✨1651
Năm 1651 (số La Mã: MDCLI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (Julian-1651) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Sự kiện
Tháng 2
- Ngày 1: Thuận Trị đế khai triều thân chính.
Tháng 3
- Tuần phủ Phúc Kiến Trương Học Thánh cùng tổng binh Chương Châu Vương Bang Tuấn, tổng binh Tuyền Châu Mã Đắc Công đánh úp Hạ Môn.
Tháng 5
- Ngày 25: chiến dịch Từ Táo.
Tháng 7
Ngày 25: chiến dịch Tiền Sơn.
Tháng 11
- Chiến dịch Tiểu Doanh Lĩnh
Sinh
- 3 tháng 1 - Henry Booth, Bá tước thứ nhất của Warrington, chính trị gia Anh (mất 1694)
- 4 tháng 3 - Somers Baron 1, người Anh (mất 1716)
- 31 tháng 3 - Karl II, cử tri Palatine (mất 1685)
- 6 tháng 4 - André Dacier, học giả kinh điển Pháp (mất 1722)
- 10 tháng 4 - Ehrenfried Walther von Tschirnhaus, toán học người Đức (mất 1708)
- 21 tháng 4 - Phước Joseph Vaz, Tông Đồ của Tích Lan (mất 1711)
- 30 tháng 4 - Jean-Baptiste de la Salle, nhà cải cách giáo dục Pháp (mất 1719)
- 27 tháng 5 - Louis-Antoine, Cardinal de Noailles (mất 1729)
- 1 tháng 9 - Natalia Kyrillovna Naryshkina, Tsaritsa của Nga (mất 1694)
- 16 tháng 9 - Engelbert Kaempfer, bác sĩ Đức (mất 1716)
- 21 tháng 10 - Jean Bart, đô đốc người Pháp (mất 1702) Chưa rõ ngày:
- Gorgin Khan, Thống đốc Kandahar (mất 1709)
Mất
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Năm 1651** (số La Mã: MDCLI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (Julian-1651) của lịch Julius chậm hơn 10
**1651 Behrens** (1936 HD) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 23 tháng 4 năm 1936 bởi Marguerite Laugier ở Nice.
**_Leviathan hay Vật chất, Hình thức và Quyền lực của một Nhà nước, Giáo hội và Dân sự_** (Tiếng Anh: _Leviathan or The Matter, Forme and Power of a Common-Wealth, Ecclesiasticall and Civil_), thường được
**Tokugawa Iemitsu** (Kanji: 徳川家光, kana: とくがわいえみつ, phiên âm: Đức Xuyên Gia Quang, 12 tháng 8, 1604 - 8 tháng 6, 1651), là Vị Chinh Di Đại tướng quân thứ 3 của dòng họ Tokugawa trong
**Anna Scott, Công tước thứ 1 xứ Buccleuch** cũng gọi là **Anne Scott** (11 tháng 2 năm 1651 – 6 tháng 2 năm 1732) là một Nữ Công tước người Scotland giàu có. Sau khi
nhỏ|phải|Trang bìa Từ điển Việt–Bồ–La _Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum_ ấn bản 1651. Lưu ý chữ Annamiticum viết sai vì có 3 chữ "n" **_Từ điển Việt–Bồ–La_** (tiếng Latinh: _Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum_) là
**Đổng Tiểu Uyển** (; 1623 - 1651), tên là **Bạch** (白), biểu tự **Tiểu Uyển**, hiệu **Thanh Liên nữ sử** (青蓮女史), là một kỹ nữ tài hoa sống vào cuối đời nhà Minh, đầu đời
**Gioan La San** (tiếng Pháp: _Jean-Baptiste de La Salle_; 30 tháng 4 năm 1651 - 7 tháng 4 năm 1719) là một linh mục, nhà cải cách giáo dục, và là người sáng lập ra
**Margarita Teresa của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Margarita Teresa de España_, tiếng Đức: _Margarethe Theresia von Spanien_; tiếng Anh: _Margaret Theresa of Spain_; 12 tháng 7 năm 1651 – 12 tháng 3
**Quý nhân Triệu thị** (Hanja: 貴人趙氏, Hangul: 귀비조씨; 1615 - 24 tháng 01, 1652), cũng gọi là **Quý nhân Triệu thị** hoặc **Phế quý nhân Triệu thị**, là một hậu cung tần ngự và Nội
**Tiêu Liễn** (chữ Hán: 焦琏, ? – 1651), tự Thụy Đình, tên thánh Thiên Chúa giáo là Lucas, người Thiểm Tây, tướng lãnh nhà Nam Minh. ## Cuộc đời và sự nghiệp Liễn tòng quân
**Đảo Kunta Kinteh** trước đây được gọi là **đảo James** và đảo **St. Andrew** là một hòn đảo trên sông Gambia, cách cửa sông gần Juffureh, Gambia. Trên hòn đảo có pháo đài James. Nó
William Dampier, nhà hàng hải, thám hiểm người Anh **William Dampier** (1651-1715) là 1 nhà thám hiểm người Anh đã từng 3 lần đi vòng quanh Thế giới. Ông sinh năm 1652 tại làng East
