✨701 TCN
701 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Sự kiện
Sinh
Mất
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**701 TCN** là một năm trong lịch La Mã. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất
**Thế kỷ 8 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 800 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 701 TCN. ## Sự kiện ### Thập niên 790 TCN * 797
**Trịnh Trang công** (chữ Hán: 鄭莊公; 757 TCN – 701 TCN), tên thật là **Cơ Ngụ Sinh** (姬寤生), là vị vua thứ ba của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong
**Sennacherib** (chữ hình nêm Tân Assyria: hay , có nghĩa "Sîn thế chỗ các anh") là vua của Đế quốc Tân Assyria từ khi kế vị Sargon II năm 705TCN đến khi bị giết năm
**Sái Trọng** (chữ Hán: 祭仲, ?-682 TCN), thường dịch là **Tế Trọng**, tự **Trọng Túc** (仲足), tên thật **Sái Túc** (祭足), tự là **Trọng**, là đại phu nước Trịnh thời Xuân Thu trong lịch sử
**Trịnh Chiêu công** (chữ Hán: 鄭昭公; trị vì: 701 TCN và 697 TCN–695 TCN), tên thật là **Cơ Hốt** (姬忽), là vị vua thứ tư của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch
**Đế quốc Tân-Assyria** là một đế quốc của người Lưỡng Hà, phát triển trong giai đoạn lịch sử bắt đầu từ 934 TCN và kết thúc năm 609 TCN. Trong suốt thời kỳ này, Assyria
**Trịnh Lệ công** (chữ Hán: 鄭厲公, ?–673 TCN, trị vì: 700 TCN–697 TCN và 679 TCN–673 TCN), tên thật là **Cơ Đột** (姬突), là vị vua thứ năm của nước Trịnh – chư hầu nhà
**Trần Lệ công** (chữ Hán: 陳厲公; trị vì: 706 TCN - 700 TCN), là một vị vua của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Sử sách đề cập không
**Tào Trang công** (chữ Hán: 曹莊公; trị vì: 701 TCN-671 TCN), tên thật là **Cơ Tịch Cô** (姬射姑), là vị vua thứ 13 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Trần Lợi công** (chữ Hán: 陳利公; trị vì: 700 TCN), tên thật là **Quy Dược** (媯躍), là vị vua thứ 14 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Sử
thumb|right|Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên **Xuân Thu** (chữ Trung Quốc: 春秋时代; Hán Việt: _Xuân Thu thời đại_, bính âm: _Chūnqiū Shídài_) là một giai đoạn lịch sử từ 771
thumb|[[Tề Hoàn công - một nhân vật cố định trong bất kì thuyết về _Ngũ bá_.]] **Ngũ Bá** (), đầy đủ là **Xuân Thu Ngũ bá** (春秋五霸) hoặc **Xuân Thu Ngũ Đại bá** (春秋五大霸), chỉ
**Cao Cừ Di** (, ?-694 TCN), là đại phu nước Trịnh thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. ## Trận chiến ở Nhu Cát Cao Cừ Di bắt đầu xuất hiện trong sử sách
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
thumb|Hình ảnh vệ tinh của Arwad, phía đông là bờ biển Tartus, [[Syria]] **Arwad**, tên trước đây là **Aradus**, là một thị trấn ở Syria trên một hòn đảo cùng tên nằm ở Địa Trung
**Thành** () là một nước chư hầu thời kỳ Xuân Thu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, vị trí nay thuộc khu vực phía bắc huyện Vấn Thượng tỉnh Sơn Đông, tước vị bá
**Sách I-sai-a** hoặc **sách Ê-sai** (theo cách gọi của Tin Lành) ( ) là một sách trong Kinh Thánh Hebrew và cũng là sách thuộc Cựu Ước trong Kinh Thánh của Kitô giáo. Tác giả
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
**Liệu** () là nước chư hầu vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Thời Xuân Thu, có hai nước chư hầu cùng tên là Liệu. Một nước được ghi trong Tả truyện-Hoàn công
**Đấu Liêm** (chữ Hán: 鬬廉), họ **Mị** (tức **Hùng**), thị tộc **Đấu**, vương thân nước Sở đời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Cha là Sở Nhược Ngao, anh là Sở
## Danh sách theo niên đại ### Tây chu xuân thu * Khương Tử Nha (tk 12 tcn) * Chu Công (tk 12 tcn) * Khổng Tử (551 - 479 tcn) ### Thời Chiến Quốc,
**Quan hệ La Mã – Trung Quốc** là các tiếp xúc chủ yếu gián tiếp, quan hệ mậu dịch, luồng thông tin và các lữ khách đi lại không thường xuyên giữa đế quốc La
**Niên hiệu Nhật Bản** là phần đầu, trong hai phần, của tên định danh cho năm trong lịch Nhật Bản. Phần sau là con số, bằng số năm tính từ lúc bắt đầu thời kỳ
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
[[Hiệu ứng giọt đen khi Sao Kim đi vào đĩa Mặt Trời trong lần đi qua năm 2004.]] nhỏ|Hình ảnh Mặt Trời qua tia cực tím và xử lý màu sai cho thấy Sao Kim
**Sevilla** là thành phố nằm ở phía nam Tây Ban Nha, là thành phố lớn nhất và thủ phủ của vùng Andalucía và tỉnh Sevilla, nằm ở hạ lưu sông Guadalquivir, nơi có cảng cho
**Lubrza** () là ngôi làng (thị trấn cũ) đóng trụ sở xã Lubrza, huyện Świebodziński, tỉnh Lubuskie, Ba Lan. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2019, làng Lubzra có 1.078 nhân khẩu. Ngoài ra,
**Nhà Đường** là một hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 618 đến năm 907. Thành lập bởi gia tộc họ Lý, nhà Đường là triều đại kế tục nhà Tùy (581–618) và là
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Bột Hải Quang Tông** (682 - 737), tên thật **Đại Võ Nghệ** (), được biết đến với thụy hiệu **Vũ Vương** ( ; trị vì 719 – 737), là vị quốc vương thứ hai của
**Bột Hải Cao Vương** (645 - 719) là người sáng lập của Vương quốc Bột Hải vào năm 698. Ông vốn tên là **Dae Jo-Young** (대조영, Hán-Việt: Đại Tộ Vinh), con trai của Dae Jung-sang
nhỏ|phải|[[Định lý Pytago|Định lý Pythagoras: _a_2 + _b_2 = _c_2]] Một **bộ ba số Pythagoras** (còn gọi là **bộ ba số Pytago** hay **bộ ba số Pythagore**) gồm ba số nguyên dương a, b, và c, sao cho a2