✨Tiếng Geʽez

Tiếng Geʽez

thumb|Hình vẽ [[Maria|Maria Đồng trinh với con trai, từ một bản thảo Ge'ez của Weddasé Māryām, khoảng 1875.]] Tiếng Geʽez (, ' ; cũng được chuyển tự là Giʻiz), đôi khi gọi là tiếng Ethiopia Cổ điển''', là một ngôn ngữ Nam Semit đã tuyệt chủng. Ngôn ngữ này bắt nguồn từ miền nam Eritrea và miền bắc Ethiopia tại Sừng châu Phi. Nó sau đó trở thành ngôn ngữ chính thức của Vương quốc Aksum.

Ngày nay, tiếng Ge'ez chỉ còn là ngôn ngữ dùng trong phụng vụ của Giáo hội Chính thống giáo Tewahedo Ethiopia, Giáo hội Chính thống giáo Tewahedo Eritrea, Giáo hội Công giáo Ethiopia, Giáo hội Công giáo Eritrea, và cộng đồng Do Thái Beta Israel. Tuy vậy, tiếng Amhara (lingua franca chính của Ethiopia) và tiếng Tigrinya (tại Eritrea) vài chỗ cũng được dùng thay thế. Tiếng Tigrinya và tiếng Tigre là hai sinh ngữ có quan hệ gần nhất với tiếng Ge'ez. Các nhà ngôn ngữ không cho rằng tiếng Ge'ez là ngôn ngữ tiền thân của các ngôn ngữ Semit Ethiopia hiện đại, mà chỉ là hậu thân của một ngôn ngữ phân tách sớm từ tiếng Semit Ethiopia nguyên thủy, và do đó có thể được xem là ngôn ngữ chị em của tiếng Tigre và Tigrinya. Những chuyên gia như Amsalu Aklilu đã chỉ ra số lớn danh từ mà tiếng Amhara mượn tiếng Ge'ez mà về ngữ âm vẫn không đổi và thậm chí cách viết cũng đồng nhất.

Ngữ âm

Nguyên âm

  • a < Semit nguyên thủy *a; sau đó trở thành e
  • u < Semit nguyên thủy *ū
  • i < Semit nguyên thủy *ī
  • ā < Semit nguyên thủy *ā; sau đó trở thành a
  • e < Semit nguyên thủy *ay
  • ə < Semit nguyên thủy i, u
  • o < Semit nguyên thủy *aw Cũng được chuyển tự là ä, ū/û, ī/î, a, ē/ê, e/i, ō/ô.

Phụ âm

Chuyển tự

Ge'ez is transliterated according to the following system:

Vì tiếng Ge'ez không còn là ngôn ngữ nói, cách phát âm một vài phụ âm không hoàn toàn chắc chắn.

