Trật tự từ (chữ Anh: Word order) là thứ tự tổ hợp từ và ngữ trong ngôn ngữ, bao gồm thứ tự sắp xếp chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ, thứ tự sắp xếp tu sức ngữ và trung tâm ngữ, thứ tự sắp xếp giữa các tu sức ngữ. Dựa vào thứ tự sắp xếp chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ, ta có thể chia làm sáu loại hình: SOV, SVO, VSO, VOS, OVS và OSV.
Thành phần cấu tạo trật tự từ
Phương pháp sắp xếp chủ từ, thụ từ và động từ tổng cộng có sáu loại, dưới đây lấy S đại diện chủ từ (chủ ngữ), V đại diện động từ (vị ngữ), O đại diện thụ từ (tân ngữ), sắp xếp theo trật tự từ thường sử dụng nhất cho đến trật tự từ ít sử dụng nhất:
- SOV, có tiếng Hi Lạp cổ đại, tiếng Phạn, tiếng Pali, tiếng Ba Tư, tiếng Bengali, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Tạng, tiếng Miến Điện, tiếng Tamil, tiếng Kannada, tiếng Malayalam, tiếng Thổ Nhĩ Kì, tiếng Basque, v.v, ngôn ngữ nhân tạo Logic ngữ sử dụng trật tự từ SOV cũng là cách dùng đáng được đón nhận, tuy nhiên ở trong Logic ngữ, trật tự từ SVO tương đối hay sử dụng, chi tiết vui lòng xem ngữ pháp Logic ngữ (en); trong tiếng Trung Quốc cũng có trật tự từ kiểu này, ví dụ như câu chữ 把 (把月饼分五份 đem bánh trung thu chia làm năm phần); ngoài ra, tiếng Latinh - ngôn ngữ về cơ bản có trật tự từ tự do, cũng hay sử dụng thứ tự này nhất, mặc dù sáu loại trật tự từ đều có thể dùng; tiếng Đức và tiếng Hà Lan lấy SOV coi là trật tự từ thứ yếu (dùng trong mệnh đề phụ thuộc); tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ý,... cũng sử dụng trật tự từ SOV khi thụ từ là đại từ. Đáng chú ý là, trẻ em đang học nói, trước ba tuổi đều sử dụng SOV, và các thủ ngữ trên toàn cầu "không hẹn mà gặp" là đều chọn dùng trật tự từ SOV.
- SVO, có tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Ý, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Hungary, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc, tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Khmer, tiếng Mã Lai, tiếng Indonesia, tiếng Java, tiếng Swahili, tiếng Kʼicheʼ; ngôn ngữ nhân tạo Thế giới ngữ, Logic ngữ; các ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Niger–Congo; tiếng Creole.
- VSO, có tiếng Amis, tiếng Bunun (en), tiếng Tagalog, tiếng Ả Rập cổ điển (en), tiếng Hebrew Kinh Thánh (en), các ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Maya, tiếng Ireland, tiếng Wales, cùng với một số ngôn ngữ thuộc ngữ chi Celt Hải đảo,...
- VOS, có tiếng Seediq, tiếng Fiji, tiếng Malagasy, tiếng Java cổ đại, tiếng Tzotzil (en),...
- OVS, có tiếng Hixkaryana, ngôn ngữ nhân tạo tiếng Klingon. Loại trật tự từ này tối thiểu được ngôn ngữ tự nhiên của con người sử dụng, thể bị động của rất nhiều ngôn ngữ có trật tự từ SVO chính là OVS (ngoại trừ tiếng Trung Quốc).
- OSV, có tiếng Xavante, tiếng Warao, người Sardinia khi nói tiếng Ý thường hay sử dụng trật tự từ này, tiếng Anh (đặc biệt là tiếng Anh của nhân vật Yoda trong phim điện ảnh Chiến tranh giữa các vì sao càng sử dụng trật tự từ này), tiếng Trung Quốc (chủ yếu liên quan với ngôn ngữ nổi bật chủ đề) có lúc sử dụng trật tự từ này, ngôn ngữ nhân tạo tiếng Klingon đôi lúc cũng sử dụng trật tự từ này.
- Phi cố định, có tiếng Paiwan, tiếng Latinh, tiếng Phần Lan, tiếng Telugu,... loại ngôn ngữ này thông thường có sẵn hệ thống đánh dấu cách vị hoặc biến đổi cách vị tương đối hoàn chỉnh.
