Toàn cầu hóa quân sự (tiếng Anh: Military globalization) được David Held định nghĩa là "quá trình ngày càng tăng về mức độ và cường độ của các mối quan hệ quân sự giữa các đơn vị chính trị trong hệ thống thế giới. Có thể hiểu, nó phản ánh sự mở rộng của mạng lưới quan hệ quân sự toàn cầu, cũng như tác động của những đổi mới công nghệ quân sự quan trọng (từ tàu thủy chạy bằng hơi nước đến vệ tinh), dần theo thời gian, đã tái tạo thế giới thành một không gian địa chiến lược duy nhất". Đối với Robert Keohane và Joseph Nye, toàn cầu hóa quân sự kéo theo 'các mạng lưới phụ thuộc quân sự lẫn nhau ở khoảng cách xa, và mối đe dọa hoặc hứa hẹn sử dụng vũ lực".
Held chia toàn cầu hóa quân sự thành ba quá trình riêng biệt:
Toàn cầu hóa hệ thống chiến tranh. Mảng này đề cập đến "trật tự địa chính trị, sự cạnh tranh giữa các đại cường quốc, xung đột và quan hệ an ninh".
Hệ thống sản xuất và chuyển giao vũ khí toàn cầu, được phản ánh trong động lực vũ khí toàn cầu.
Quản trị địa lý bằng bạo lực, "bao gồm các quy định quốc tế chính thức và không chính thức về việc thu nhận, triển khai và sử dụng lực lượng quân sự".
Tất cả ba quá trình trên "được kết nối với sự phát triển công nghệ, thứ đã giúp chúng trở nên khả thi ngay từ đầu. Kết quả của việc này là làm tăng tính phức tạp và phụ thuộc lẫn nhau trên toàn cầu".
Quá trình toàn cầu hóa quân sự bắt đầu từ Thời đại Khám phá, khi các đế quốc thuộc địa châu Âu bắt đầu các hoạt động quân sự trên phạm vi toàn cầu. "Sự cạnh tranh đế quốc đã dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất, là cuộc xung đột toàn cầu đầu tiên trong lịch sử thế giới". Keohane xác định thời điểm toàn cầu hóa quân sự bắt đầu ít nhất là từ thời những cuộc chinh phạt của Alexandros Đại Đế.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Toàn cầu hóa quân sự** (tiếng Anh: **Military globalization**) được David Held định nghĩa là "quá trình ngày càng tăng về mức độ và cường độ của các mối quan hệ quân sự giữa các
**Toàn cầu hóa** là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng
nhỏ| Tranh vẽ [[hội chợ thương mại, _Hessisches Volksfest_ (_Lễ hội dân gian Hessen_), 1887, Louis Toussaint (1826-1887), Öl auf Leinwand. ]] **Toàn cầu hóa văn hóa** đề cập đến việc truyền tải ý tưởng,
**Toàn cầu hóa kinh tế** là một trong ba khía cạnh chính của toàn cầu hóa thường thấy ở các quốc gia, văn học hàn lâm, với hai khía cạnh khác là toàn cầu hóa
phải|nhỏ| [[Hội kỳ Liên Hợp Quốc|Lá cờ của Liên Hợp Quốc bay tại United Nations Plaza ở Trung tâm hành chính, San Francisco, California. LHQ là một trong những tổ chức chủ chốt trong quá
**Toàn cầu hóa địa phương** (tiếng Anh: _glocalization_) là "sự diễn ra đồng thời cùng một lúc của cả hai quá trình phổ biến hóa và đặc thù hóa các xu hướng trong hệ thống
**Quyền công dân toàn cầu** là ý tưởng rằng bản sắc của một người vượt qua biên giới địa lý hoặc chính trị, và trách nhiệm hoặc quyền được bắt nguồn từ tư cách thành
thumb|right|upright=1.35|[[Trận Little Bighorn được biết đến với cái tên Cuộc tử thủ của Custer]] Thảm họa quân sự là một bên thất bại trong trận chiến hoặc chiến tranh dẫn đến việc bên thua cuộc
**Công dân toàn cầu** là những người sống và làm việc ở nhiều quốc gia khác nhau. Họ có thể có một hoặc nhiều quốc tịch. Hiện tượng xuất hiện khái niệm công dân toàn
[[Thành phố New York|New York]] [[Luân Đôn]] nhỏ|phải|[[Tōkyō|Tokyo]] [[Paris]] [[Dubai]] [[Singapore]]nhỏ|[[Seoul]] [[Đài Bắc]] **Thành phố toàn cầu** là một khái niệm của tổ chức _Globalization and World Cities Study Group and Network_ (GaWC), ban đầu
**Tài chính chuỗi cung ứng toàn cầu** đề cập đến tập hợp các giải pháp có sẵn để tài trợ cho hàng hóa và/hoặc sản phẩm cụ thể khi chúng di chuyển từ điểm xuất
Trong kinh tế, **hàng hóa** là một mặt hàng có thể trao đổi được sản xuất để thỏa mãn các mong muốn hoặc nhu cầu. Hàng hóa toàn cầu gồm hàng hóa và dịch vụ.