Âm vị phụ âm tiếng Ge'ez

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Hình vẽ [[Maria|Maria Đồng trinh với con trai, từ một bản thảo Ge'ez của Weddasé Māryām, khoảng 1875.]] **Tiếng Geʽez** (, **' ; cũng được chuyển tự là **Giʻiz**), đôi khi gọi là **tiếng Ethiopia
**Tiếng Tigrinya** (cũng được ghi là _Tigrigna_; ) là một ngôn ngữ Phi-Á thuộc ngữ tộc Semit. Đây là một ngôn ngữ vùng Sừng châu Phi, có mặt ở Eritrea và bắc Ethiopia, với chừng
**Tiếng Tigre** ( _tigre_ hay ትግሬ _tigrē_), được biết đến nhiều hơn ở Eritrea với tên **Tigrayit** ትግራይት, và ở Sudan với tên **Xasa** ( _ḫāṣiyah_), là một Phi-Á được nói tại Đông Bắc Phi.
**Nhóm ngôn ngữ Semit Ethiopia** (còn gọi **Ethio-Semitic,** **Ethiosemitic,** **Ethiopia** hoặc **Abyssinia**) là một nhóm ngôn ngữ được nói ở Ethiopia, Eritrea và Sudan. Cùng với ngôn ngữ Nam bán đảo Ả Rập cổ đại,
**Thánh Gierét** (tiếng Ge'ez: ቅዱስ ያሬድ, 525-571) là một nhà soạn nhạc huyền thoại đến từ Axum, Tigray, thường được biết đến vì sáng tạo ra truyền thống âm nhạc tôn giáo của Chính Thống
**Giáo hội Chính thống giáo Tewahedo Ethiopia** là giáo hội lớn nhất trong số các giáo hội Chính thống giáo Cổ Đông phương. Ngày nay, giáo hội này có khoảng 45-50 triệu tín hữu [https://allafrica.com/stories/200609121188.html],
**Pharaon** (tiếng Copt: ⲡⲣ̅ⲣⲟ Pǝrro; phiên âm tiếng Việt: _Pharaông_; trong tiếng Ai Cập cổ có nghĩa là "_ngôi nhà vĩ đại_") là tước hiệu chỉ các vị vua của Ai Cập cổ đại từ
**Nhóm ngôn ngữ Semit Nam** là một nhánh giả định của ngữ tộc Semit. Semit là một nhánh của ngữ hệ Phi-Á lớn hơn hiện diện ở Bắc và Đông châu Phi và Tây Á.
nhỏ|phải|Sách Enoch **Sách Enoch** (_Book of Enoch_; tiếng Do Thái: סֵפֶר חֲנוֹךְ, Sēfer Ḥănōḵ; tiếng Ge'ez: መጽሐፈ ሄኖክ, Maṣḥafa Hēnok; tiếng Việt gọi là **sách Hê-nóc**) là một cổ thư tôn giáo khải huyền cổ
**Chính phủ Quân sự Lâm thời Ethiopia xã hội chủ nghĩa** là một Nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Ethiopia được thành lập sau cuộc cách mạng 1974 lật đổ ngôi vua Haile Selassie
nhỏ|428x428px| So sánh các abugidas khác nhau xuất phát từ [[Chữ Brahmi|tự bản Brahmi. _Có thể Shiva bảo vệ những người vui thích với ngôn ngữ của các vị thần._ (Kalidasa) ]] **Abugida** ( hoặc
**Dʿmt** (Bảng chữ cái miền Nam Ả Rập: Hình:Himjar dal.PNGHình:Himjar ajin.PNGHình:Himjar mim.PNGHình:Himjar ta2.PNG; Ge'ez: ደዐመተ, _DʿMT_ về lý thuyết đọc là ዳዓማት _Daʿamat_ hoặc ዳዕማት Daʿəmat) là một vương quốc cổ đại nằm ở Eritrea
nhỏ|Biểu tượng của Wikipedia bằng phông chữ [[Times New Roman ]] **Biểu tượng của Wikipedia**, một bách khoa toàn thư đa ngôn ngữ miễn phí trực tuyến, là một quả cầu chưa hoàn thiện được
thumb|right|
Cardinal Giuseppe Caspar Mezzofanti
**Giuseppe Caspar Mezzofanti** (19 tháng 9 năm 1774 - 15 tháng ba 1849) là một hồng y và nhà ngôn ngữ học người Ý nổi tiếng biết nhiều ngôn ngữ. Sinh
thumb|right|Hai người đồng tính nam hôn nhau trong một buổi diễu hành đồng tính. thumb|right|Biểu tượng đại diện cho người đồng tính nam được tạo nên từ hai biểu tượng của [[sao Hỏa lồng vào
Moses, tranh của [[José de Ribera (1638)]] **Moses** (tiếng Latinh: _Moyses_, Hy Lạp: ; Ả Rập: ****, **'; Ge'ez: , _Musse_), trong tiếng Việt là **Mô-sét** hoặc **Môi-se** hoặc **Môi-xen** hoặc **Mô-sê_', là lãnh tụ
"**Đông phương Hy Lạp**" và "**Tây phương Latinh**" là thuật ngữ để phân biệt hai phần của Thế giới Hy-La, đặc biệt là dựa vào _lingua franca_ của mỗi vùng: đối với Đông phương là
Dưới là danh sách các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin: * Afrikaans * Albani * Aragon * Asturi * Aymara * Azerbaijan * Basque * Belarus (cũ; hiện nay dùng Bảng chữ
**"Wedefīt Gesigishī Wid Inat ītiyop'iya"** (, _Wedefīt Gesigishī Wid Inat ītiyop'iya_; dịch sang tiếng Việt: **Tiến lên, hỡi Đất Mẹ Ethiopia**) là quốc ca của Ethiopia, còn được biết đến với cái tên **"Yezēginet Kibir"**
**Ngữ tộc Omo** là một nhóm ngôn ngữ hiện diện ở miền tây nam Ethiopia. Chữ Ge'ez là hệ chữ viết của một số ngôn ngữ Omo, số khác được viết ra bằng chữ Latinh.
nhỏ|phải|Cuộc hành trình của Abraham từ thành Ur tới xứ Canaan **Abraham** (phiên âm **Áp-ra-ham**; Hebrew: , Tiêu chuẩn _Avraham_ Ashkenazi _Avrohom_ hay _Avruhom_ Tibrơ **'; Ảrập: , __; Ge'ez: , **'), theo Do Thái giáo, Kitô giáo
**Asnaketch Worku,** còn được gọi bằng cách đánh vần tiếng Pháp của tên cô **Asnaqètch Wèrqu** (cũng đánh vần _Asnaqetch,_ _Asnakech_ và _Worqu,_ _Werku,_ vv.; Ge'ez አስናቀች ወርቁ _Āsnāḳeč Werḳū_ hoặc _Worḳū,_ phát âm ,
**Lịch sử chữ viết** bắt đầu khi các hệ thống chữ viết đầu tiên của loài người xuất hiện vào đầu thời kỳ đồ đồng (cuối thiên niên kỷ 4 trước Công Nguyên) từ các
[[Tập tin:Writing systems worldwide.svg|thumb|500x500px|**Bảng chữ cái:** Armenia , Kirin , Gruzia , Hy Lạp , Latinh ,
**Đế quốc Ethiopia** (Ge'ez: መንግሥተ ኢትዮጵያ, **'), tên thường gọi cũ **Abyssinia_' (có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập _al-Habash''), là một vương quốc có khu vực địa lý nằm trong phạm vi hiện tại