✨Từ thủy động lực học

Từ thủy động lực học

thumbnail|Mặt trời là một hệ thống MHD mà không được hiểu thấu đáo cho lắm. Từ thủy động lực học, còn được gọi là động từ học chất lỏng và viết tắt là MHD (MagnetoHydroDynamics), là môn học nghiên cứu các chất lưu (chất lỏng, plasma,...) dẫn điện chuyển động dưới tác động của điện trường hoặc từ trường.

Các ví dụ về chất lưu dẫn điện là plasma, nước muối, kim loại dưới dạng lỏng. Lĩnh vực này được nghiên cứu đầu tiên bởi Hannes Alfvén. Các công trình của ông về lĩnh vực này đã được giải thưởng Nobel vào năm 1970.

Ý tưởng cơ bản của từ thủy động lực học là từ trường có thể tác động lực Lorentz lên các điện tích chuyển động trong plasma, gây ra áp suất và dòng điện cảm ứng, và dòng cảm ứng lại sinh ra từ trường cảm ứng thay đổi từ trường tổng cộng. Các phương trình mô tả các hiện tượng từ thủy động học là sự kết hợp giữa các phương trình Navier-Stokes (mô tả thủy động lực học) và các phương trình Maxwell (mô tả trường điện từ).

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Máy phát điện từ thủy động lực học** (hay **máy phát từ thủy động học**) là hệ thống chuyển nhiệt năng hay động năng trực tiếp thành điện năng, dựa trên các nguyên lý từ
thumbnail|Mặt trời là một hệ thống MHD mà không được hiểu thấu đáo cho lắm. **Từ thủy động lực học**, còn được gọi là **động từ học chất lỏng** và viết tắt là **MHD** (**M**agneto**H**ydro**D**ynamics),
nhỏ|300x300px|Một hình dạng đặc trưng trong khí động học, giả định một môi trường nhớt từ trái qua phải, biểu đồ thể hiện phân bố áp suất như trên đường viền màu đen (độ dày
Trong vật lý học, **động lực học** là một ngành trong cơ học chuyên nghiên cứu chuyển động của các vật thể và mối liên hệ giữa chúng với tương tác giữa các vật. Động
**Địa động lực học** là một nhánh nhỏ của địa vật lý nghiên cứ về động lực học của trái Đất. Nó áp dụng vật lý, toán học, hóa học để tìm hiểu làm thế
Thuật ngữ **nhiệt động học** (hoặc **nhiệt động lực học**) có hai nghĩa: # Khoa học về nhiệt và các động cơ nhiệt (**nhiệt động học cổ điển**) # Khoa học về các hệ thống
**Định luật thứ ba của nhiệt động lực học** đôi khi được nêu như sau, liên quan đến các tính chất của các hệ kín trong trạng thái cân bằng nhiệt động lực học: ::Entropy
Faraday đã chế tạo máy phát điện dựa trên nguyên lý từ-thủy-động đầu tiên với: thủy có nghĩa là nước từ dòng sông cùng với từ là từ trường Trái Đất và Động là động
:_Bài này nói về mô hình vật chất trong vật lý cổ điển, ví dụ từ thủy động lực học. Xem bài siêu dẫn để biết về vật chất thực tế có một tính chất
thumb|Hình minh họa cơ chế dynamo tạo ra [[từ trường Trái Đất: các dòng đối lưu của kim loại lỏng ở lõi ngoài Trái Đất, được điều khiển bằng dòng nhiệt từ lõi trong, hình
**Siêu lạnh** (tiếng Anh: **_Supercooling_** hoặc **_Undercooling_**) là quá trình giảm nhiệt độ của một chất lỏng hoặc khí đến nhiệt độ dưới điểm đông đặc của nó mà không chuyển thành thể rắn. ##
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Nguyên lí 1 nhiệt động lực học** là định luật bảo toàn năng lượng, với các dạng năng lượng của một hệ thống nhiệt động. Định luật bảo toàn năng lượng nói rằng tổng năng
thumb|Tia dòng rối la-de do huỳnh quang gây ra. Tia dòng này bao gồm một dãy dài các kích cỡ [[chiều dài, một đặc điểm quan trọng của dòng chảy rối]] thumb|Dòng chảy rối và
**Danh sách vũ khí của Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** là danh sách các loại vũ khí đã và đang được sử dụng bởi Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ: nhỏ|Một binh sỹ Thủy
Chuyển động tiến động của vật thể quay **Tiến động** hay **tuế sai**, là hiện tượng trong đó trục của vật thể quay (ví dụ một phần của con quay hồi chuyển) "lắc lư" khi
thumb|Động cơ Stirling kiểu Alpha. Có hai hình trụ. Xi lanh giãn nở (màu đỏ) được duy trì ở nhiệt độ cao trong khi xi lanh nén (màu xanh lam) được làm mát. Lối đi
Trong vật lý học, **dynamo Mặt Trời** (tiếng Anh: **solar dynamo**) là quá trình vật lý tạo ra từ trường của Mặt Trời. Nó được giải thích bằng một biến thể của thuyết dynamo. Dynamo
right|thumb|Luồng khí qua [[hiệu ứng Venturi|ống Venturi. The kinetic energy increases at the expense of the fluid pressure, as shown by the difference in height of the two columns of water.]] Trong thủy động lực
phải|nhỏ|Tự quay (lục), Tuế sai (lam), Chương động (đỏ) **Chương động** là chuyển động không đều rất nhỏ trong trục tự quay của một hành tinh, vì các lực thủy triều sinh ra tuế sai