**Château de Maisons** (nay là **Château de Maisons-Laffitte**), được thiết kế bởi François Mansart và được thi công từ năm 1630 đến năm 1651, là một lâu đài, đây một ví dụ điển hình của
**Giovanni Girollamo Kapsperger** (đôi khi viết là _Johann(es) Hieronymus Kapsberger_ hoặc _Giovanni Geronimo Kapsperger_) (khoảng 1580 – ngày 17 tháng 1 năm 1651) là nghệ sĩ đàn luýt, theorbo, chủ yếu được biết đến ngày
**Joseph Vaz** (English: _Saint Joseph Vaz_; Tiếng Konkan: _Bhagivont Zuze Vaz_; Tiếng Bồ Đào Nha: _São José Vaz_; Tiếng Sinhala: ශාන්ත ජුසේ වාස් පියතුමා _Santha Juse Vaz Piyathuma_; Tiếng Tamil: புனித ஜோசப் வாஸ்) sinh năm
**Anna Katarzyna Konstancja của Ba Lan**, **Anna Katarzyna Konstancja Wazówna**, **Anna Katrina Kónttannttiia của Thụy Điển hay Anna Katarina Konstantia Vasa** (tiếng Ba Lan: Anna Katarzyna Konstancja Wazówna; tiếng Thụy Điển: _Anna Katarina Konstantia av
**Hòa Thạc An Thân vương** (chữ Hán: 和碩安親王) là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của An vương phủ là A
**Thanh Thế Tổ** (chữ Hán: 清世祖; 15 tháng 3 năm 1638 – 5 tháng 2 năm 1661), họ Ái Tân Giác La, húy **Phúc Lâm**, là hoàng đế thứ hai của nhà Thanh và là hoàng
**Mục Nhĩ Cáp Tề** (1561 - 1620), Ái Tân Giác La, là con trai thứ hai của Thanh Hiển Tổ Tháp Khắc Thế, em trai của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Ông là
nhỏ|Cây gia phả quân chủ Scotland cùng với những người tiếm ngôi. Những người tiếm ngôi trong cây được in nghiêng.Dưới đây là **danh sách quân chủ Scotland**, tức nguyên thủ nhà nước của vương
**Charles II của Anh** (29 tháng 5 năm 1630 – 6 tháng 2 năm 1685) là vua của Anh, Scotland, và Ireland. Ông là vua Scotland từ 1649 đến khi bị lật đổ năm 1651, và
**Chiến tranh 335 năm** (1651–1986) là một chiến tranh giữa Cộng hòa Hà Lan và quần đảo Scilly (nằm cách bờ biển tây nam của xứ Cornwall, Anh). Vì chiến tranh này kéo dài 335
**Thực dân Courland** (_tiếng Latvia_: **Kurzemes kolonijas**) là nỗ lực mở rộng chủ nghĩa thực dân ra bên ngoài chính quốc của Công quốc Courland và Semigallia (_tiếng Latvia_: Kurzemes un Zemgales hercogiste). Từ năm
**Magoksa** (_Ma Cốc tự_) là ngôi chùa tổ phái của Tào Khê tông của Phật giáo Hàn Quốc nằm ở Gongju, Hàn Quốc. Nó nằm trên sườn phía đông của Taehwasan, trên một khúc cua
**Oliver Cromwell** (25 tháng 4 năm 1599 - 3 tháng 9 năm 1658, có tên phiên âm tiếng Việt là **Ô-li-vơ Crôm-oen**) là một nhà lãnh đạo chính trị và quân sự người Anh, người
**Blaise Pascal** (; 19 tháng 6 năm 1623 – 19 tháng 8 năm 1662) là nhà toán học, vật lý, nhà phát minh, tác gia, và triết gia Công giáo người Pháp. Là cậu bé
là vị Tướng quân thứ 4 của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản. Ông là con trai thứ hai, nhưng được xem như con trai trưởng của Tokugawa Iemitsu, và là cháu nội của Tokugawa
Thuật ngữ **nội chiến** và **chiến tranh trong nước** thường được sử dụng thay thế cho nhau, nhưng từ nội chiến được sử dụng nhiều hơn. Nó ám chỉ bất kỳ cuộc xung đột nào
nhỏ|Trang bìa Phép giảng tám ngày in năm 1651 của linh mục [[Alexandre de Rhodes|A-lịch-sơn Đắc-lộ với tiếng Latinh _(Cathechismvs pro ijs, qui volunt ſuſcipere baptismvm in octo dies diuiſus)_ và tiếng Việt trung đại
