✨Toàn cầu hóa kinh tế

Toàn cầu hóa kinh tế

Toàn cầu hóa kinh tế là một trong ba khía cạnh chính của toàn cầu hóa thường thấy ở các quốc gia, văn học hàn lâm, với hai khía cạnh khác là toàn cầu hóa chính trị và toàn cầu hóa văn hóa, cũng như thuật ngữ chung toàn cầu hóa. Toàn cầu hóa kinh tế đề cập đến sự chuyển động tầm quốc tế quy mô lớn của hàng hóa, vốn, dịch vụ, công nghệ và thông tin. Đó là sự hội nhập kinh tế ngày càng tăng và sự phụ thuộc lẫn nhau của các nền kinh tế quốc gia, khu vực và địa phương trên toàn thế giới thông qua việc tăng cường vận chuyển xuyên biên giới hàng hóa, dịch vụ, công nghệ và vốn. Toàn cầu hóa kinh tế chủ yếu bao gồm toàn cầu hóa sản xuất, tài chính, thị trường, công nghệ, chế độ tổ chức, thể chế, tập đoàn và lao động.

Trong khi toàn cầu hóa kinh tế đã mở rộng kể từ khi xuất hiện thương mại xuyên quốc gia, nó đã tăng trưởng với tốc độ tăng do hiệu quả của vận tải đường dài, tiến bộ trong viễn thông, tầm quan trọng của thông tin thay vì vốn vật chất trong nền kinh tế hiện đại, và bởi sự phát triển trong khoa học và công nghệ. Tốc độ toàn cầu hóa cũng tăng lên trong khuôn khổ Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại và Tổ chức Thương mại Thế giới, trong đó các nước dần dần cắt giảm các rào cản thương mại và mở tài khoản hiện tại và tài khoản vốn. Sự bùng nổ gần đây này được hỗ trợ chủ yếu bởi các nền kinh tế phát triển hội nhập với các nước đang phát triển thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, giảm chi phí kinh doanh, giảm các rào cản thương mại và trong nhiều trường hợp di cư qua biên giới.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Toàn cầu hóa kinh tế** là một trong ba khía cạnh chính của toàn cầu hóa thường thấy ở các quốc gia, văn học hàn lâm, với hai khía cạnh khác là toàn cầu hóa
**Toàn cầu hóa** là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng
thumb|upright=1.2|Hàng ngàn người tụ tập để biểu tìnhtại [[Warsaw, thủ đô của Ba Lan, khi đất nước chuẩn bị gia nhập Liên minh châu Âu vào năm 2004.]]**Phong trào chống toàn cầu hoá** là một
phải|nhỏ| [[Hội kỳ Liên Hợp Quốc|Lá cờ của Liên Hợp Quốc bay tại United Nations Plaza ở Trung tâm hành chính, San Francisco, California. LHQ là một trong những tổ chức chủ chốt trong quá
Hỗ Trợ Pháp Lý Cho Doanh Nghiệp Trong Soạn Thảo, Đàm Phán Và Ký Hợp Đồng Bán Hàng Hóa Quốc Tế Hợp đồng bán hàng hóa là phương tiện chủ yếu và cơ bản nhất
**Tự do hóa kinh tế** là việc giảm bớt các quy định và hạn chế của chính phủ trong một nền kinh tế để đổi lấy sự tham gia nhiều hơn của các thực thể
**Chỉ số toàn cầu hóa** (tiếng Anh: _Globalization Index_) được công bố thường niên bởi Tạp chí chính sách đối ngoại và Hãng tư vấn A. T. Kearney, nhằm xếp hạng và đưa ra giải
**Toàn cầu hóa địa phương** (tiếng Anh: _glocalization_) là "sự diễn ra đồng thời cùng một lúc của cả hai quá trình phổ biến hóa và đặc thù hóa các xu hướng trong hệ thống
**Tình báo kinh tế** (hay còn gọi là **Gián điệp kinh tế**) là toàn bộ những hoạt động tìm kiếm, xử lý, truyền phát và bảo vệ thông tin có ích cho các thành phần
phải|nhỏ|200x200px| Các lớp học về kinh tế sử dụng rộng rãi các biểu đồ cung và cầu như biểu đồ này để dạy về thị trường. Trong đồ thị này, S và D là cung
