✨Xác suất hậu nghiệm

Xác suất hậu nghiệm

Xác suất hậu nghiệm (tiếng Anh: posterior probability) của một biến cố ngẫu nhiên hoặc một mệnh đề không chắc chắn là xác suất có điều kiện mà nó nhận được khi một bằng chứng có liên quan được xét đến.

Phân bố xác suất hậu nghiệm của một biến ngẫu nhiên khi cho trước giá trị của một biến khác có thể được tính theo Định lý Bayes bằng cách nhân phân bố xác suất tiên nghiệm với hàm khả năng rồi chia cho hằng số chuẩn hóa, như sau:

:f_{X\mid Y=y}(x)={fX(x) L{X\mid Y=y}(x) \over {\int_{-\infty}^\infty fX(x) L{X\mid Y=y}(x)\,dx

thu được hàm mật độ xác suất hậu nghiệm cho biến ngẫu nhiên X nếu cho trước dữ liệu Y = y, trong đó

  • f_X(x) là mật độ tiên nghiệm của _X_,
  • L_{X\mid Y=y}(x) = f_{Y\mid X=x}(y) là hàm khả năng như là một hàm của _x_,
  • \int_{-\infty}^\infty f_X(x) L_{X\mid Y=y}(x)\,dx là hằng số chuẩn hóa, và
  • f_{X\mid Y=y}(x) là mật độ hậu nghiệm của _X_ nếu cho trước dữ liệu _Y_ = _y_.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Xác suất hậu nghiệm** (tiếng Anh: _posterior probability_) của một biến cố ngẫu nhiên hoặc một mệnh đề không chắc chắn là xác suất có điều kiện mà nó nhận được khi một bằng chứng
nhỏ|250x250px|Xác suất của việc tung một số con số bằng cách sử dụng hai con xúc xắc. **Xác suất** (Tiếng Anh: _probability_) là một nhánh của toán học liên quan đến các mô tả bằng
Trong toán học và thống kê, một **phân phối xác suất** hay thường gọi hơn là một **hàm phân phối xác suất** là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng
nhỏ|Định lý Bayes được viết lên bằng đèn neon xanh tại văn phòng của Autonomy ở Cambridge. **Định lý Bayes** (Tiếng Anh: _Bayes theorem_) là một kết quả của lý thuyết xác suất. Nó phản
thumb|upright=1.35|right|alt=Bản đồ toàn cầu về sự tăng nhiệt độ nước biển từ 0,5 đến 300 độ Celsius; nhiệt độ đất liền tăng từ 10000 đến 20000 độ Celsius; và nhiệt độ vùng Bắc cực tăng
_Kẻ bạc gian_ (Le Tricheur), họa phẩm của [[Georges de La Tour, trưng bày tại bảo tàng Louvre, Paris]] **Ngụy biện con bạc**, hay **ngụy biện của tay cá cược**, **ngụy biện Monte Carlo** hoặc
thumb |upright=1.5 |Tương quan giữa dữ liệu nhiệt độ trung bình toàn cầu của các nguồn khác nhau, gồm [[Viện Nghiên cứu Không gian Goddard|NASA, NOAA, Berkeley Earth, và cơ quan khí tượng của Anh
thế=Refer to caption and image description|nhỏ|423x423px|Tóm tắt các tác động của biến đổi khí hậu thế=Refer to caption and image description|nhỏ|400x400px|Dự đoán nóng lên toàn cầu trong năm 2100 với một loạt các viễn cảnh
thumb | 220x124px | right | Suy luận Bayes dựa trên các [[xác suất có điều kiện liên quan đến các bằng chứng E được đưa ra nhằm kiểm định và cập nhật xác suất
**Mạng Bayes** (tiếng Anh: _Bayesian network_ hoặc _Bayesian belief network_ hoặc _belief network_) là một mô hình xác suất dạng đồ thị. Mạng Bayes là cách biểu diễn đồ thị của sự phụ thuộc thống
**Thiên kiến xác nhận** (còn gọi là **thiên kiến (thiên lệch) khẳng định**) là một khuynh hướng của con người ưa chuộng những thông tin nào xác nhận các niềm tin hoặc giả thuyết của
**Đánh giá hiệu suất**, còn được gọi là **thảo luận phát triển** hoặc **đánh giá nhân viên** là phương pháp mà hiệu suất công việc của nhân viên được ghi lại và đánh giá. Đánh
Trong Lý thuyết xác suất và thống kê, **phân phối mũ** là một lớp của các phân bố xác suất liên tục. Chúng thường được dùng để mô hình thời gian giữa các biến cố