thumb|right|[[Sự kiện 11 tháng 9|Cuộc tấn công ngày 11 tháng 9 vào Trung tâm Thương mại Thế giới đã dẫn đến những cải cách lớn của trong cơ quan tình báo Hoa Kỳ, và mở
**Hệ thống Định vị Toàn cầu vi sai** (**DGPS**) là một dạng nâng cao của Hệ thống Định vị Toàn cầu, trong đó sử dụng thêm một mạng lưới các trạm mặt đất cố định
Quản Lý Hoạt Động Văn Hóa Cơ Sở Ở Việt Nam Trong Bối Cảnh Toàn Cầu Hóa Cuốn sách cung cấp cho người đọc những khái niệm, đặc điểm và nội dung hoạt động văn
**Học viện Khoa học Quân sự (NQH)** (tiếng Anh là: _Military Science Academy - MSA_) là một học viện quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam chuyên đào tạo sĩ quan các ngành:
Phi cơ [[B-17 Flying Fortress đang bay trên bầu trời châu Âu]] Các giới chức quân sự quan trọng của Mỹ tại châu Âu năm 1945 **Lịch sử quân sự Hoa Kỳ trong Chiến tranh
Sự kiện quân sự đầu tiên được mô tả trong lịch sử là truyền thuyết Thánh Gióng "đánh giặc Ân", được xem là sự kiện chống ngoại xâm đầu tiên của Việt Nam. Sự kiện
**Sự can thiệp quân sự của Nga tại Syria** nằm trong bối cảnh cuộc nội chiến ở Syria, bắt đầu vào ngày 30 tháng 9 năm 2015. Nó bao gồm các cuộc không kích của
300x300px|Bản đồ Khu phi quân sự vĩ tuyến 17.|thế=|nhỏ**Khu phi quân sự vĩ tuyến 17** (được biết nhiều trên quốc tế với tên gọi **Khu phi quân sự Việt Nam**, tiếng Anh: **_V**ietnamese **D**e**m**ilitarized **Z**one_
nhỏ|300x300px| Ấn tượng của nghệ sĩ về một [[Sự kiện va chạm|sự kiện va chạm với tiểu hành tinh lớn. Một tiểu hành tinh có sức mạnh va chạm của một tỷ quả bom nguyên
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
**Hệ thống thông tin di động toàn cầu** (tiếng Anh: _Global System for Mobile Communications_; tiếng Pháp: _Groupe Spécial Mobile_; viết tắt: **GSM**) là một công nghệ dùng cho mạng thông tin di động. Dịch
**Học viện Kỹ thuật Quân sự** ( – MTA) là Đại học đầu ngành kỹ thuật, công nghệ quân sự và công nghiệp quốc phòng nằm trong Nhóm các Đại học trọng điểm quốc gia
nhỏ|Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần [[Wewak tháng 6 năm 1945]] Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm
**Nghĩa vụ quân sự** hay còn gọi là **quân dịch** là một nghĩa vụ bắt buộc của công dân. Ở những nước có quy định việc thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc, công
Lịch sử quân sự Triều Tiên kéo dài hàng nghìn năm, bắt đầu từ Cổ Triều Tiên và tiếp tục cho đến ngày nay với Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên. Các nhà quân sự
**Tấn công trong quân sự** là hoạt động triển khai lực lượng chiến đấu chiếm lấy lãnh thổ đối phương, dùng mọi vũ khí và phương tiện sẵn có của lực lượng vũ trang tiêu
nhỏ|phải|[[Ngựa là loài được thuần hóa để sử dụng trong chiến tranh từ sớm, là động vật gắn liền với chiến trường, trận địa, với các vị danh tướng]] **Động vật trong quân sự**, **chiến
**Hoa hậu Chuyển giới Toàn cầu - Miss Trans Global** là một cuộc thi sắc đẹp quốc tế dành cho những người chuyển giới đến từ khắp thế giới. Cuộc thi được công nhận là
nhỏ| Tiêu thụ năng lượng của thế giới (dữ liệu năm 2015) Mỗi 10.000 TWh / y tương ứng với giá trị trung bình khoảng 1,14 TW. **Tiêu thụ năng lượng trên toàn cầu** là