Tiếng Đức và tiếng Hà Lan, khi mệnh đề chính chỉ có một động từ thì trật tự từ của nó có thể coi là SVO, nhưng nếu mệnh đề chính có từ hai động từ hoặc mệnh đề phụ thuộc trở lên thì trật tự từ của nó là SOV, ngữ pháp liên quan đến hai loại ngôn ngữ này vui lòng xem thêm trật tự từ V2 (en).
Bảng biểu bên dưới cho thấy số lượng ngôn ngữ và tỉ lệ phần trăm vào năm 2013 và 2015 do Matthew Dryer điều tra. Nghiên cứu năm 2005 đã điều tra ra 1.228 ngôn ngữ, nghiên cứu mới hơn vào năm 2013 đã điều tra ra 1.377 ngôn ngữ. Trong nghiên cứu của ông Dryer không có báo cáo tỉ lệ phần trăm.
Vị trí trung tâm ngữ
Ngôn ngữ thuộc trật tự từ SOV (và các ngôn ngữ khác có trật tự từ là tân ngữ nằm trước vị ngữ) có khuynh hướng đem tính từ đặt trước danh từ, trật tự từ loại này gọi là trung tâm ngữ đặt sau; ngôn ngữ thuộc trật tự từ VSO (và các ngôn ngữ khác có trật tự từ là vị ngữ nằm trước tân ngữ) thì ngược lại, có khuynh hướng đem tính từ đặt sau danh từ, trật tự từ loại này gọi là trung tâm ngữ đặt trước. Đối với ngôn ngữ thuộc trật tự từ SVO mà nói, cách sắp xếp trung tâm ngữ đặt sau và trung tâm ngữ đặt trước đều thường thấy.
- Tiếng Nhật (trật tự từ SOV, trung tâm ngữ đặt sau): 黒い猫
- Tiếng Anh (trật tự từ SVO, trung tâm ngữ đặt sau): The black cat
- Tiếng Pháp (trật tự từ SVO, trung tâm ngữ đặt trước): Le chat noir
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trật tự từ** (chữ Anh: _Word order_) là thứ tự tổ hợp từ và ngữ trong ngôn ngữ, bao gồm thứ tự sắp xếp chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ, thứ tự sắp xếp
Cấu trúc từ của vật liệu phản sắt từ, gồm 2 phân mạng spin đối song và bằng nhau **Phản sắt từ** là nhóm các vật liệu từ có trật tự từ mà trong cấu
**Feri từ** (tiếng Anh: **_Ferrimagnet_**) là tên gọi chung của nhóm các vật liệu có trật tự từ mà trong cấu trúc từ của nó gồm 2 phân mạng đối song song nhưng có độ
Trong ngữ pháp, **giới từ** (tiếng Anh: **preposition** hoặc **adposition**) là một bộ phận lời nói giới thiệu một giới ngữ. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa
Sự thay đổi của độ từ thẩm ban đầu của permalloy theo hàm lượng [[Ni 1) Chế tạo bằng phương pháp cán lạnh, 2) Chế tạo bằng cán nóng]] **Độ từ thẩm** hay **hằng số
[[Từ trễ|Đường cong từ trễ của các vật liệu sắt từ cho phép xác định lực kháng từ.]]**_Lực kháng từ_**, đôi khi còn được gọi là _trường kháng từ_, hoặc _trường đảo từ_, là một
Mô hình về cấu trúc [[mômen lưỡng cực từ|mômen từ của chất thuận từ: hệ mômen từ của chất thuận từ được xem như các nam châm nhỏ, độc lập, không tương tác.]] **Thuận từ**
thumb|_Eduskunta_, quốc hội của [[Đại công quốc Phần Lan (lúc đó là một phần của Nga), có quyền bầu cử phổ thông vào năm 1906. Một số tiểu bang và vùng lãnh thổ có thể
**Mô hình túi từ (bag-of-words)** là một biểu diễn đơn giản hóa được sử dụng trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên và truy vấn thông tin (IR). Trong mô hình này, một văn bản
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
