✨Khử từ

Khử từ

Khử từ (Degaussing) là quá trình giảm hoặc loại bỏ Từ hóa dư cho một khối vật liệu hay thiết bị. Nó được đặt tên theo gauss, một đơn vị đo từ được đặt tên theo Carl Friedrich Gauß.

Khử từ thực hiện khi từ hóa dư ở đó là không mong muốn. Do từ trễ và từ trường có ở môi trường như từ trường Trái Đất, thường không thể làm giảm từ trường cho một khối vật liệu hoàn toàn về không, vì vậy khử từ thường gây ra một cảm ứng rất nhỏ gọi là thiên vị (bias).

thumb|Khử từ cho tàu ngầm [[USS Jimmy Carter (SSN-23)]]

Biện pháp khử từ

Khử từ bằng từ trường

Khử từ bằng từ trường biến đổi là cách thông dụng nhất, bằng cách đặt khối vật chất vào từ trường tạo bằng dòng điện xoay chiều (AC) đủ mạnh rồi cho biên độ giảm dần. Từ trường biến đổi này từ hóa lại khối vật chất theo tiến trình từ trễ, giảm dần đến khi dòng điện cấp cho phương tiện khử từ bằng 0.

Trong thực tế cách khử từ này dẫn đến khối vật chất giữ lại từ trường của môi trường, ví dụ từ trường Trái Đất tại vị trí khử từ. Để đạt được khử từ thật sự, phải cấp dòng điện một chiều (DC) thích hợp vào phương tiện khử từ để khử từ trường ngoài.

Các cách khác

Có nhiều các khác để khử từ, ví dụ đốt nóng vật từ đến trên nhiệt độ trật tự từ của chất (nhiệt độ Curie với các chất sắt từ, hay Nhiệt độ Néel với các chất phản sắt từ...), lúc này các chất từ trạng thái có từ độ lớn sẽ bị mất từ tính và trở thành chất thuận từ.

Ngoài ra, sự va đập cơ học và ăn mòn hóa học cũng là những cách khử đi từ tính của chất. thumb|Khử từ cho tàu chiến ORP Warszawa

Ứng dụng

Khử từ tàu chiến

Khử từ ban đầu được áp dụng để giảm dấu vết từ trường của tàu trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Ngày nay các tàu chiến nhất là tàu ngầm được định kỳ khử từ để tránh bị phát hiện bằng từ kế quân sự, và tránh các loại thủy lôi khởi nổ bằng từ trường.

Khử từ các công cụ

Khử từ cũng được sử dụng để làm giảm từ trường dư ở màn hình CRT, trong phá hủy dữ liệu đã được ghi ở phương tiện lưu trữ dữ liệu từ tính như băng, đĩa từ.

Trong chế tạo cơ khí tinh vi như đồng hồ, các dụng cụ đo lường,... cần đến khử từ cho các dụng cụ và vật liệu.

