Vectơ-4 là một véctơ trên một không gian 4 chiều thực đặc biệt, gọi là không gian Minkowski. Chúng xuất hiện lần đầu trong lý thuyết tương đối hẹp, như là sự mở rộng của các véctơ của không gian 2 chiều thông thường, với các thành phần được biến đổi như không gian ba chiều và thời gian thông qua biến đổi Lorentz. Tập hợp các vectơ-7 cùng với biến đổi Lorentz tạo nên nhóm Lorentz.
Tích vô hướng
Mọi điểm trong không gian Minkowski, hay được gọi là "sự kiện", đều được mô tả bởi vector-4 vị trí, gồm 3 thành phần không gian ba chiều thông thường, x, y và z, cùng với 1 thành phần thời gian t nhân với tốc độ ánh sáng c cho đồng bộ thứ nguyên:
:R:= [ct, x, y, z]
Véc-tơ-4 cũng có thể được viết theo Ký hiệu Einstein là
:x:= xa
với a chạy từ 0 đến 3.
Phép nhân vô hướng (hay tích trong) giữa hai vectơ-4, R1 và R2 được định nghĩa là:
:R1.R2 = _x_1_x_2 + _y_1_y_2 + _z_1_z_2 - _ct_1_ct_2
Nếu dùng ký hiệu Einstein thì tích trong giữa hai vectơ-4, x và y là:
:
với _η_ là mêtríc Minkowski. Phép nhân này đôi khi được gọi là **tích trong Minkowski**.
Như vậy, bình phương độ lớn một vectơ-4 R là:
:R.R = x2 + y2 + z2 - ct2
Theo bình phương độ lớn, các vectơ-4 được phân loại ra thành:
vectơ-4 không gian: R.R > 0
vectơ-4 thời gian: R.R < 0
*vectơ-4 không: R.R = 0
Đạo hàm theo thời gian
Đối với các đại lượng là đạo hàm theo thời gian của các đại lượng vật lý khác, người ta quy ước lấy đạo hàm theo thời gian riêng (τ) trong hệ quy chiếu đang xét. Lúc đó cần biết liên hệ giữa đạo hàm theo thời gian riêng với đạo hàm theo thời gian trong hệ quy chiếu khác. Đó là biến đổi thời gian trong biến đổi Lorentz:
:
Với γ là hệ số tương đối tính liên hệ với vận tốc tương đối giữa hai hệ quy chiếu v qua:
:
:v2 = v.v
Đại lượng vật lý vectơ-4
Nhiều đại lượng vật lý ở dạng véctơ trong không gian ba chiều thông thường có một vectơ-4 tương đương trong không thời gian. Có thể bắt đầu định nghĩa các đại lượng vật lý xuất phát từ vectơ-4 vị trí R:= [ct, x, y, z] và phép đạo hàm như mô tả ở trên.
Một số đại lượng vật lý vectơ độc lập trong không gian ba chiều cổ điển lại ghép với các đại lượng vectơ khác thành đại lượng vật lý thống nhất trong không thời gian ở dạng tensơ-4. Ví dụ cho nhóm này có véctơ điện trường và véctơ từ trường được thống nhất thành tensơ-4 điện từ trường trong không thời gian.
Vận tốc-4
Vận tốc là đạo hàm theo thời gian của vị trí. Vận tốc-4 là đạo hàm theo thời gian của véctơ vị trí-4:
:
với
:
và i = 1, 2, 3. Chú ý rằng:
:
Gia tốc-4
Gia tốc là đạo hàm theo thời gian của vận tốc. Gia tốc-4 là đạo hàm theo thời gian của véctơ vận tốc-4:
:
Chú ý rằng:
:
Động lượng-4
Động lượng-4 có thể được định nghĩa từ vận tốc-4:
:
với m0 là khối lượng nghỉ còn m = γm0 là khối lượng tương đối tính và p = _m_u là động lượng tương đối tính.
Lực-4
Lực-4 có thể định nghĩa từ định luật 2 Newton mở rộng cho không thời gian:
:
với
:.
Mật độ dòng điện-4
Mật độ dòng điện-4 có thể được định nghĩa từ vận tốc-4 và cho ra kết quả:
:
với j là mật độ cường độ dòng điện cổ điển còn ρ là mật độ điện tích
Điện từ thế-4
Điện từ thế-4 gộp lại điện thế cổ điển, φ, và vectơ từ thế cổ điển A:
:
Tần số-4
Các sóng điện từ phẳng có thể được biểu diến qua tần số-4:
:
với là tần số cổ điển của sóng, và n véctơ đơn vị ba chiều chỉ phương lan truyền của sóng. Chú ý
:
nghĩa là tần số-4 là vectơ-4 không.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vectơ-4** là một véctơ trên một không gian 4 chiều thực đặc biệt, gọi là không gian Minkowski. Chúng xuất hiện lần đầu trong lý thuyết tương đối hẹp, như là sự mở rộng của
Trong vật lý, đặc biệt là trong thuyết tương đối hẹp và thuyết tương đối rộng, **vận tốc-4** của một vật thể chuyển động là một vectơ-4 (vectơ trong không thời gian 4 chiều) được
phải|nhỏ|250x250px|Ma trận biến đổi _A_ tác động bằng việc kéo dài vectơ _x_ mà không làm đổi phương của nó, vì thế _x_ là một vectơ riêng của _A_. Trong đại số tuyến tính, một
ĐỊNH LUẬT CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ CỦA FARADAY Mục 323. ĐỊNH LUẬT CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ CỦA FARADAY 1E - O một nơi trên Bắc bán cầu, từ trường Trái Đất có độ lớn 42uT
**Toán học của thuyết tương đối rộng** là mô hình chứa đựng cấu trúc và kỹ thuật toán học được sử dụng để nghiên cứu và thiết lập lên thuyết tương đối rộng của Einstein.