**Kinh tế học môi trường** là một chuyên ngành của kinh tế học ứng dụng đề cập đến những vấn đề môi trường (thường còn được sử dụng bởi các thuật ngữ khác). Khi sử
**Kinh tế Thụy Điển** là một nền kinh tế hỗn hợp tiên tiến, hướng ngoại và có ngành khai thác tài nguyên phát triển. Các ngành công nghiệp chủ đạo là chế tạo ô tô,
**Hệ thống tài chính toàn cầu** là khuôn khổ toàn thế giới của các hiệp định pháp lý, thể chế và tác nhân kinh tế chính thức và không chính thức cùng nhau tạo điều
**Kinh tế xã hội** là khoa học xã hội nghiên cứu cách thức hoạt động kinh tế ảnh hưởng và được định hình bởi các quá trình xã hội. Nói chung, nó phân tích cách
**Quyền công dân toàn cầu** là ý tưởng rằng bản sắc của một người vượt qua biên giới địa lý hoặc chính trị, và trách nhiệm hoặc quyền được bắt nguồn từ tư cách thành
**Công dân toàn cầu** là những người sống và làm việc ở nhiều quốc gia khác nhau. Họ có thể có một hoặc nhiều quốc tịch. Hiện tượng xuất hiện khái niệm công dân toàn
Thủ đô [[Ulaanbaatar|Ulan Bator là cổng của hầu hết các quan hệ và thương mại trong nước và quốc tế]] **Kinh tế Mông Cổ** phản ánh tình hình và các hoạt động kinh tế tại
**Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa** là hệ thống kinh tế và mô hình phát triển kinh tế thuộc lý luận Đặng Tiểu Bình được sử dụng tại Cộng hòa Nhân dân Trung
Giao tiếp tiếng Hàn Korin là giải pháp cho các bạn đang học tiếng Hàn nhưng vẫn còn ngại việc giao tiếp, cuốn sách giúp bạn có thể tự tin giao tiếp cơ bản chỉ
**Kinh tế Việt Nam** là một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đang phát triển, phụ thuộc lớn vào nông nghiệp, du lịch, xuất khẩu thô và đầu tư trực
**Kinh tế học** (Tiếng Anh: _economics_) là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học cũng nghiên cứu
So sánh GDP TQ **Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**Kinh tế Hoa Kỳ** (Mỹ) là một nền kinh tế tư bản chủ nghĩa hỗn hợp với kỹ nghệ, mức độ công nghiệp hóa và trình độ phát triển rất cao. Đây không chỉ là
Tiền giấy mệnh giá 500 [[đồng Việt Nam Cộng hòa|đồng phát hành năm 1966]] **Kinh tế Việt Nam Cộng hòa** (1955-1975) là một nền kinh tế theo hướng thị trường, đang phát triển, và mở
**Lịch sử tư tưởng kinh tế** là lịch sử của các nhà tư tưởng và học thuyết kinh tế chính trị và kinh tế học từ thời cổ đại đến ngày nay. Lịch sử tư
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
**Kinh tế Bắc Triều Tiên** phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên. Nhìn chung, nền kinh tế CHDCND Triều Tiên
**Kinh tế chia sẻ** là một mô hình thị trường lai (ở giữa sở hữu và tặng quà) trong đó đề cập đến mạng ngang hàng dựa trên chia sẻ quyền truy cập vào hàng
**Kinh tế Pháp** là nền kinh tế phát triển cao và định hướng thị trường tự do. Pháp là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 7 trên thế giới vào năm 2020 tính
**Nền kinh tế của Singapore** là một nền kinh tế thị trường tự do với mức độ phát triển cao và được xếp hạng là nền kinh tế mở nhất trên thế giới với mức
thumb|Bản đồ xuất khẩu của Qatar thumb|Bản đồ biểu diễn tài nguyên [[khoáng sản của Qatar.]] **Nền kinh tế Qatar** là một trong những nền kinh tế giàu nhất trên thế giới về GDP bình
**Kinh tế Đài Loan** là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với kỹ nghệ cùng mức độ công nghiệp hóa cao. Năm 2019, GDP danh nghĩa của hòn đảo
**Nền kinh tế Ý** là nền kinh tế quốc gia lớn thứ ba của Liên minh châu Âu, lớn thứ tám tính theo GDP danh nghĩa của thế giới và lớn thứ 12 theo GDP
Trong kinh tế, **hàng hóa** là một mặt hàng có thể trao đổi được sản xuất để thỏa mãn các mong muốn hoặc nhu cầu. Hàng hóa toàn cầu gồm hàng hóa và dịch vụ.
**Sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế** là sự phụ thuộc lẫn nhau của các thành phần trong hệ thống kinh tế mà ở đó có sự trao đổi mua bán để có được
**Kinh tế ngầm** là một khu vực kinh tế nơi mà tất cả các hoạt động thương mại được tiến hành mà không có sự kiểm soát, thống kê của cơ quan nhà nước (thuế,
**Kinh tế Việt Nam giai đoạn 1976-1986** nằm trong bối cảnh thời bao cấp, đây là giai đoạn áp dụng mô hình kinh tế cũ ở miền Bắc cho cả nước sau khi thống nhất
Canada là quốc gia có nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao. Năm 2020, Canada là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 9 thế giới theo GDP danh nghĩa và thứ 15
**Nền kinh tế Bồ Đào Nha** là nền kinh tế lớn thứ 34 theo Báo cáo cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn Kinh tế thế giới trong năm 2019. Phần lớn hoạt động thương
**Kinh tế thị trường** là mô hình kinh tế mà trong đó người mua và người bán tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số
**Kinh tế** (Tiếng Anh: _economy_) là một lĩnh vực sản xuất, phân phối và thương mại, cũng như tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. Tổng thể, nó được định nghĩa là một lĩnh vực
**Kinh tế Mexico** là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới, đứng thứ 15 trên thế giới. Kể từ cuộc khủng hoảng 1994, chính phủ México đã có những cải cách đáng
**Nền kinh tế nền tảng** (trong tiếng Anh gọi là **Platform Economy**) được hiểu là một phần của nền kinh tế mà tại đó các hoạt động kinh tế và xã hội được diễn ra
**Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa** là tên gọi mà Đảng Cộng sản Việt Nam đặt ra cho mô hình kinh tế hiện tại của Việt Nam. Nó được mô tả
**Kinh tế thế giới** là toàn bộ quá trình hoạt động của các nền kinh tế trong khối kinh tế chung toàn cầu, đó là nền kinh tế của hơn 190 nước (194 nước chính
**Lịch sử kinh tế Nhật Bản** được quan tâm nghiên cứu chính là vì sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của nước này và bởi vì Nhật Bản là nền kinh tế quốc gia
**Paraguay** là một nền kinh tế thị trường có khu vực kinh tế phi chính thức lớn. Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, song phân phối đất đai không bình
**Tài chính quốc tế** là hệ thống những quan hệ kinh tế nảy sinh giữa nhà nước hoặc các tổ chức của nhà nước với các nhà nước khác, các công dân nước ngoài và
nhỏ|phải|Một bản Kế hoạch kinh tế-xã hội (2007-2011) của Chính quyền Thái Lan **Kế hoạch kinh tế** (_Economic planning_) hay còn gọi là việc **lập kế hoạch kinh tế**, ở góc độ quản lý nhà