**_Tinh thần tự lực_** () là cuốn sách do Samuel Smiles xuất bản vào năm 1859. Ấn bản thứ hai của cuốn sách vào năm 1866 đã bổ sung thêm _Perseverance_ vào phụ đề. Tác
**Khử từ** (Degaussing) là quá trình giảm hoặc loại bỏ Từ hóa dư cho một khối vật liệu hay thiết bị. Nó được đặt tên theo gauss, một đơn vị đo từ được đặt tên
**_The Legend of Korra_** là một trò chơi điện tử hành động được phát triển bởi PlatinumGames và phát hành bởi Activision. Trò chơi dựa trên loạt phim hoạt hình Mỹ cùng tên, do Nickelodeon
Trong ngữ pháp, **tính từ**, riêng trong tiếng Việt cũng gọi là **phụ danh từ** là từ mà vai trò cú pháp chính của nó dùng để xác định một danh từ hoặc đại từ,
Đại Cung môn nhìn từ điện Cần Chánh. Vua Khải Định đang tiếp các sứ bộ nước ngoài. **Khu vực Tử Cấm thành**
6. [[Đại Cung môn 7. Tả vu và Hữu vu 8. Điện
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
**Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (K02)** trực thuộc Bộ Công an Việt Nam là cơ quan thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an
**Hiệu ứng từ nhiệt** là một hiện tượng nhiệt động học từ tính, là sự thay đổi nhiệt độ (bị đốt nóng hay làm lạnh) của vật liệu từ trong quá trình từ hóa hoặc
**Frankfurt** là một thành bang lớn của Đế chế La Mã Thần thánh, là nơi diễn ra các cuộc bầu cử đế quốc từ năm 885 và là thành phố tổ chức Lễ đăng quang
**Lịch sử tư tưởng kinh tế** là lịch sử của các nhà tư tưởng và học thuyết kinh tế chính trị và kinh tế học từ thời cổ đại đến ngày nay. Lịch sử tư
**Bách Gia Chư Tử** (諸子百家; Bính âm: zhū zǐ bǎi jiā) là những triết lý và tư tưởng ở Trung Hoa cổ đại nở rộ vào giai đoạn từ thế kỷ thứ 6 đến năm
TỪ ĐIỂN NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT SƠ CẤP là ấn phẩm liệt kê và giải thích chi tiết các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật trình độ sơ cấp theo phương pháp trình bày của một
Nhà **tù Bereza Kartuska** (, nghĩa đen là "Nơi cô lập tại Bereza Kartuska") là một Trại giam ở Cộng hòa Ba Lan thứ hai, có trụ sở tại Bereza Kartuska, Polesie Voivodeship (ngày nay
**Tu viện vương quyền của Corvey** () là một tu viện dòng Biển Đức cũ và là lãnh địa giám mục vương quyền nằm ở bang Nordrhein-Westfalen, Đức ngày nay. Đây là một trong những
thumb|Hình ảnh phân tử [[napthalenetetracarboxylic diimide qua kính hiển vi lực nguyên tử tương tác với bạc bằng liên kết hydro tại 77 K. ("liên kết hydro" ở hình phía trên được được phóng đại
**Thái tử** (chữ Hán: 太子), đầy đủ là **Hoàng thái tử** (皇太子) hay **Vương thái tử** (王太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa cho một vị Vua trong các quốc gia thuộc
**Giải trình tự** (chữ Anh: _Sequencing_), hoặc gọi là **trắc tự**, là đo lường thứ tự sắp xếp cấu trúc bậc một của phân tử mục tiêu. Giải trình tự nghĩa là xác định cấu
thumb|[[Eleanor Roosevelt và Tuyên Ngôn Quốc tế Nhân quyền (1949)— Điều 19 quy định rằng "Ai cũng có quyền tự do quan niệm và tự do phát biểu quan điểm; quyền này bao gồm quyền
**Tự Lực văn đoàn** (chữ Hán: , tiếng Pháp: ) là tổ chức văn học mang tính hội đoàn, một nhóm nhà văn đã tạo nên một trường phái văn học, một phong trào cách
**Khổng Phu Tử** hay **Khổng Tử** (28 tháng 9 năm 551 TCN – 11 tháng 4 năm 479 TCN) là một triết gia và chính trị gia người Trung Quốc, sinh sống vào thời Xuân
**Nam Tư** (_Jugoslavija_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latinh) và tiếng Slovenia; _Југославија_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên
phải|nhỏ|300x300px| Một lời giải thích về các số viết ở trên và ở dưới được thấy trong ký hiệu số nguyên tử. Số nguyên tử là số proton, và do đó cũng là tổng điện
