✨Tự nghiệm

Tác giả Karen Horney, tên thời con gái là Karen Danielsen, sinh ngày 16 tháng 9 năm 1885 tại Đức, mất ngày 4 tháng 12 năm 1952 tại Hoa Kì. Bà lớn lên trong một gia đình có cha là người độc đoán, còn m...

Tác giả Karen Horney, tên thời con gái là Karen Danielsen, sinh ngày 16 tháng 9 năm 1885 tại Đức, mất ngày 4 tháng 12 năm 1952 tại Hoa Kì. Bà lớn lên trong một gia đình có cha là người độc đoán, còn mẹ thì rất nho nhã và lịch sự. Những vấn đề trong gia đình và cách đối xử hà khắc của người cha phần nào ảnh hưởng đến tính cách, cuộc đời và sự nghiệp của Karen sau này.

Bà theo học Y khoa tại các trường Đại học Freiburg, Götingen và Berlin, một việc gần như thách thức mọi định kiến xã hội lúc bấy giờ. Trong thời gian theo học và thực hành y khoa, bà bắt đầu quan tâm đến phân tâm học. Bà từng cộng tác với Karl Abraham, đệ tử ruột của Sigmund Freud (1913-1915). Sau đó, bà đi sâu vào lĩnh vực tâm thần lâm sàng liên quan đến các bệnh viện ở Berlin, cũng như tham gia giảng dạy tại Viện Phân tâm học Berlin mới thành lập.

"Tự nghiệm" xuất bản năm 1942, là một trong những cuốn sách góp phần thể hiện quan điểm mới mẻ của Karen về tính cách và những vấn đề của con người. Bà cho rằng, bản thân mỗi người đều có khả năng tháo gỡ những vấn đề của bản thân nếu được hướng dẫn đúng cách, cùng với sự hỗ trợ (hoặc không) của một nhà trị liệu. Đó là một cách tiếp cận hiện đại ở thời điểm bấy giờ và vẫn giữ được giá trị cho đến ngày nay. Cùng với các cuốn sách khác, Karen Horney đã giúp chúng ta đến gần hơn với phân tâm học, có một cái nhìn công bằng hơn về giới tính, cũng như nguyên nhân và động lực của chứng loạn thần kinh. Hi vọng độc giả Việt Nam sẽ có cơ hội đọc các cuốn sách khác của bà trong thời gian tới.