thumb|[[đồ thị Cayley|Đồ thị Cayley Q8 cho thấy sáu chu trình nhân bởi , và . (Nếu ảnh được mở trong Wikimedia Commons bằng cách nhấn đúp vào nó thì các chu trình có thể
Trong vật lý, **không–thời gian** là một mô hình toán học kết hợp không gian ba chiều và 1 chiều thời gian để trở thành một không gian bốn chiều. Sơ đồ không–thời gian có
Trong vật lý học, **lực** (Tiếng Anh: _force_) là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc
Trong vật lý học, **thuyết tương đối hẹp** (**SR**, hay còn gọi là **thuyết tương đối đặc biệt** hoặc **STR**) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp
nhỏ|Sơ đồ mô tả cách chuyển gen qua [[biến nạp.**1**) Vi khuẩn ban đầu bị kháng sinh tiêu diệt, do không có gen chống thuốc. **2**) Tạo ra plasmit có gen chống thuốc in vitro
Trong cơ học Newton, **động lượng tuyến tính**, **động lượng** **tịnh tiến** hay đơn giản là **động lượng** là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật. Nó được
Trong vật lý và giải tích toán học, **định luật Gauss** là một ứng dụng của định lý Gauss cho các trường véctơ tuân theo luật bình phương nghịch đảo với khoảng cách. Ví dụ,
Tổng Hợp những bài tập trắc nghiệm có đáp án dành cho các em học sinh lớp 10 Cuốn sách được chia thành 2 phần Đại số và Hình học theo từng chuyên đề và
Thí nghiệm của [[James Prescott Joule, năm 1843, để phát hiện sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này (cơ năng) sang dạng khác (nhiệt năng)]] Trong vật lý và hóa học, **định luật bảo
Nội dung gồm có 1. Tập hợp. Ánh xạ 2. Một số cấu trúc đại số. Số phức 3. Ma trận. Định thức. Hệ phương trình tuyến tính 4. Không gian vecto 5. Ánh xạ
Nội dung gồm có 1. Tập hợp. Ánh xạ 2. Một số cấu trúc đại số. Số phức 3. Ma trận. Định thức. Hệ phương trình tuyến tính 4. Không gian vecto 5. Ánh xạ
Nội dung gồm có 1. Tập hợp. Ánh xạ 2. Một số cấu trúc đại số. Số phức 3. Ma trận. Định thức. Hệ phương trình tuyến tính 4. Không gian vecto 5. Ánh xạ
Toán Cao Cấp Tập 1 Bài Tập Toán Cao Cấp Tập 1 - Đại Số Và Hình Học Giải Tích Nội dung gồm có 1. Tập hợp. Ánh xạ 2. Một số cấu trúc đại
Trắc Nghiệm Chuyên Đề Toán Lớp 10 Tổng Hợp những bài tập trắc nghiệm có đáp án dành cho các em học sinh lớp 10 Cuốn sách được chia thành 2 phần Đại số và
nhỏ|Một sự kiện trong không-thời gian và hình cắt lớp 2D nón nhân quả của nó. Trong thuyết tương đối, một **sự kiện** là bất cứ điều gì xảy ra tại một thời điểm và
phải|nhỏ|Các vectơ hàng của một [[Ma trận (toán học)|ma trận. Không gian hàng của ma trận này là không gian vectơ tạo bởi các tổ hợp tuyến tính của các vectơ hàng.]] liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Matrix_Columns.svg|phải|nhỏ|Các vectơ cột
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
phải|khung|Hai bước đầu tiên của quá trình Gram–Schmidt Trong toán học, đặc biệt là trong lĩnh vực đại số tuyến tính và giải tích số, **quá trình Gram–Schmidt** là một phương pháp trực chuẩn hóa
Trong đại số tuyến tính, một ma trận vuông được gọi là **chéo hóa được** hay **không khiếm khuyết** nếu nó đồng dạng với một ma trận đường chéo, tức là tồn tại một
Trong viễn thông (_telecommunication_), **mã Hamming** là một mã sửa lỗi tuyến tính (_linear error-correcting code_), được đặt tên theo tên của người phát minh ra nó, [./Https://en.wikipedia.org/wiki/Richard_Hamming Richard Hamming]. Mã Hamming có thể phát
**Định lý Pythagoras**
Tổng diện tích của hai hình vuông có cạnh là hai cạnh vuông của tam giác vuông (_a_ và _b_) bằng diện tích của hình vuông có cạnh là cạnh huyền (_c_). Trong