**Tế Nhĩ Cáp Lãng** (; ; 19 tháng 11, 1599 - 11 tháng 6, 1655), Ái Tân Giác La, là một quý tộc, lãnh đạo chính trị và quân sự Mãn Châu vào đầu thời
**A Bái** (, chữ Hán: 阿拜, bính âm: Ābài, 8 tháng 9 năm 1585 – 14 tháng 3 năm 1648) là một nhà quân sự và Hoàng tử có ảnh hưởng khá lớn trong thời
**Hoà Thạc Anh Thân vương** (chữ Hán: 和碩英親王, ) là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Anh vương phủ là A Tế Cách
**Đỗ Nhĩ Hỗ** (; 24 tháng 10 năm 1615 – 1 tháng 5 năm 1655), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Đỗ
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
**Panduranga** (tiếng Chăm cổ: _Paṅrauṅ_ / _Panrāṅ_; tiếng Phạn: पाण्डुरङ्ग / _Pāṇḍuraṅga_; chữ Hán: 潘朧 / **Phan-lung**, 潘郎 / **Phan-lang**) là một tiểu quốc của Champa tồn tại trong giai đoạn 757 - 1832. Lãnh
**Camporosso** là một đô thị ở tỉnh Imperia trong vùng Liguria, tọa lạc khoảng 120 km về phía tây nam của Genova và khoảng 35 km về phía tây của Imperia. Tại thời điểm ngày 31 tháng
**Antonimina** là một đô thị ở tỉnh Reggio Calabria trong vùng Calabria, Ý, có cự ly khoảng 80 km về phía tây nam của Catanzaro và khoảng 45 km về phía đông bắc của Reggio Calabria. Antonimina
**Roccavivara** là một đô thị ở tỉnh Campobasso trong vùng Molise thuộc nước Ý, có vị trí cách khoảng 30 km về phía bắc của Campobasso. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô
**Cellere** là một đô thị ở tỉnh Viterbo trong vùng Latium của Ý, có cự ly khoảng 90 km về phía tây bắc của Roma và khoảng 30 km về phía tây bắc của Viterbo. Tại thời
**Primaluna** là một đô thị trong tỉnh Lecco, trong vùng Lombardia của Ý, cự ly khoảng 60 km về phía đông bắc của Milan và khoảng 13 km về phía bắc của Lecco. Tại thời điểm ngày
**Carbonara al Ticino** là một đô thị ở tỉnh Pavia trong vùng Lombardia của Ý, có cự ly khoảng 35 km về phía nam của Milan và khoảng 7 km về phía tây nam của Pavia. Tại
**Bonea** là một đô thị ở tỉnh Benevento trong vùng Campania, có vị trí khoảng 40 km về phía đông bắc của Napoli và khoảng 15 km về phía tây nam của Benevento. Tại thời điểm ngày
**Cocconato** là một đô thị ở tỉnh Asti vùng Piedmont thuộc Ý, nằm ở vị trí cách khoảng 25 km về phía đông của Torino và khoảng 25 km về phía tây bắc của Asti. Tại thời
**Bubbio** là một đô thị ở tỉnh Asti vùng Piedmont thuộc Ý, nằm ở vị trí cách khoảng 60 km về phía đông nam của Torino và khoảng 25 km về phía đông nam của Asti. Tại
**Grazzano Badoglio** là một đô thị ở tỉnh Asti vùng Piedmont thuộc Ý, nằm ở vị trí cách khoảng 50 km về phía đông của Torino và khoảng 15 km về phía đông bắc của Asti. Tại
**Vogogna** là một đô thị tại trung tâm Val d’Ossola thuộc tỉnh Verbano Cusio Ossola, Piedmont, Italia, có cự ly khoảng 20 km về phía tây bắc của Verbania. Đô thị này có dân số 1.702
**Aci Bonaccorsi** (**_Jaci Bonaccossi_** trong tiếng Sicilia) là một đô thị ở tỉnh Catania trong vùng Sicilia, có khoảng cách khoảng 160 km về phía đông nam của Palermo và cách khoảng 10 km về phía đông
**Paupisi** là một đô thị ở tỉnh Benevento trong vùng Campania, có vị trí khoảng 50 km về phía đông bắc của Napoli và khoảng 12 km về phía tây bắc của Benevento. Tại thời điểm ngày
**Gaiba** là một đô thị ở tỉnh Rovigo ở vùng Veneto của Ý, có khoảng cách khoảng 80 km về phía tây nam của Venezia và khoảng 25 km về phía tây nam của Rovigo. Tại thời