**Tự do tín ngưỡng** hay **tự do tôn giáo** thường được coi là một nguyên tắc ủng hộ quyền tự do của cá nhân hay cộng đồng trong việc công khai hoặc bí mật thực
**Lý Tự Thành** (李自成) (1606-1645) nguyên danh là **Hồng Cơ** (鴻基), là nhân vật thời _"Minh mạt Thanh sơ"_ trong lịch sử Trung Quốc. Cuộc khởi nghĩa và cuộc đời của Lý Tự Thành gắn
Đường cong từ hóa có dạng tuyến tính trong các chất [[thuận từ và nghịch từ]] **Đường cong từ hóa** (hay đầy đủ là **_đường cong từ hóa ban đầu_**) là đồ thị mô tả
**Cộng hòa Tự trị Krym** (, chuyển tự: _Avtonomna Respublika Krym_; , chuyển tự: _Avtonomnaya Respublika Krym_; , Къырым Мухтар Джумхуриети) là một nước cộng hòa tự trị thuộc Ukraina nằm trên bán đảo cùng
nhỏ|Bắt giữ một lính Nga năm 1941. Chiến dịch Barbarossa. [[File:志愿军战俘跪在韩国士兵面前.jpg|thumb| Những người lính Trung Quốc bị quân đội Hàn Quốc bắt giữ trong Chiến tranh Triều Tiên năm 1951.]] **Tù binh** hay **POW** ()
[[Đômen từ|Cấu trúc từ của màng mỏng hợp kim permalloy (dày 20 nm) thay đổi trong quá trình từ hóa (ảnh quan sát bằng kính hiển vi Lorentz Philips CM20.]] **_Từ hóa_** là quá trình
**Cộng hòa tự trị Nam Kỳ** () hay Nam kỳ tự trị là chính thể tự trị trong khuôn khổ Liên bang Đông Dương, do Pháp lập nên, tồn tại trong giai đoạn 1946 -
Trong ngành từ học, **đường cong từ nhiệt** (tiếng Anh: _thermomagnetic curve_) là đường cong mô tả sự phụ thuộc nhiệt độ của độ từ hóa của các vật liệu từ. Đường cong này còn
**Dị hướng từ tinh thể** là dạng năng lượng trong các vật có từ tính có nguồn gốc liên quan đến tính đối xứng tinh thể và sự định hướng của mômen từ. Trong tinh
**Chủ nghĩa tự do cá nhân** hay **chủ nghĩa tự do ý chí** (tiếng Anh: _libertarianism_, từ tiếng Latinh: _liber_, tự do) là học thuyết triết học chính trị ủng hộ tự do như là
right|thumb|2 dãy Chuồng Cọp nhà tù Côn Đảo **Nhà tù Côn Đảo** là một khu nhà tù tại Côn Đảo. Hệ thống nhà tù này được người Pháp xây dựng để giam giữ những tù
**Thích Nhật Từ** (sinh năm 1969) là một tu sĩ Phật giáo Việt Nam, hiện tại là Phó Trưởng ban Ban Trị sự kiêm Trưởng ban Phật giáo Quốc tế Giáo hội Phật giáo Việt
Hình ảnh các nam châm đất hiếm NdFeB - vật liệu từ cứng điển hình **Vật liệu từ cứng** là vật liệu sắt từ, khó khử từ và khó từ hóa. Ý nghĩa của tính
thumb|right|Ví dụ về tứ giác nội tiếp. Trong hình học phẳng, một **tứ giác nội tiếp** là một tứ giác mà cả bốn đỉnh đều nằm trên một đường tròn. Đường tròn này được gọi
Đường cong từ trễ - Đặc trưng quan trọng nhất của chất sắt từ **Sắt từ** là các chất có từ tính mạnh, hay khả năng hưởng ứng mạnh dưới tác dụng của từ trường
**Hành chính Việt Nam thời Tự chủ** phản ánh bộ máy chính quyền từ trung ương tới địa phương của Việt Nam dưới thời Tự chủ trong lịch sử Việt Nam. ## Chính quyền trung
**Sacrifice** tựa game chiến lược thời gian thực kết hợp với yếu tố hành động vài yếu tố khác do hãng Shiny Entertainment phát triển và Interplay Entertainment phát hành năm 2000 cho hệ điều
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của