỉnh Luya** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Luya có diện tích 3237 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 46837
**Tỉnh Condorcanqui** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Condorcanqui có diện tích 17865 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 30520
**Tỉnh Chachapoyas** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Chachapoyas có diện tích 3312 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 45058
**Tỉnh Bongará** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Bongará có diện tích 2870 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 20459
**Tỉnh Bagua** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Bagua có diện tích 5746 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 69482
**Amazonas** là một bang nằm ở góc phía tây bắc Brasil. Đây là bang lớn nhất của Brasil về diện tích và là phân vùng hành chính lớn thứ 9 trên thế giới. Bang này
**La Victoria** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Victoria đóng tại Pacoa Khu tự quản La Victoria có diện tích ki lô mét vuông. Đến
**Tarapacá** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Tarapacá đóng tại Tarapacá Khu tự quản Tarapacá có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày
**Caquetá** là một tỉnh của Colombia. Tỉnh này nằm ở vùng Amazonas, phía nam Colombia, Caquetá giáp tỉnh Cauca và Huila về phía tây, tỉnh Meta về phía bắc, tỉnh Guaviare về phía đông bắc,
**Tỉnh Alto Amazonas** () là một tỉnh thuộc vùng Loreto của Peru. Tỉnh Alto Amazonas có diện tích 61077 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của bang Amazonas |- | align="center" colspan="2" | _Khẩu hiệu: Honor y Lealtad
(Tiếng Tây Ban Nha: _Danh dự và Lòng Trung thành_) _
|- | colspan="2" style="background-color:
**Amazonas** lấy tên từ _Rio Amazonas_, tên địa phương tiếng Bồ Đào Nha của sông Amazon. Nó có thể chỉ: * Amazonas (bang Brasil) * Tỉnh Amazonas, Colombia * Vùng Amazonas (Colombia) * Vùng Amazonas,
**_Las amazonas_** là một telenovela của México được sản xuất bởi Salvador Mejía Alejandre cho Televisa. Đó là một câu chuyện nguyên bản dựa trên một số lập luận của Telenovela của Venezuela năm 1985,
**El Encanto** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas (tỉnh), Colombia. Thủ phủ của khu tự quản El Encanto đóng tại El Encanto Khu tự quản El Encanto có diện tích ki lô mét
**Sông Amazon** (tiếng Tây Ban Nha: _Río Amazonas_; tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Amazonas_) là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài nhất thế giới theo một số nguồn
**Sông Vaupés** (**sông Uaupés**) là một chi lưu của Rio Negro tại Nam Mỹ. Sông khởi nguồn từ tỉnh Guaviare tại Colombia, chảy về phía đông qua Guaviare và Vaupés. Nó tạo thành một phần
**Mirití-Paraná** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Mirití-Paraná đóng tại Mirití-Paraná Khu tự quản Mirití-Paraná có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày
**Leticia** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Leticia đóng tại Leticia Khu tự quản Leticia có diện tích 3695 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**La Pedrera** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Pedrera đóng tại La Pedrera Khu tự quản La Pedrera có diện tích ki lô mét vuông.
**La Chorrera** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Chorrera đóng tại La Chorrera Khu tự quản La Chorrera có diện tích ki lô mét vuông.
**Puerto Santander** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Santander đóng tại Puerto Santander Khu tự quản Puerto Santander có diện tích ki lô mét vuông.
**Puerto Nariño** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Nariño đóng tại Puerto Nariño Khu tự quản Puerto Nariño có diện tích 1071 ki lô mét
**Puerto Alegria** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Alegria đóng tại Puerto Alegria Khu tự quản Puerto Alegria có diện tích ki lô mét vuông.
**Puerto Arica** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Arica đóng tại Puerto Arica Khu tự quản Puerto Arica có diện tích ki lô mét vuông.
