✨771 TCN
771 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Sự kiện
- Bộ tộc Khuyển Nhung ở phía tây Trung Quốc tấn công vào lãnh thổ nhà Chu, bắt sống vua Chu U vương, nhà Tây Chu diệt vong.
Sinh
Mất
- Bao Tự (không chắc năm mất)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**771 TCN** là một năm trong lịch La Mã. ## Sự kiện * Bộ tộc Khuyển Nhung ở phía tây Trung Quốc tấn công vào lãnh thổ nhà Chu, bắt sống vua Chu U vương,
**Thập niên 770 TCN** hay **thập kỷ 770 TCN** chỉ đến những năm từ 770 TCN đến 779 TCN. ## Sự kiện 778 TCN — Agamestor, vua của Athens , chết sau 17 năm trị
**Thân hầu** (? – 771 TCN) () là quân chủ nước Thân vào thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Thân là chư hầu của thiên tử nhà Chu, nằm ở khu vực nay
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
**Trịnh Vũ công** (chữ Hán: 鄭武公; trị vì: 771 TCN–744 TCN), tên thật là **Cơ Quật Đột** (姬掘突), là vị vua thứ hai của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Tấn Văn hầu** (chữ Hán: 晉文侯, cai trị: 780 TCN – 746 TCN), tên thật là **Cơ Cừu** (姬仇), là vị vua thứ 11 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Trịnh** (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện
**Tần Tương công** (chữ Hán: 秦襄公,833 TCN – 766 TCN), là vị vua thứ sáu của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Đây cũng là vị vua đầu tiên
**Phong Cảo** () là tên hiện đại của thành phố sinh đôi được hình thành bởi thủ phủ của Tây Chu ( 1027-256 TCN) là **Phong** và **Cảo** nằm trên một bờ đối diện nhau
**Vệ Vũ công** (chữ Hán: 衞武公; 854 TCN-758 TCN), tên thật là **Cơ Hòa** (姬和), là vị vua thứ 11 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Sự
**Yên Khoảnh hầu** (chữ Hán: 燕頃侯; trị vì: 790 TCN-767 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con của Yên Li
**Chu U vương** (chữ Hán: 周幽王; 800 TCN - 771 TCN), tên là **Cơ Cung Tinh** (姬宮湦), là vị vua thứ 12 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông cũng là vị vua
**_Kinh Thi_** () là một bộ tổng tập thơ ca vô danh của Trung Quốc, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo. Các bài thơ trong _Kinh Thi_ được sáng tác trong
Trung Quốc đã và đang là khởi nguồn của nhiều tiến bộ, phát hiện khoa học và các phát minh sáng chế. Dưới đây là danh sách theo thứ tự bảng chữ cái Latinh các
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**Quyền Quốc** () là một nước chư hầu của nhà Chu. Những người cai trị Quyền là hậu duệ của Vũ Đinh, một vị vua của nhà Thương với họ Tử (子). Con trai của
**Hạ Thương Chu đoạn đại công trình** () - _Dự án xác định niên đại Hạ Thương Chu_ -là một dự án đa ngành, kết hợp giữa các bộ môn khoa học tự nhiên với
**Hà Nam** (), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là _Dự_ (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên gọi Hà Nam có nghĩa là _phía
thumb|[[Tề Hoàn công - một nhân vật cố định trong bất kì thuyết về _Ngũ bá_.]] **Ngũ Bá** (), đầy đủ là **Xuân Thu Ngũ bá** (春秋五霸) hoặc **Xuân Thu Ngũ Đại bá** (春秋五大霸), chỉ
**Thiểm Tây** (, ) là một tỉnh của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Thiểm Tây là tỉnh đông thứ mười sáu về số dân, đứng thứ mười lăm về kinh tế Trung
nhỏ|phải|Kiến trúc kiểu Trung Hoa. nhỏ|phải|Ẩm thực kiểu Trung Hoa. nhỏ|phải|Hán phục (áo [[Sườn xám).]] **Văn hóa Trung Quốc** (chữ Hán giản thể: 中华文化; chữ Hán phồn thể: 中華文化; Hán-Việt:Trung Hoa văn hoá;pinyin: Zhōnghuá wénhuà)