Trong toán học và thống kê, **biến ngẫu nhiên** (Tiếng Anh: _random variable_) là một ánh xạ toán học với đặc điểm là nó gán một giá trị cho kết quả đầu ra của một
Cấu trúc của một ống đo bourdon, các yếu tố xây dựng được làm bằng đồng thau [[brass]] Nhiều kỹ thuật đã được phát triển cho các phép đo áp suất và chân không. Dụng
**Trải nghiệm khách hàng (Customer experience)** bắt nguồn từ một tập hợp các tương tác giữa khách hàng và sản phẩm, doanh nghiệp hoặc một phần của doanh nghiệp. Trải nghiệm này hoàn toàn mang
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
Trong lý thuyết xác suất và thống kê, **Phân phối Poisson** (Tiếng Anh: _Poisson distribution_) là một phân phối xác suất rời rạc cho biết xác suất xảy ra một số lượng sự kiện trong
Phân loại các vùng khí hậu trên thế giới **Khí hậu** bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, áp suất khí quyển, các hiện tượng xảy ra trong khí quyển và
**_Chàng hậu_** (, Hanja: 哲仁王后 (Triết Nhân vương hậu), tiếng Anh: _Mr.Queen_) là một bộ phim truyền hình cổ trang - hài hước, giả tưởng ra mắt năm 2020 của Hàn Quốc**__**, dựa trên tiểu
thế=CDC 2019-nCoV Laboratory Test Kit.jpg|nhỏ|262x262px|Bộ dụng cụ xét nghiệm COVID-19 trong phòng thí nghiệm của CDC Hoa Kỳ **Xét nghiệm COVID-19** bao gồm việc phân tích các mẫu để đánh giá sự hiện diện hiện
nhỏ|Clathrate hydrat được xác định là tác nhân có thể gây ra thay đổi đột ngột. **Biến đổi khí hậu đột ngột** xảy ra khi hệ thống khí hậu bị buộc phải chuyển đổi với
**Xét nghiệm quan hệ cha con dùng DNA** là việc sử dụng hồ sơ DNA để xác định liệu một cá nhân có là cha mẹ sinh học của một cá nhân khác hay không.
nhỏ|300x300px|Mật độ dân số và độ cao so với mực nước biển ở Thành phố Hồ Chí Minh (2010) **Biến đổi khí hậu ở Việt Nam** sẽ dẫn đến một thực trạng, trong những thập
**Mô hình phân biệt** (tiếng Anh: **_discriminative model_**, **conditional model**) là lớp các mô hình logistic dùng cho phân loại bằng thống kê hay hồi quy. Chúng phân biệt ranh giới quyết định thông qua
**Bộ Sơ ri** (danh pháp khoa học: **Malpighiales**) là một bộ lớn của thực vật có hoa, nằm trong nhánh hoa Hồng ("rosids") theo như phân loại của APG. Phân loại nội bộ của bộ
**Thử nghiệm vũ khí hạt nhân** là các thí nghiệm được thực hiện để xác định tính hiệu quả, năng suất và khả năng nổ của vũ khí hạt nhân. Thử nghiệm vũ khí hạt
thumb|Mô tả tình dục hậu môn **Tình dục hậu môn,** (tiếng Anh: _anal sex_) hay còn gọi là **giao hợp hậu môn** (_anal intercourse_), **giang giao** hoặc **kê gian**, thường chỉ hành vi tình dục
**Xét nghiệm chất, xét nghiệm chất kích thích, xét nghiệm ma túy** là phân tích kỹ thuật của mẫu vật sinh học, ví dụ nước tiểu, tóc, máu, hơi thở, mồ hôi và/hoặc dung dịch
**Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Mã thị** (chữ Hán: 孝慈高皇后馬氏, 18 tháng 7 năm 1332 – 23 tháng 9 năm 1382), thường gọi **Minh Thái Tổ Mã Hoàng hậu** (明太祖馬皇后) để phân biệt với vị
**Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝聖憲皇后, tiếng Mãn: ; tiếng Mãn Châu: hiyoošungga enduringge temgetulehe hūwangheo; 1 tháng 1 năm 1693 - 2 tháng 3 năm 1777), thường gọi là **Sùng Khánh Hoàng
thumb|338x338px|Bản đồ phân loại khí hậu của Ấn Độ. thumb|right|Một vùng bán khô cằn ở vùng bóng đổ gần [[Tirunelveli, Tamil Nadu. Những đám mây gió mùa cuốn trôi những cơn mưa trên những cánh