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Scalar_multiplication_by_r=3.svg|phải|nhỏ|250x250px|Phép nhân vô hướng với hệ số bằng 3 kéo dãn vectơ. Trong toán học, **phép** **nhân vô hướng** (_scalar multiplication_) là một trong những phép toán cơ bản để định nghĩa một không gian
nhỏ|Tích vô hướng hình học, định nghĩa bởi góc. **Tích vô hướng** (tên tiếng Anh: **dot product** hoặc **scalar product**) là một phép toán đại số lấy hai chuỗi số có độ dài bằng nhau
**Chuyển động học** là một nhánh của cơ học cổ điển, có mục đích mô tả chuyển động của các điểm, vật thể và hệ vật trong khi bỏ qua nguyên nhân dẫn đến các
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
nhỏ|phải|Các đoạn thẳng trong không gian afin 2 chiều. Trong toán học, **không gian afin** (hoặc **không gian aphin**) là một cấu trúc hình học tổng quát tính chất của các đường thẳng song song
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
**Đại số** là một nhánh của toán học nghiên cứu những hệ thống trừu tượng nhất định gọi là cấu trúc đại số và sự biến đổi biểu thức trong các hệ thống này. Đây
phải|nhỏ|Các vectơ độc lập tuyến tính trong phải|nhỏ|Các vectơ phụ thuộc tuyến tính trên một mặt phẳng trong Trong đại số tuyến tính, **độc lập tuyến tính** là một tính chất thể hiện
nhỏ| Một ma trận vuông bậc 4. Các giá trị tạo thành [[đường chéo chính của một ma trận vuông. Chẳng hạn, đường chéo chính của ma trận 4 nhân 4 ở trên chứa
nhỏ|300x300px|Biểu diễn hình học của góc giữa hai vectơ, được định nghĩa bởi tích trong. thế=Scalar product spaces, inner product spaces, Hermitian product spaces.|nhỏ|300x300px|Các không gian tích vô hướng trên một trường bất kỳ có
nhỏ|[[Đồ thị của hàm số (màu đen) và tiếp tuyến của nó (màu đỏ). Hệ số góc của tiếp tuyến bằng đạo hàm của hàm đó tại tiếp điểm (điểm được đánh dấu).]] Trong toán
Mô phỏng dựa theo thuyết tương đối rộng về chuyển động quỹ đạo xoáy tròn và hợp nhất của hai hố đen tương tự với sự kiện [[GW150914. Minh họa hai mặt cầu đen tương
Trong đại số tuyến tính, **hạng** (rank) của một ma trận là số chiều của không gian vectơ được sinh (span) bởi các vectơ cột của nó. Điều này tương đương với số cột độc
**Cường độ điện trường** tại một điểm là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực và kí hiệu là . ## Định nghĩa
phải|nhỏ|James Clerk Maxwell Các **phương trình Maxwell** bao gồm bốn phương trình, đề ra bởi James Clerk Maxwell, dùng để mô tả trường điện từ cũng như những tương tác của chúng đối với vật
thumb|Một hình elip (đỏ) bao quanh mặt cắt của một [[hình nón với một mặt phẳng nghiêng]] thumb|Các thành phần của hình elip thumb|Các hình elip với tâm sai tăng dần Trong toán học, một
thumb|right|Ma trận chuyển vị **A**T của ma trận **A** có thể có được bằng cách đảo các phần tử của nó theo đường chéo chính. Lặp lại bước trên đối với ma trận chuyển vị
Chuyển động tiến động của vật thể quay **Tiến động** hay **tuế sai**, là hiện tượng trong đó trục của vật thể quay (ví dụ một phần của con quay hồi chuyển) "lắc lư" khi
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
nhỏ| là nhóm , tức là [[Số học mô đun|tập các số nguyên mô đun 8 dưới phép cộng.Nhóm con chỉ chứa 0 và 4. Có bốn lớp kề của : chính , , ,
phải|nhỏ|429x429px| [[Hendrik Lorentz|Hendrik Antoon Lorentz (1853 bóng1928), sau đó nhóm Lorentz được đặt tên. ]] Trong vật lý và toán học, **nhóm Lorentz** là nhóm của tất cả các phép biến đổi Lorentz của không
nhỏ|Tỷ lệ của những người đã nhận ít nhất một liều vắc xin COVID-19 thumb|Thông tin cơ bản về vắc xin chống COVID-19 **Vắc xin COVID-19** là vắc-xin nhằm cung cấp khả năng miễn dịch
nhỏ|Hình 1- Bơm ly tâm Warman ứng dụng trong máy chế biến than **Bơm ly tâm** là loại máy thủy lực cánh dẫn, nhờ bánh công tác (cánh quạt) cơ năng của máy chuyển sang