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Madeira được tô đậm **Sông Madeira** là một tuyến đường thủy chính tại Nam Mỹ, dài xấp xỉ 3.250 km (2.020 mi) Madeira là phụ lưu lớn nhất của sông
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Acre được tô đậm **Sông Acre** (được gọi là **Aquiry** trong tiếng Iñapari bản địa; tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Acre_) dài và thuộc khu vực miền Trung
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Purus được tô đậm **Purus** là một trong những chi lưu chính của sông Amazon. Diện tích lưu vực sông là , là lưu lượng nước trung bình
**Santa Cruz** có thể chỉ: ## Địa danh ### Argentina * Puerto Santa Cruz, tỉnh Santa Cruz * Sông Santa Cruz (Argentina) (Río Santa Cruz) * Tỉnh Santa Cruz (Argentina) ### Bolivia * Vùng Santa
Có ít nhất 74.155 vụ cháy rừng ở Brazil từ tháng 1 đến tháng 8 năm 2019, đại diện cho số vụ cháy rừng cao nhất kể từ khi Brasil bắt đầu thu thập dữ
**_Amazona diadema_** là một loài vẹt trong họ Psittacidae trước đây được coi là cùng loài với loài Amazona autumnalis. Amazona diadema bị giới hạn ở bang Amazonas ở phía tây bắc Brazil. ## Phân
**Porto Velho** là một thành phố của Brasil. Thành phố Porto Velholà thủ phủ bang Rondônia. Thành phố Porto Velho có diện tích km2, dân số năm 2010 theo ước tính của Viện địa lý
**_Nealchornea_** là một chi thực vật có hoa trong họ Đại kích (Euphorbiaceae), được Jacques Huber mô tả lần đầu tiên năm 1913. Nó là chi bản địa các khu rừng Amazon vùng đất thấp
**Vườn quốc gia Pico da Neblina** () là một vườn quốc gia nằm ở bang Amazonas, phía Bắc Brasil, gần biên giới với Venezuela. Nó chồng lấn với một số vùng lãnh thổ người dân
**USS _Greenfish_ (SS-351)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên
**Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Peru** có thể phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà những người không phải LGBT không gặp phải. Hoạt
Tính đến ngày 31/5/2018, Giáo hội Công giáo bao gồm 3,160 khu vực thuộc quyền tài phán giáo hội, trong đó có 645 Tổng giáo phận và 2,236 Giáo phận, cũng như Đại diện Tông
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**Colombia** (), tên chính thức là **Cộng hòa Colombia** (; ) là một quốc gia tại Nam Mỹ. Colombia giáp Venezuela và Brasil về phía đông; giáp Ecuador và Peru về phía nam; giáp Đại
**Palais Garnier** ( tiếng Pháp) ("Cung điện Ganier") là một nhà hát opera với 1.979 chỗ ngồi, được xây dựng từ năm 1861 đến năm 1875 cho đoàn Opera Paris. Ban đầu, nhà hát được
**Rừng mưa Amazon** (tiếng Bồ Đào Nha Brasil: Floresta Amazônica hay Amazônia; tiếng Tây Ban Nha: Selva Amazónica hay Amazonía) hay **rừng nhiệt đới Amazon**, gọi tắt là **Rừng Amazon**, là một khu rừng lá
**Mùa len trâu** là bộ phim đầu tay của đạo diễn Việt kiều Nguyễn Võ Nghiêm Minh được khởi quay tháng 9 năm 2003. Bộ phim có kinh phí khoảng hơn 1 triệu USD, với
**Nilo Procópio Peçanha** (], 2 tháng 10 năm 1867 - 31 tháng 3 năm 1924) là một chính trị gia Brasil, từng là Tổng thống thứ 7 của Brasil. Ông là Thống đốc bang Rio
**Quốc hội** (tiếng Tây Ban Nha: _Asamblea Nacional_) là cơ quan lập pháp của chính phủ Venezuela. Đây là một cơ quan một viện gồm nhiều thành viên, được bầu chọn bởi hình thức bỏ
[[Tập tin:Flag of Brazil.svg|thumb|
Tập tin:Welterbe.svg Tập tin:UNESCO logo.svg
]] Brasil đồng ý với bộ quy ước về Di sản thế giới vào ngày 1 tháng 9 năm 1977, và kể từ đó, các di
**_Brunelliaceae_** là danh pháp khoa học của một họ thực vật nhỏ chứa các loài cây gỗ, bản địa của khu vực nhiệt đới Tây bán cầu. Họ này hiện tại đã biết chứa khoảng
**Cây Cao su** (danh pháp hai phần: **_Hevea brasiliensis_**), là một loài cây thân gỗ thuộc về họ Đại kích (_Euphorbiaceae_) và là thành viên có tầm quan trọng kinh tế lớn nhất trong chi