**Lauraceae** hay **họ Nguyệt quế**, trong một số sách vở về thực vật tại Việt Nam gọi là **họ Long não** hay **họ Quế**, nhưng tại Wikipedia gọi theo tên thứ nhất do tên khoa
Họ thực vật có danh pháp khoa học **_Bignoniaceae_** trong tiếng Việt có nhiều tên gọi như **họ Chùm ớt**, **họ Đinh**, **họ Núc nác**, **họ Quao**. Một trong những lý do để không có
**Lacistemataceae** (cách viết khác _Lacistemaceae_) là một họ thực vật hạt kín, chứa 2 chi với khoảng 14-16 loài. Các chi tương ứng có danh pháp là _Lacistema_ Sw. (~ 11 loài) và _Lozania_ Mutis
**_Deinostigma_** là một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae, bản địa Việt Nam và miền nam Trung Quốc. ## Lịch sử phân loại Chi _Deinostigma_ được Wang W.T. và Li Z.Y. thiết lập
[[Tập tin:High accuracy Low precision.svg | nhỏ | Biểu đồ này miêu tả độ chính xác cao và độ chính xác thấp bằng cách suy luận, phân tích dữ liệu.
Chú thích:
_Màu đỏ_: độ chính
**T-80** là xe tăng chiến đấu chủ lực do Liên Xô thiết kế và chế tạo, được đưa vào sử dụng năm 1976. Nó là một bản nâng cấp của dòng tăng tiền nhiệm T-64,
**Kiểm thử phần mềm** (tiếng Anh: **Software testing**) là một cuộc kiểm tra được tiến hành để cung cấp cho các bên liên quan thông tin về chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ
**M1 Abrams** là xe tăng chiến đấu chủ lực thế hệ thứ ba của Hoa Kỳ, được thiết kế bởi Chrysler Defense (nay là General Dynamics Land Systems), tên xe được đặt theo tên tướng
**T-90** là xe tăng chiến đấu chủ lực thế hệ thứ ba của Nga được phát triển để thay thế xe tăng T-72. Nó được sản xuất với số lượng ít vào năm 1993 và
**_Hậu duệ Mặt Trời_** (; ) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2016 thuộc thể loại lãng mạn, tâm lý tình cảm và hành động, với sự tham gia của các diễn
**HMS _Hood_ (51)** là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng và cũng đồng thời là chiếc tàu chiến-tuần dương duy nhất thuộc lớp Admiral của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo hoàn
**Xây dựng quá trình bán hàng** là hoạt động xây dựng và thiết kế quá trình bán hàng sao cho tốt hơn. Mục đích của công việc này là tạo ra những cách tốt hơn
**Julius Robert Oppenheimer** (; 22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ và là giám đốc phòng thí nghiệm Los Alamos của dự
thumb|Mỹ Lương Công chúa, húy là [[Nguyễn Phúc Tốn Tùy|Tốn Tùy - chị gái Vua Thành Thái, và hai nữ hầu.]] **Hậu cung nhà Nguyễn** là quy định và trật tự của hậu cung dưới
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
**T-14 Armata** (, Định danh GBTU: **Объект 148**) là một loại xe tăng chủ lực thế hệ thứ tư do Nga sản xuất, phục vụ trong lực lượng Lục quân Nga từ năm 2016. Nó
Một **hệ thống thời gian chuyển động được xác định trước (PMTS)** thường được sử dụng để thực hiện Chi phí phút lao động để thiết lập tỷ lệ mảnh, mức lương và/hoặc khuyến khích
nhỏ|phải|Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ Việt Nam **Đồng bằng sông Cửu Long**, còn được gọi là **Tây Nam Bộ** hay** miền Tây**, là vùng cực nam của Việt Nam,