**Bộ Quốc phòng Việt Nam** có hệ thống học viện và nhà trường hoàn chỉnh, đáp ứng được yêu cầu đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên nghiệp vụ ở mọi cấp các
**Nghệ thuật quân sự** hay **nghệ thuật chiến tranh** là một bộ phận cơ bản và trọng yếu của phương thức tiến hành chiến tranh. Chúng có vai trò giải quyết những vấn đề tiến
**Dịch tễ học quân sự** là chuyên ngành của dịch tễ học và y học quân sự nghiên cứu những quy luật phát sinh, phát triển, sự phân bố tần số của bệnh tật cùng
**Học viện Quân sự Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Military Academy_), cũng được biết đến với cái tên **West Point** hoặc tên viết tắt **USMA**, là một vị trí của Lục quân Hoa Kỳ
nhỏ|350x350px|Ảnh chụp màn hình của phần mềm [[K Desktop Environment 3#Trinity Desktop Environment|TDE gần như đã địa phương hóa thành tiếng Trung quốc (Phồn thể).]] Trong máy tính, **quốc tế hóa và địa phương hóa**
**Khu phi quân sự Triều Tiên** (tiếng Anh: _Korean Demilitarized Zone_; tiếng Triều Tiên: 조선반도 비무장지대 (theo cách gọi của phía Triều Tiên) hay 한반도비무장지대 (theo cách gọi của phía Hàn Quốc), Hanja: 朝鮮半島非武裝地帶 _Triều
**Chiến thuật quân sự** là các biện pháp tổ chức và sử dụng lực lượng chiến đấu nhằm đánh bại quân đội đối thủ trên chiến trường. Chiến thuật quân sự được sáng tạo và
thumb|Chỉ số GPI 2023. Các nước tô màu xanh đậm thì hòa bình hơn nước tô màu đỏ. **Global Peace Index** () đánh giá sự yên bình của các quốc gia và các khu vực
**Khai thác điều kiện tự nhiên trong quân sự** là việc vận dụng những điều kiện sẵn có của các yếu tố tự nhiên để tạo lợi thế trong chiến tranh. Việc này góp phần
**Lịch sử quân sự Việt Nam** hay **Quân sử Việt Nam** là quá trình hình thành và phát triển các hoạt động quân sự trong suốt chiều dài lịch sử của Việt Nam, bắt đầu
Vào ngày 8 tháng 1 năm 2020, một hoạt động quân sự mang mã tên **Chiến dịch Nỗi đau Soleimani** (), của Vệ binh Cách mạng Hồi giáo (IRGC) đã bắn 22 tên lửa đạn
thumb|Lính pháo binh Cuba ở [[Ethiopia trong Chiến tranh Ogaden năm 1977.]] Chính sách đối ngoại của Cuba trong Chiến tranh Lạnh nhấn mạnh việc cung cấp hỗ trợ quân sự trực tiếp cho các
Thuật ngữ **Tổ hợp quân sự – công nghiệp** () được sử dụng trong các phân tích phê phán xã hội để mô tả sự hợp tác chặt chẽ và quan hệ lẫn nhau giữa
**** Đây là **danh sách các chiến lược quân sự** cùng một số thuật ngữ và khái niệm quân sự khác. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt
**Trường Quân sự Hoàng Phố** (tiếng Hán phồn thể: 黃埔軍校; tiếng Hán giản thể: 黄埔军校; bính âm: _Huángpŭ Jūnxiào_; Hán Việt: _Hoàng Phố Quân hiệu_) là danh xưng thông dụng để chỉ học viện quân
nhỏ|phải|upright=1.35|Hình ảnh các nam thanh niên đang đi đăng ký [[Chế độ quân dịch bắt buộc|nghĩa vụ quân sự trong thời kỳ Đệ nhất thế chiến ở TP. New York, ngày 5 tháng 6 năm
nhỏ|Tàu lượn Waco CG-4 của Hoa Kỳ|300x300px **Tàu lượn quân sự **là một thiết bị được quân đội các quốc gia sử dụng để vận chuyển binh lính và hàng hóa quá nặng (heavy equipment)
**Chế độ độc tài quân sự** là một hình thức của độc tài do một lực lượng quân sự gây sự kiểm soát hoàn toàn hoặc đáng kể đối với chính quyền chính trị, mà
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới