✨Tỉnh của Algérie

Tỉnh của Algérie

Algeria kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2019, được chia thành 58 wilayas (tỉnh). Trước ngày 18 tháng 12 năm 2019 có 48 tỉnh. 58 tỉnh được chia thành 1.541 baladiyah (đô thị). Tên của một tỉnh luôn là tên thành phố thủ phủ của tỉnh đó.

Theo hiến pháp Algeria, wilaya là một tập hợp lãnh thổ được hưởng quyền tự do kinh tế và ngoại giao. APW hay Nghị viện nhân dân cấp tỉnh/Quốc hội nhân dân cấp tỉnh (_Assemblée Populaire Wilayale_, trong tiếng Pháp) là thực thể chính trị quản lý một tỉnh, được chỉ đạo bởi Wali (Thống đốc), người được Tổng thống Algeria bổ nhiệm để xử lý các quyết định của APW, APW cũng có một chủ tịch là người được bầu bởi các thành viên của APW.

Danh sách

thế=Map of the provinces of Algeria numbered according to the official order.|phải| Bản đồ các tỉnh của Algeria được đánh số theo thứ tự chính thức. phải|602x602px phải|339x339px

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Algeria kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2019, được chia thành 58 wilayas (tỉnh). Trước ngày 18 tháng 12 năm 2019 có 48 tỉnh. 58 tỉnh được chia thành 1.541 baladiyah (đô thị). Tên
**El Taref** () là một tỉnh của Algérie, giáp biên giới với vùng thủ hiến Jendouba của Tunisia. El Kala là một thị xã cảng ở tỉnh này. El Taref là tỉnh lỵ. Vườn quốc
nhỏ|trái|Bản đồ 13 huyện của tỉnh Algiers **Algiers** (tiếng Ả Rập: ولاية الجزائر ) là một tỉnh của Algérie, được đặt tên theo tỉnh lỵ Algiers, cũng là thủ đô quốc gia. ## Các đơn
**Tébessa** () là một tỉnh của Algérie. Tébessa cũng là tên tỉnh lỵ tỉnh này, thời cổ có tên là _Theveste_, giáp biên giới với các vùng thủ hiến Kef, Kasserine, Gafsa và Tozeur của
**Naâma** () là một tỉnh của Algérie được đặt tên theo tỉnh lỵ Naâma, giáp biên giới với vùng Oriental của Maroc. Tỉnh này có 1 sân bay ở Mécheria. ## Các đơn vị hành
**Skikida** (tiếng Ả Rập:سكيكدة) là một tỉnh của Algérie, ở bờ đông Địa Trung Hải. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 13 huyện và 38 đô thị. Các huyện bao gồm: *Skikda
**Constantine** () là một trong 48 tỉnh của Algérie. Tỉnh lỵ là thành phố cùng tên. ## Phân chia hành chính Tỉnh này được chia thành 6 huyện, các huyện được xếp theo thứ tự
**Béjaïa** ( tiếng Kabyle: _Bgayet_) là một tỉnh của Algérie. Tỉnh lỵ là thành phố Béjaïa. Vườn quốc gia Gouraya nằm ở tỉnh này. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 19 huyện
**Tissemsilt** () là một tỉnh của Algérie. Tỉnh lỵ là Tissemsilt. Vườn quốc gia Théniet El Haâd nằm ở tỉnh này. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này có 13 huyện và 38 đô
**Sidi Bel Abbès** (tiếng Ả Rập: **ولاية سيدي بلعباس **) là một tỉnh của Algérie. Tỉnh này lấy tên từ tỉnh lỵ, thành phố Sidi Bel Abbès nằm ở phía tây bắc tỉnh. ## Các
**Oum el-Bouaghi** () là một tỉnh của Algérie. Tỉnh lỵ là Oum el-Bouaghi được đặt tên theo Can Robert (trong thời kỳ Pháp thuộc), sau đó vài năm được đặt tên là Sidi R'Ghis, rồi
**Tindouf**, cũng viết là **Tinduf**, () là tỉnh cực tây của Algérie, dân số 58.193 người theo điều tra dân số năm 2008, giáp biên giới với vùng Tombouctou của Mali, vùng Tiris Zemmour của
**Guelma Province** (tiếng Ả Rập: **ولاية قالمة **) là một tỉnh ở phía đông Algérie. Tỉnh lỵ là thành phố Guelma. Cư dân vùng này bị thảm sát Sétif của quân đội Pháp năm 1945.
**Oran** (tiếng Ả Rập: ولاية وهران ) là một tỉnh ở Algérie, tỉnh lỵ là thành phố có cùng tên. ## Địa lý Tỉnh này nằm ở tây bắc Algérie. Dân số của tỉnh là
**Annaba ** () là một tỉnh ở góc đông bắc của Algérie. Tỉnh lỵ là Annaba, là cảng chính xuất khẩu khoáng sản của Algérie. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này được chia
trái|Bản đồ với 3 huyện của tỉnh Illizi **Illizi** () là một tỉnh ở góc đông nam của Algérie, có tên đặt theo tỉnh lỵ Illizi. Tỉnh này giáp các vùng thủ hiến Ghadamis, Wadi
**El Oued** () là một tỉnh nằm ở Sahara của Algérie, giáp biên giới với các vùng thủ hiến Tozeur, Kebili và Tataouine của Tunisia. Tên tỉnh này được đặt tên theo tỉnh lỵ El
**Batna** ( / _Tamaẓlayt n Tbatent_, ) là một wilaya của Algérie. Tỉnh lỵ là Batna. Vườn quốc gia Belzma nằm ở tỉnh này. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 22 huyện
**Mila** () là một wilaya của Algérie, tỉnh lỵ là Mila. Các đô thị khác có Telerghma, Grarem Gouga, Hamala và Rouached. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 13 huyện và 32
**Khenchela** () là một wilaya của Algérie, tọa lạc ở Aurès, một vùng núi ở đông nam thủ đô Algiers. Tỉnh lỵ tỉnh này là Khenchela. Các đô thị quan trọng khác là Djellal, Khirane
**Djelfa** () là một wilaya của Algérie. Tỉnh lỵ là Djelfa. Tỉnh này được thành lập lần đầu thông qua đợt tái tổ chức hành chính năm 1974. ## Phân chia hành chính Tỉnh này
**Béchar** () là một tỉnh ở Algérie, được đặt tên theo tỉnh lỵ Béchar, giáp biên giới với các vùng Souss-Massa, Drâa-Tafilalet và Oriental của Maroc. ## Các huyện Tỉnh này bao gồm 12 huyện
**Biskra** (tiếng Ả Rập: **ولاية بسكرة **, Berber: _Tibeskert_) là một wilaya của Algérie. Tỉnh lỵ là thành phố Biskra. ## Phân chia hành chính Tỉnh này bao gồm 12 huyện và 33 đô thị.
**Tiaret** (tiếng Ả Rập: **ولاية تيارت **, Berber: **Tahert**) là một wilaya của Algérie. Tỉnh lỵ là Tiaret. ## Phân chia hành chính Tỉnh này bao gồm 14 huyện và 42 đô thị. Các huyện
**Souk Ahras** () là một tỉnh ở Algérie, được đặt tên theo tỉnh lỵ Souk Ahras. Tỉnh này nằm ở biên giới với các vùng thủ hiến Jendouba và Kef của Tunisia. ## Các đơn
**Saida** (tiếng Ả Rập: **ولاية سعيدة **) là một wilaya của Algérie, được đặt tên theo tên thủ phủ của tỉnh. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 6 huyện và 16 đô
**Relizane** (tiếng Ả Rập: **ولاية غليزان **) là một wilaya của Algérie. Tỉnh lỵ là Relizane. Các đô thị khác có Bendaoud, Bouzegza, Hamri, Kalaa, Mazouna và Zemmoura. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh
**Ouargla** (tiếng Ả Rập: **ورقلة **) là một tỉnh ở Algérie, giáp biên giới với vùng thủ hiến Tataouine của Tunisia. Tỉnh lỵ là Ouargla. Các đô thị khác có Temacine, Touggourt, và Hassi Messaoud.
**Médéa** () là một tỉnh (_wilaya_) của Algérie. Tỉnh lỵ là Médéa. ## Phân chia hành chính Tỉnh có 19 huyện (_daïra_), các huyện này được chia thành 64 _communes_ hay đô thị. ### Huyện
**Jijel** () là một tỉnh ở Algérie, bên bờ đông Địa Trung Hải. Tỉnh lỵ là Jijel (Roma _Igilgili_). Vườn quốc gia Taza tọa lạc ở tỉnh này. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh
**El Bayadh** () là một tỉnh ở Algérie, được đặt tên theo tỉnh lỵ El Bayadh. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này được chia thành 8 huyện, các huyện lại được chia thành
**Bouïra** (tiếng Ả Rập: **ولاية البويرة **, Berber: **Tubiret**) là một tỉnh ở Algérie. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 12 huyện và 45 đô thị. Các huyện bao gồm: * Lakhdaria
**Blida** () là một tỉnh ở Algérie. Tỉnh lỵ là Blida. Vườn quốc gia Chréa nằm ở tỉnh này. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 10 huyện và 25 đô thị. Các
**Tizi Ouzou** (tiếng Kabyle: **Tizi Wezzu**) là một tỉnh ở Algérie, được đặt tên theo tỉnh lỵ. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh này gồm 21 huyện và 67 đô thị. Các huyện là:
**Algérie** (, phiên âm: "An-giê-ri"; tiếng Ả Rập: الجزائر, , tiếng Berber (Tamazight): _Lz̦ayer_ , ), tên chính thức **Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie**, là một nước tại Bắc Phi, và là nước
Trong ngữ cảnh về cách phân chia địa chính trị của Pháp và nhiều thuộc địa của Pháp, một **tỉnh** (, ) là một đơn vị hành chính tương đương với một quận (_district_) của
**Boumerdès** (tiếng Ả Rập: **ولاية بومرداس **, Berber: **Bumerdas**) là một tỉnh ở phía bắc Algérie, giữa Algiers và Tizi-Ouzou. Tỉnh lỵ là thành phố biển Boumerdès (tên cũ là Rocher-Noir) nằm ngay phía đông
**Bouda** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.668 người.
**Youssoufia** là một đô thị thuộc tỉnh Tissemsilt, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.04 người.
**Dahra** là một đô thị thuộc tỉnh Chlef, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 21.284 người.
**Mediouna** là một đô thị thuộc tỉnh Relizane, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 28.733 người.
**Magra** là một đô thị thuộc tỉnh Msila, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 31.749 người.
**Hussein Dey** là một đô thị thuộc tỉnh Alger, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 49.921 người.
**Heliopolis** là một đô thị thuộc tỉnh Guelma, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 22.605 người.
**Rais Hamidou** là một đô thị thuộc tỉnh Alger, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 21.518 người.
**Mila** là một đô thị thuộc tỉnh Mila, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 59.959 người.
**Tella** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.826 người.
**Sayada** là một đô thị thuộc tỉnh Mostaganem, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 21.9 người.
**Sali** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.304 người.
**Sabra** là một đô thị thuộc tỉnh Tlemcen, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 24.622 người.