**_Sử ký_** (), hay **_Thái sử công thư_** (太史公書, nghĩa: _Sách của quan Thái sử_) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử
**Ngạc** () là một nước chư hầu nằm tại miền trung Trung Quốc từ thời nhà Thương (1600–1046 TCN) cho đến khi bị diệt vào năm 863 TCN. Ngạc đã chuyển từ đất gốc tại
**Cảo** hoặc **Cảo Kinh** hay **Kiểu Kinh**(), còn được gọi là **Tông Chu** (宗周), là một trong hai khu định cư bao gồm thủ đô của triều đại Tây Chu ( 1027-256 TCN), khu còn
**Trịnh Hoàn công** (chữ Hán: 鄭桓公; trị vì: 806 TCN–771 TCN), tên thật là **Cơ Hữu** (姬友), là vị vua đầu tiên của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
Hình ảnh các nam châm đất hiếm NdFeB - vật liệu từ cứng điển hình **Vật liệu từ cứng** là vật liệu sắt từ, khó khử từ và khó từ hóa. Ý nghĩa của tính
**Hoắc** là tên một nước chư hầu trên lãnh thổ Trung Quốc, kéo dài từ thời Tây Chu (1046-771 TCN) đến những năm đầu của Xuân Thu. Sau khi thành lập Tây Chu và lật
**Tết Trung thu** còn được gọi là **Tết trông Trăng** hay **Tết hoa đăng** theo Âm lịch là ngày Rằm tháng 8 hằng năm, là một lễ hội truyền thống được kỉ niệm ở văn
thumb|Bản đồ thời [[nhà Chu gồm Hoa Hạ bao quanh là _Tứ Di_: Đông Di, Bắc Địch, Tây Nhung và Nam Man]]nhỏ|Tên gọi Tứ Di **Tây Nhung** (chữ Hán: 西戎; bính âm: Xīróng) hay còn
**Lữ hình** (chữ Hán: 吕刑) là tác phẩm chuyên về mặt hình pháp thời Chu Mục vương đời Tây Chu của Trung Quốc do Lữ hầu làm ra (thế kỷ 11 TCN đến năm 771
Chi tiết bích họa từ một ngôi mộ thời Đông Hán gần [[Lạc Dương, Hà Nam chỉ ra hai người đang chơi lục bác, chứa cả chất màu lam Hán và chất màu tía Hán.]]
**Khuyển Nhung** (chữ Hán: 犬戎) là một bộ lạc dân tộc thiểu số nằm ở phía tây bắc Trung Quốc cổ đại (nay thuộc khu vực Ninh Hạ, phía đông Cam Túc) hoạt động vào
**Bỉ** () là một phiên thuộc của nhà Châu, ước tọa lạc ở địa phận tỉnh Thiểm Tây hiện nay. ## Lịch sử Theo _Sử ký_, vào năm 771 TCN có việc Thân hầu liên
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
Những ghi chép đầu tiên về **lịch sử nước Pháp đã** xuất hiện từ thời đại đồ sắt. Ngày nay, nước Pháp chiếm phần lớn khu vực được người La Mã cổ đại gọi là
thumb|right|Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên **Xuân Thu** (chữ Trung Quốc: 春秋时代; Hán Việt: _Xuân Thu thời đại_, bính âm: _Chūnqiū Shídài_) là một giai đoạn lịch sử từ 771
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Chiến xa Trung Hoa cổ đại** (tiếng Trung: 战车; bính âm: zhànche; hán việt: chiến xa) được sử dụng như là một loại phương tiện để tấn công và truy kích kẻ địch trên các
**Thái Sơn** () là một ngọn núi có ý nghĩa lịch sử và văn hóa nằm ở phía Bắc của thành phố Thái An, Sơn Đông, Trung Quốc. Điểm cao nhất của nó được gọi
**Gừng** (danh pháp hai phần: **_Zingiber officinale_**) là một loài thực vật hay được dùng làm gia vị, thuốc. Nó được William Roscoe đặt danh pháp chính thức năm 1807, hay _Amomum zingiber_ của chính
**Bratislava** () là thủ đô của Slovakia, có dân số 450.000 người, nó là một trong những thủ đô nhỏ của châu Âu nhưng vẫn là thành phố lớn nhất quốc gia này. Vùng đô
**Hẻm núi Sićevo** (tiếng Serbia: _Сићевачка клисура_) của Serbia nằm ở thung lũng sông Nišava do dòng chảy cắt qua núi đá kiến tạo nên, giữa các nhánh phía bắc của núi Suva và các
thumb|phải|Đồ thị của các chu kỳ Milankovitch, được tính toán cho một triệu năm trở lại đây, với các chu kỳ của hệ số [[tiến động (_Precession_), độ nghiêng trục quay (_Obliquity_), và độ lệch
**Dubai** (, ; , , phát âm tiếng Ả Rập vùng Vịnh: [dəˈbaj]) là thủ đô của Tiểu vương quốc Dubai, nơi đông dân nhất trong số 7 tiểu vương quốc của Các Tiểu vương
**Quảng Đông** () là một tỉnh phía Nam Trung Quốc, nằm ven bờ Biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quảng Đông là tỉnh đông nhất về số dân, đứng đầu về kinh
Ấm sành Việt Châu, Trung Quốc, [[Ngũ đại Thập quốc|Ngũ đại, thế kỷ 10.]] **Đồ gốm Việt Châu** hay **đồ gốm Việt** (tiếng Trung: 越州窯, Yuèzhōu yáo, Yüehchou yao, Việt Châu diêu; 越窯, Yuè yáo,