Khử từ phòng cách ly từ trường

Các phòng thí nghiệm vật lý từ, hoặc phòng chẩn đoán y - sinh học dùng từ trường cường độ nhỏ, cỡ một vài pT đến nT, để chẩn đoán quá trình hoạt động của não, thần kinh, tim,... thì khử từ trường Trái Đất và các nhiễu từ trường là việc quan trọng. Các giải pháp khử từ kết hợp với bọc bằng vật liệu có độ từ thẩm cao như Mu-metal để chắn từ. Phòng chắn từ BMSR-2 thuộc Viện Đo lường Quốc gia Đức ở Berlin là một trong các phòng tốt nhất thế giới, cho phép thực hiện thí nghiệm ở mức cường độ từ trường femto Tesla.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Khu tự quản** (tiếng Anh: _municipality_, tiếng Pháp: municipalité) thông thường là một phân cấp hành chính tại đô thị có địa vị hội đồng tự quản và thường thường có quyền lực của một
**Khu tự trị Tây Tạng** (tiếng Tạng: བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས་; Wylie: Bod-rang-skyong-ljongs, phiên âm: [pʰøː˩˧˨ ʐaŋ˩˧.coŋ˥˩ t͡ɕoŋ˩˧˨]; tiếng Trung giản thể: 西藏自治区; tiếng Trung phồn thể: 西藏自治區; bính âm: Xīzàng Zìzhìqū) là một đơn vị hành chính
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ** (Tiếng Trung Quốc: **宁夏回族自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Níng Xià Huízú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Ninh Hạ Hồi tộc tự trị
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ** (Tiếng Trung Quốc: **内蒙古自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Nèi Méng Gǔ Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Nội Mông Cổ tự trị Khu Nhân dân
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** (Tiếng Trung Quốc: **西藏自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xī Zàng Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, Từ Hán - Việt: _Tây Tạng tự trị Khu Nhân
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
**Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ** là khu ủy của Đảng Cộng sản Trung Quốc tại Khu tự trị Nội Mông Cổ. Bí thư Khu ủy là chức vụ cấp cao nhất trong
**Đại hội Đại biểu Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** là đại hội đại biểu nhân dân địa phương của Khu tự trị Tây Tạng. Sau các quyết định của Đại hội Đại biểu
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây** (Tiếng Trung Quốc: 广西壮族自治区人民政府主席, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Xī Zhuàngzú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Quảng Tây Choang tộc tự trị
**Xứ Thái** (tiếng Thái: _Chau Thai_; tiếng Pháp: _Pays Taï_), hoặc **Khu Tự trị Thái** (tiếng Thái: สิบสองจุไทย (Mười hai xứ Thái); tiếng Pháp: _Territoire autonome Taï_, **TAT**) là một lãnh địa tự trị tồn
**Khu tự trị Chukotka** (; tiếng Chukchi: , _Chukotkaken avtonomnyken okrug_, /tɕukotˈkaken aβtonomˈnəken ˈokɹuɣ/) hay **Khu tự trị Sở Khoa Kì** (楚克奇), là một chủ thể liên bang của Nga. Nó có vị trí địa
**Khu tự quản vùng Peel** (còn được gọi vùng Peel) là một ku tự quản vùng tại miền Nam Ontario, Canada. Nó bao gồm ba khu tự quản về phía tây và tây bắc của
Kể từ năm 2015, Qatar được phân chia thành tám khu tự quản. Khu tự quản Al Daayen được thành lập theo Nghị quyết số 13, từ các bộ phận thuộc Umm Salal và Al
**Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** là cơ quan hành chính cấp tỉnh của Tây Tạng, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Chính quyền cấp tỉnh này bao gồm Đại hội Đại
**Bí thư Khu ủy Khu tự trị Tây Tạng** () hay còn gọi là **Bí thư Tây Tạng**, là lãnh đạo Khu ủy Khu tự trị Tây Tạng của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Vì
**Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** () hay còn gọi là **Bí thư Tân Cương**, là lãnh đạo Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương của
Liên bang Nga được chia thành 89 chủ thể, trong đó có bốn **khu tự trị** (_avtonomnyye okruga_, số ít _avtonomny okrug_). Khu tự trị vừa là chủ thể liên bang đồng thời cũng là
**Khu tự trị của Trung Quốc** (phồn thể: 自治區, giản thể: 自治区, bính âm: _zìzhìqū_, Hán-Việt: _tự trị khu_) là các đơn vị hành chính tương đương tỉnh và là nơi các sắc tộc thiểu
phải|nhỏ|Slovenia được chia thành các [[khu tự quản (tính đến năm 2006)]] **Slovenia** được chia thành 211 khu tự quản (_občine_, số ít _občina_), trong đó có 11 khu tự quản có địa vị đô
**Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ** () hay còn gọi là **Bí thư Nội Mông Cổ**, là lãnh đạo Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ của Đảng Cộng sản
**Khu tự quản Bloke** (; ) là một khu tự quản ở Slovenia. Ban đầu là một khu tự quản, nó đã được ghép vào khu tự quản Cerknica vào năm 1955 và sau đó
thumb|right|Vị trí trên bản đồ **Khu tự quản Thisted** là một khu tự quản (tiếng Đan Mạch: Kommune) tại vùng Bắc Đan Mạch, Đan Mạch. Khu tự quản này có diện tích 1.072 km², và có
nhỏ|Vị trí Đại Luân Đôn trong [[UK.]] Khu vực hành chính của Đại Luân Đôn gồm 32 **khu tự quản Luân Đôn** (tiếng Anh: _London Borough_). Vùng Nội Luân Đôn gồm 12 khu tự quản,