**Viện Hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc** (, viết tắt **_AV ČR_**) được thành lập năm 1992 bởi Hội đồng quốc gia Séc để kế thừa Viện hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc cũ.
**Xói mòn thủy động** là quá trình loại bỏ các trầm tích như phù sa, cát và sỏi từ xung quanh các vật cản đến dòng chảy trong biển, sông và kênh rạch. Xói mòn,
nhỏ|Sơ đồ của một động cơ nhiệt, gồm nguồn nóng, nguồn lạnh và cơ cấu. Trong kỹ thuật và nhiệt động lực học, **động cơ nhiệt** là loại động cơ chuyển đổi nhiệt năng thành
nhỏ|Sự đông đặc của nước [[Siêu lạnh (nhiệt động lực học)|siêu lạnh. Nước thể lỏng có thể hóa thành tinh thể băng một cách nhanh chóng sau khi gặp kích thích (chạm vào). Thí nghiệm
**Liên đoàn Cơ học Lý thuyết và Ứng dụng Quốc tế** hay **Liên đoàn Quốc tế về Cơ học Lý thuyết và Ứng dụng**, viết tắt theo tiếng Anh là **IUTAM** (International Union of Theoretical
phải|Dẫn động biến tần tái sinh tuyến tính, các tụ điện (các hình trụ bên trên) và các cuộn cảm gắn kèm làm bộ lọc năng lượng tái sinh. **Dẫn động điều tốc** (ASD) hoặc
Trong vật lý học, **lực** (Tiếng Anh: _force_) là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc
thumb|right|Máy bay tiêm kích [[F-15E Strike Eagles của Không quân Mỹ]] thumb|Động cơ phản lực không khí của một chiếc máy bay chở khách đang cất cánh, có thể thấy rõ luồng khí phụt phía
Thí nghiệm của [[James Prescott Joule, năm 1843, để phát hiện sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này (cơ năng) sang dạng khác (nhiệt năng)]] Trong vật lý và hóa học, **định luật bảo
Những viên gạch đầu tiên của bộ môn cơ học dường như được xây nền từ thời Hy Lạp cổ đại. Những kết quả nghiên cứu đầu tiên được ngày nay biết đến là của
thumb|"Tôi nhìn xa hơn, bởi lẽ tôi đã đứng trên vai của những người khổng lồ. " – [[Isaac Newton ]] Vật lý (từ tiếng Hy Lạp cổ đại φύσις _physis_ có nghĩa "tự nhiên") là chi
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
**Phương trình Navier-Stokes**, là hệ các phuơng trình đạo hàm riêng miêu tả dòng chảy của các chất lỏng và khí (gọi chung là chất lưu), được đặt theo tên của kỹ sư-nhà vật lý
nhỏ|Video về các [[pha Mặt Trăng và sự bình động trong năm 2019 ở Bắc Bán Cầu theo các khoảng giờ, với nhạc nền, chú thích, và đồ họa bổ sung.]] Trong thiên văn học
**Viện hàn lâm Khoa học Bulgaria** (tiếng Bulgaria: Българска академия на науките, _Balgarska akademiya na naukite_, viết tắt _БАН_) là viện hàn lâm quốc gia của Bulgaria, được thành lập năm 1869. Viện là cơ
nhỏ|516x516px|Một phần của trật tự của các ngành khoa học được đề xuất bởi Balaban và Klein. Hóa học thường được gọi là **khoa học trung tâm** vì vai trò của nó trong việc kết
nhỏ|200x200px| Dòng điện xoắn ốc là một dạng xoắn ốc ba chiều của Parker, kết quả từ ảnh hưởng của [[từ trường quay của Mặt trời lên plasma trong môi trường liên hành tinh. ]]
**Hành vi tập thể của động vật** (_Collective animal behavior_) hay **hành động hàng loạt của động vật** là một dạng hành vi của động vật mang tính xã hội liên quan đến hành vi
nhỏ nhỏ Trong cơ học chất lưu, **đường dòng** của một dòng chất lưu là các đường cong sao cho mỗi phần tử chất lưu nằm trên đường dòng nào đều có vec tơ lưu
Triều lên (nước lớn) và triều xuống (nước ròng) tại [[vịnh Fundy.]] **Thủy triều** là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn.
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
**Địa vật lý** là một ngành của _khoa học Trái Đất_ nghiên cứu về các quá trình vật lý, tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường xung quanh nó. Phạm trù địa
## Tác động Nhiều quá trình vật lý liên quan đến nhiệt độ, chẳng hạn như: * Các tính chất vật lý của vật chất bao gồm pha (rắn, lỏng, khí hoặc plasma), tỷ trọng,
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
nhỏ|330x330px|Kết quả của hiện tượng khóa thủy triều khi [[Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, thời gian để quay quanh trục bằng với thời gian quay quanh Trái Đất. Bỏ qua hiệu ứng dao động
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
nhỏ|300x300px|Máy bay [[Boeing 787 Dreamliner|Boeing 787-9 Dreamliner của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam.]] **Máy bay**, còn gọi là **tàu bay** hay **phi cơ**, là phương tiện bay hiện đại, ngày nay đóng vai
thumb|upright=1.4|[[Đất xấu khắc vào đá phiến sét dưới chân cao nguyên Bắc Caineville, Utah, trong đèo được khắc bởi sông Fremont và được gọi là the Blue Gate. Grove Karl Gilbert đã nghiên cứu các