👁️ 59 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
VNĐ: 165,750
Tự nghiệm xuất bản năm 1942, là một trong những văn bản nền tảng của phong trào tự nghiệm và cũng là một trong những cuốn sách góp phần thể hiện quan điểm mới mẻ
**Nguyễn Tư Nghiêm** (20 tháng 10 năm 1918 – 15 tháng 6 năm 2016) là họa sĩ vẽ tranh sơn mài, sơn dầu và bột màu Việt Nam. Ông là một trong bộ tứ Sáng
Tự Nghiệm "Tự nghiệm" xuất bản năm 1942, là một trong những cuốn sách góp phần thể hiện quan điểm mới mẻ của Karen về tính cách và những vấn đề của con người. Bà cho
"Tự nghiệm" xuất bản năm 1942, là một trong những cuốn sách góp phần thể hiện quan điểm mới mẻ của Karen về tính cách và những vấn đề của con người. Bà cho rằng,
TỰ NGHIỆM (Self-analysis)
**Nghiêm Phục** (8 tháng 1 năm 1854 – 27 tháng 10 năm 1921) tự **Kỷ Đạo** (), hiệu **Dũ Dã lão nhân** (), là một sĩ quan quân đội, nhà tư tưởng, nhà giáo dục
right|thumb|upright=1.15|**Hình 1.** [[Hasse diagram|Biểu đố Hasse của tập hợp các tập con của tập ba phần tử \{x, y, z\}, dưới thứ tự là tập con của. Các tập hợp nối với nhau theo đường
thumb|[[Sơ đồ Hasse của tiền thứ tự _x R y_ định nghĩa bởi _x_//4≤_y_//4 trên các số tự nhiên. Bởi các chu trình, _R_ không phản xứng. Nếu tất cả các số trong chu trình
Tự nghiệm - TÁC PHẨM Phân tâm học ban đầu phát triển như một phương pháp trị liệu theo đúng nghĩa y học. Freudkhám phá ra rằng một số chứng rối loạn đã được định nghĩa nhưng không
Trong toán học, **thứ tự toàn phần** hay **thứ tự tuyến tính** là thứ tự riêng phần mà mọi hai phần tử đều so sánh được với nhau. Nghĩa là, nó là quan hệ hai
Nội dung gồm có: Chương 1. Tính khả thi và xử lí tưởng của tự nghiệm Chương 2. Những thôi thúc đằng sau các chứng loạn thần kinh Chương 3. Các giai đoạn thấu hiểu
Dầu gội GREEN ORGANIC chiết xuất 100% từ thiên nhiên siêu phục hồi tóc cặp 500ml - 1000MLTừ khi ra đời sản phẩm này đã được đón nhận và tin dùng ở nhiều nước khác
Truyện Ngắn Về Ấn Độ “Những tác phẩm trong tuyển tập này trải từ nghiêm túc đến hài hước lạ lùng, từ Việt Nam tới Ấn Độ và Anh. Giàu tưởng tượng, sinh động và
Dầu gội GREEN ORGANIC chiết xuất 100% từ thiên nhiên siêu phục hồi tóc cặp 500ml - 1000MLTừ khi ra đời sản phẩm này đã được đón nhận và tin dùng ở nhiều nước khác
Tuân Tử sống sau Mạnh Tử khoảng hơn 40 năm, thầy của Lý Tư và Hàn Phi. Sách Tư tưởng của Tuân Tử căn bản giống Khổng Tử (về quân quyền, lễ nghĩa…) nhưng lại
Tự điển chữ Nôm Tày là công trình biên soạn công phu của tác giả Tống Đại Hồng, tập hợp hơn 6.300 mục từ, phục vụ cho nhu cầu dịch thuật, soạn thảo văn bản,
Thông tin tác giả: Song Hong Binh (Tống Hồng Binh) sinh năm 1968 tại Tứ Xuyên, Trung Quốc. Ông là tác giả của rất nhiều cuốn sách bán chạy, là học giả nghiên cứu tài
**Trải nghiệm khách hàng (Customer experience)** bắt nguồn từ một tập hợp các tương tác giữa khách hàng và sản phẩm, doanh nghiệp hoặc một phần của doanh nghiệp. Trải nghiệm này hoàn toàn mang
thế=CDC 2019-nCoV Laboratory Test Kit.jpg|nhỏ|262x262px|Bộ dụng cụ xét nghiệm COVID-19 trong phòng thí nghiệm của CDC Hoa Kỳ **Xét nghiệm COVID-19** bao gồm việc phân tích các mẫu để đánh giá sự hiện diện hiện
nhỏ|Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật **Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật** là một loại thử nghiệm trên động vật được sử dụng để kiểm tra độ an toàn và tính chất [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Hypoallergenic
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
:_Về thuật toán khai thác dữ liệu, xem bài thuật toán tiên nghiệm (_apriori algorithm_)._ **Tiên nghiệm** (chữ Hán: 先驗, tiếng Latin: _a priori, tiếng Anh: transcendental (ism)_) có nghĩa "trước kinh nghiệm". Trong nhiều
**Chủ nghĩa kinh nghiệm** hay **chủ nghĩa duy nghiệm** (tiếng Anh: **Empiricism**) là một khuynh hướng lý thuyết về tri thức triết học với đặc điểm nhấn mạnh vai trò của trải nghiệm. Trải nghiệm
nhỏ|Ví dụ về thử nghiệm A/B trên một trang web. Bằng cách phục vụ ngẫu nhiên khách truy cập hai phiên bản của trang web chỉ khác nhau về thiết kế của một phần tử
**Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei** là một thí nghiệm hóa sinh được thực hiện vào tháng 5 năm 1961 bởi Marshall W. Nirenberg và nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ của ông là J. Heinrich
nhỏ|Trải nghiệm người dùng (UX) **Trải nghiệm người dùng** (tiếng Anh: **User Experience,** viết tắt: **UX**) là cách một người dùng tương tác và trải nghiệm một sản phẩm, hệ thống hoặc dịch vụ. Nó