**Khu tự trị Bougainville**, trước đây gọi là _Bắc Solomon_, là một đơn vị hành chính tại Papua New Guinea. Hòn đảo lớn nhất là Bougainville (cũng là đảo lớn nhất của quần đảo Solomon),
**Khu tự quản Ribnica** là một khu tự quản lớn ở miền nam Slovenia. Trụ sở của khu tự quản là thị trấn của Ribnica. Nó là một phần của khu vực truyền thống của
**Xứ Nùng** (tiếng Pháp: _Pays Nung_), hoặc **Khu tự trị Nùng** (tiếng Pháp: **Territoire Autonome Nung**) là một đơn vị hành chính ở Bắc Kỳ vào cuối thời Pháp thuộc. Văn bản quy định xứ
**Khu tự trị Nenets** (; tiếng Nenets: Ненёцие автономной ӈокрук, _Nenjocije awtonomnoj ŋokruk_) là một chủ thể liên bang của Nga (một khu tự trị). Trung tâm hành chính là thị trấn Naryan-Mar. Nó có
**Khu tự quản** () là một đơn vị hành chính của chính quyền địa phương tương tự như một thành phố. Đơn vị hành chính này được thành lập sau sự thành lập của Bộ
**Khu tự quản vùng đô thị** hay **huyện vùng đô thị** () là một loại chính quyền địa phương cấp huyện ở Anh, và là một cấp bậc dưới hạt vùng đô thị. Tạo ra
**Khu tự quản Benedikt** (; ) là một khu tự quản ở phía Đông Bắc Slovenia. Trụ sở của nó ở khu dân cư Benedikt. Trước 01 Tháng 1 1999 nó là một phần của
**Khu tự quản Borovnica** () là một khu tự quản ở vùng Nội Carniola của Slovenia. Trụ sở của khu tự quản này là khu dân cư Borovnica. Khu tự quản này nằm ở phía
** Khu tự quản Bohinj** () là một Khu tự quản trong vùng Thượng Carniola khu vực tây bắc Slovenia. Vùng định cư có tên là Bohinjska Bistrica. Khu tự quản này có 5.222 dân.
**Khu tự quản Jesenice** () là khu tự quản ở phía tây bắc Slovenia. Trụ sở của khu tự quản là thị trấn Jesenice. Khu tự quản này nằm trong vùng Thượng Carniola, ở thung
**Khu tự quản Brda** (; , ) là một khu tự quản ở miền tây Slovenia. Nó nằm ở vùng duyên hải Slovenia, kéo dài từ biên giới Ý đến sông Soča. Nó được bao
**Khu tự quản Gorenja Vas-Poljane **() là một khu tự quản ở Slovenia. Khu định cư chính của đô thị này là Gorenja Vas và Poljane nad Škofjo Loko. ## Người nổi tiếng Người nổi
thumb|Ghi âm nhạc cụ của bài hát **Quốc ca Khu tự trị Nenets** (tiếng Nga: Гимн Ненецкого автономного округа, _Gimn Nenetskogo avtonomnogo okruga_, tiếng Nenets: Гимн Ненэцие" автономной округхы) là quốc ca của Khu tự
**Ajdovščina** là một khu tự quản của Slovenia. Ajdovščina có diện tích 245,2 km², dân số là 18.095 người (năm 2002). Khu tự quản nằm ở thung lũng Vipava, tây nam Slovenia. Khu tự quản được
**Cerklje na Gorenjskem** là một khu tự quản của Slovenia. Trụ sở của khu tự quản ở thị trấn Cerklje na Gorenjskem. ## Sân bay Sân bay Ljubljana nằm ở làng Zgornji Brnik thuộc khu
**Pedro María Freites** là một khu tự quản thuộc bang Anzoátegui, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Pedro María Freites đóng tại Cantaura. Khự tự quản Pedro María Freites có diện tích 7153 km2,
**Pedraza** là một khu tự quản thuộc bang Barinas, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Pedraza đóng tại Ciudad Bolivia. Khự tự quản Pedraza có diện tích 6693 km2, dân số theo điều tra
**Pedro Camejo** là một khu tự quản thuộc bang Apure, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Pedro Camejo đóng tại San Juan de Payara. Khự tự quản Pedro Camejo có diện tích 20519 km2,
**Paz Castillo** là một khu tự quản thuộc bang Miranda, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Paz Castillo đóng tại Santa Lucía. Khự tự quản Paz Castillo có diện tích 408 km2, dân số
**Pedernales** là một khu tự quản thuộc bang Delta Amacuro, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Pedernales đóng tại Pedernales. Khự tự quản Pedernales có diện tích 3537 km2, dân số theo điều tra
**Papelón** là một khu tự quản thuộc bang Portuguesa, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Papelón đóng tại Papelón. Khự tự quản Papelón có diện tích 2203 km2, dân số theo điều tra dân
**Panamericano** là một khu tự quản thuộc bang Táchira, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Panamericano đóng tại Coloncito. Khự tự quản Panamericano có diện tích 569 km2, dân số theo điều tra dân
**Pao de San Juan Bautista** là một khu tự quản thuộc bang Cojedes, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Pao de San Juan Bautista đóng tại El Pao. Khự tự quản Pao de San
**Pampán** là một khu tự quản thuộc bang Trujillo, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Pampán đóng tại Pampán. Khự tự quản Pampán có diện tích 431 km2, dân số theo điều tra dân
**Pampanito** là một khu tự quản thuộc bang Trujillo, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Pampanito đóng tại Pampanito. Khự tự quản Pampanito có diện tích 93 km2, dân số theo điều tra dân
**Palmasola** là một khu tự quản thuộc bang Falcón, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Palmasola đóng tại Palmasola. Khự tự quản Palmasola có diện tích 194 km2, dân số theo điều tra dân
**Páez** là một khu tự quản thuộc bang Apure, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Páez đóng tại Guasdualito. Khự tự quản Páez có diện tích 12820 km2, dân số theo điều tra dân