✨Jijel (tỉnh)
Jijel () là một tỉnh ở Algérie, bên bờ đông Địa Trung Hải. Tỉnh lỵ là Jijel (Roma Igilgili). Vườn quốc gia Taza tọa lạc ở tỉnh này.
Các đơn vị hành chính
Tỉnh này gồm 11 huyện và 28 đô thị. Các huyện bao gồm: El Aouana Ziama Mansouriah Djimla Texenna Taher Chekfa El Ancer Sidi Maârouf El Milia Settara *Jijel
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Jijel** () là một tỉnh ở Algérie, bên bờ đông Địa Trung Hải. Tỉnh lỵ là Jijel (Roma _Igilgili_). Vườn quốc gia Taza tọa lạc ở tỉnh này. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh
**Jijel** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 115.678 người.
**Taher** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 67.095 người. File:Mosquée sidi yahia taher.jpg|Sidi Yahia Mosque in downtown of Taher. File:Taher eglise.jpg|The church Taher. File:La Mairie
**Chekfa** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 25.187 người.
**Chahna** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.453 người.
**Boucif Ouled Askeur** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 12.78 người.
**Bouraoui Belhadef** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.965 người.
**Boudriaa Ben Yadjis** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.352 người.
**Bordj Tahar** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.893 người.
**Ghebala** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.228 người.
**Eraguene** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.088 người.
**El Milia** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 69.163 người.
**El Kennar Nouchfi** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.747 người.
**El Aouana** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 12.384 người.
**El Ancer** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 18.738 người.
**Djimla** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.513 người.
**Djemaa Beni Habibi** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.032 người.
**Kaous** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 21.439 người.
**Kheïri Oued Adjoul** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.612 người.
**Ouled Yahia Khedrouche** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 17.599 người.
**Ouled Rabah** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.142 người.
**Oudjana** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.612 người.
**Sidi Marouf** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 19.314 người.
**Sidi Abdelaziz** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.091 người.
**Settara** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.748 người.
**Selma Benziada** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.564 người.
**Ziama Mansouriah** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.945 người.
**Texenna** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.974 người.
nhỏ|185x185px|Louisa Hanoune **Louisa Hanoune** (tiếng Ả Rập: لويزة حنون; sinh ngày 07 tháng 4 năm 1954) là người đứng đầu của Đảng Lao Động Algérie (Parti des Travailleurs, PT). Năm 2004, cô trở thành người