thumb|Thí nghiệm Stern–Gerlach: các [[nguyên tử Bạc bay qua một từ trường không đồng đều và bị lệch hướng lên hoặc xuống phụ thuộc vào spin của chúng.]] **Thí nghiệm Stern–Gerlach** chỉ ra rằng hướng
nhỏ|Thứ tự yếu trên \{a, b, c, d\} trong đó hạng của a nằm dưới bc, bc có cùng hạng, và d nằm trên bc
I) Thứ tự
**Vùng thử nghiệm hạt nhân Nevada** (tiếng Anh: **_Nevada Test Site_**, **NTS**; tên chính thức kể từ 2010 là **_Nevada National Security Site_**, **NNSS**) là một vùng đất thuộc sở hữu của Bộ Năng lượng Hoa Kỳ,
thumb|Một nhân vật trong trò chơi điện tử nhập vai _[[Legend of Grimrock_ hiện có 23373 điểm kinh nghiệm, và cần thêm 71006 điểm để lên cấp tiếp theo]] **Điểm kinh nghiệm** (Tiếng Anh: **Experience
Trong lý thuyết điều khiển và lý thuyết ổn định, **phân tích quỹ đạo nghiệm số** là một phương pháp đồ họa để kiểm tra cách thức các nghiệm của một hệ thống thay đổi
**Máy phân tích tự động** là một thiết bị xét nghiệm y học được thiết kế để đo nhanh chóng nhiều chất và các đặc điểm khác ở một số mẫu sinh học với hỗ
**Kinh tế học thực nghiệm** (_experimental economics_) là việc áp dụng các phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu các câu hỏi kinh tế. Dữ liệu thu thập được trong các thí nghiệm được sử
nhỏ|250x250px| Phòng thí nghiệm lâm sàng trong môi trường Bệnh viện cho thấy một số [[máy phân tích tự động. ]] **Phòng thí nghiệm y tế** hoặc **phòng thí nghiệm** **lâm sàng** là phòng thí
**Xét nghiệm Mantoux** hay thử nghiệm Mendel-Mantoux (còn được gọi là xét nghiệm Mantoux sàng lọc, kiểm tra độ nhạy cảm tuberculin, kiểm tra Pirquet, hoặc thử nghiệm PPD cho dẫn xuất protein tinh khiết)
**_Trắc nghiệm khách quan_** (tiếng Anh: **_Objective test_**) là một phương tiện kiểm tra, đánh giá về kiến thức hoặc để thu thập thông tin. ## Nguồn gốc Theo nghĩa chữ Hán, "trắc" có nghĩa
**Hoa Nghiêm tông** (zh. _huáyán-zōng_ 華嚴宗, ja. _kegon-shū_), còn gọi là **Hiền Thủ tông**, là một tông phái quan trọng của Phật giáo Trung Quốc, lấy _Đại phương quảng Phật hoa nghiêm kinh_ (sa. _buddhāvataṃsaka-sūtra_)
**Nghiêm Nhan** (; ? – ?), không rõ tên tự, là tướng lĩnh, quan viên cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Lịch sử Sử sách không ghi chép nhiều về Nghiêm
**Thí nghiệm**, hay **thực nghiệm**, là một bước trong phương pháp khoa học dùng để phân minh giữa mô hình khoa học hay giả thuyết. Thí nghiệm cũng được sử dụng để kiểm tra tính
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
nhỏ|260x260px|Chuẩn bị cho vụ nổ hạt nhân thử nghiệm dưới lòng đất tại [[Vùng thử nghiệm Nevada|Khu vực thử nghiệm Nevada vào những năm 90. Các đường cáp dây thăm dò đang được lắp đặt.]]
nhỏ|Hai con khỉ trong lồng thí nghiệm **Các thí nghiệm trên bộ linh trưởng** bao gồm thử nghiệm của độc tính đối với các chất y tế và phi y tế; các nghiên cứu về
nhỏ|phải|Một con [[chuột thí nghiệm]] **Thử nghiệm động vật** (_Animal testing_) hay còn được gọi là **thí nghiệm trên động vật**, **nghiên cứu động vật** (animal research) và **thử nghiệm _in vivo**_ là việc sử
**Thí nghiệm Schiehallion** là một thí nghiệm ở thế kỷ 18 nhằm xác định khối lượng riêng trung bình của Trái Đất. Được tài trợ bởi Hội Hoàng gia Luân Đôn, thí nghiệm thực hiện
nhỏ|Thăm dò kiểm tra áp lực tĩnh trên mũi của một [[Sukhoi Superjet 100|máy bay Sukhoi Superjet - 100 nguyên mẫu]] **Bay thử nghiệm** là một nhánh của kỹ thuật hàng không có chức năng phát
thumb|Davisson và Germer năm 1927 **Thí nghiệm Davisson–Germer** là một thí nghiệm được thực hiện từ năm 1923 đến 1927 bởi Clinton Davisson và Lester Germer tại Western Electric (sau này là Bell Labs), trong
**Xét nghiệm máu** là phân tích phòng thí nghiệm được thực hiện trên mẫu máu thường được lấy từ tĩnh mạch trong cánh tay bằng cách sử dụng kim tiêm dưới da hoặc thông qua
Đây là một cuốn sách “2 trong 1”, bao gồm 2 cuốn sách nhỏ Tư duy ngược – Hành trình khách hàng và Tư duy ngược – Chuyện của Josh. Hãy đảo ngược nếu bạn
**Thí nghiệm Michelson-Morley** là một thí nghiệm quan trọng trong lịch sử vật lý học, thực hiện năm 1887 bởi Albert Michelson và Edward Morley tại cơ sở mà ngày nay là Đại học Case
**Phết tế bào cổ tử cung** (tiếng Anh: **Pap smear**, tức là **xét nghiệm Pap**) là một xét nghiệm tế bào học để tìm những tế bào bất thường trong lớp biểu mô cổ tử