✨Bảng chữ cái

Bảng chữ cái

[[Tập tin:Writing systems worldwide.svg|thumb|500x500px|Bảng chữ cái:

Armenia , Kirin</font color> , Gruzia</font color> , Hy Lạp</font color> , Latinh , Latinh (và Ả Rập) , Latinh và Kirin
Abjads: Arabic , Hebrew
Abugidas: North Indic , South Indic , Ge'ez , Tāna , Canadian Syllabic và Latin
Chữ tượng hình+chữ tượng thanh âm tiết: Chỉ dùng chữ tượng hình , Dùng cả chữ tượng hình và tượng thanh âm tiết , Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng + một số ít chữ tượng hình , Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng ]] Tập tin:A Specimen by William Caslon.jpg Bảng chữ cái là một tập hợp các chữ cái - những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ. Có nhiều hệ thống viết khác nhau, như chữ tượng hình, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một từ, hình vị, hoặc đơn vị ngữ nghĩa, và chữ ký âm, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một âm. Bảng chữ cái là cơ sở để dựa vào đó con người diễn đạt tiếng nói thành chữ, câu.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bảng chữ cái Duy Ngô Nhĩ** là một ký tự chữ cái của tiếng Duy Ngô Nhĩ, một trong số ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Turk và được nói tại Tân Cương, một khu vực
[[File:Arabic alphabet world distribution.png|thumb|Các quốc gia sử dụng bảng chữ cái Ả Rập: ]] **Bảng chữ cái Ả Rập** ( _’abjadiyyah ‘arabiyyah_) là hệ thống chữ viết được sử dụng cho chữ viết của nhiều
**Bảng chữ cái tiếng Anh** (tiếng Anh: _English alphabet_) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 chữ cái.
Hình dạng chính xác của chữ cái trên ấn phẩm tùy thuộc
**Bảng chữ cái Lào, chữ Lào** hay **Akson Lao** (; , _ắc-xỏn Láo_) là bảng chữ cái chính thức được sử dụng để viết tiếng Lào và các ngôn ngữ thiểu số khác ở CHDCND
Dưới là danh sách các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin: * Afrikaans * Albani * Aragon * Asturi * Aymara * Azerbaijan * Basque * Belarus (cũ; hiện nay dùng Bảng chữ
**Bảng chữ cái tiếng Mãn** ( _manju hergen_) là một hệ thống chữ viết được sử dụng để viết các phương ngữ khác nhau của tiếng Mãn. Chữ Mãn được phát triển từ chữ Mông
**Bảng chữ cái tiếng Gruzia** hay **chữ Gruzia** là ba hệ chữ viết được sử dụng để viết tiếng Gruzia: Asomtavruli, Nuskhuri và Mkhedruli. Các chữ cái của 3 hệ thống này là tương đương,
**Bảng chữ cái Hy Lạp** (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - _Elleniká alphábeto_) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên
**Bảng chữ cái tiếng Slovak** [[Ký tự Glagolica là những chữ cái đầu tiên của người Slav được Konstantin Filozof người Solun tạo nên vào khoảng năm 862 để diễn đạt ngôn ngữ Slovientrina cổ
**Bảng chữ cái Thái** (; ; , đọc là _ặc-xỏn Thay_) hay **chữ Thái** (_Quốc tự Thái_) là bảng chữ cái chính thức dùng cho viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các ngôn ngữ
thumb|Quốc huy khoảng năm 1929 của "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Tajik", được viết (từ trên xuống dưới) bằng tiếng Tajik Latin, tiếng Ả Rập Tajik và tiếng Nga Cyrillic
nhỏ|Từ "Mông Cổ" trong chữ viết Kirin nhỏ|220x220px|Tượng đài ký tự Kirin được dựng lên trong một dự án chung giữa Bulgaria và Mông Cổ ở [[Nam Cực]] **Bảng chữ cái Kirin Mông Cổ** (tiếng
**Bảng chữ cái Uyghur Latin** hay **chữ Uyghur Latin** (, _Uyghur Latin Yëziqi_, Уйғур Латин Йезиқи), thường viết tắt là **ULY**, là dự án bảng chữ cái dùng cho tiếng Uyghur dựa trên bảng chữ
**Bảng chữ cái Copt** là chữ viết được sử dụng để viết **tiếng Copt**. Các nét chữ của nó dựa trên bảng chữ cái Hy Lạp có bổ sung thêm các chữ cái mượn từ
**Bảng chữ cái Uyghur Cyrill** (chữ Uyghur Latin: Uyghur Kiril Yëziqi hay UKY, cyr. Уйғур Кирил Йезиқи) là bảng chữ cái tạo từ Bảng chữ cái Cyrill dùng để viết tiếng Uyghur cho người Uyghur
**Bảng chữ cái tiếng Mã Lai** (cũng gọi là **Bảng chữ cái Rumi** trong tiếng Mã Lai: _Tulisan Rumi_, nghĩa đen: "chữ Roma"/"chữ La Mã") là bảng chữ cái Latinh với 26 chữ cái được
**Chữ Azerbaijan** hay **Bảng chữ cái Azerbaijan** (tiếng Azerbaijan: _Azərbaycan lifbası_) của Cộng hòa Azerbaijan là một bảng chữ Latinh cải biến được sử dụng từ năm 1992 để viết tiếng Azerbaijan , thay thế
**Bảng chữ cái Filipino hiện đại** (tiếng Filipino: _Makabagong alpabetong Filipino_), còn được gọi là **Bảng chữ cái Filipino** (tiếng Filipino:_alpabetong Filipino_), là bảng chữ cái của Tiếng Filipino - một trong hai ngôn ngữ
**Bảng chữ cái Phoenicia**, gọi theo quy ước là **bảng chữ cái Canaan nguyên thủy** cho các văn bản Phoenicia xuất hiện trước năm 1050 TCN, là bảng chữ cái alphabet lâu đời nhất theo
[[Tập tin:Writing systems worldwide.svg|thumb|500x500px|**Bảng chữ cái:** Armenia , Kirin , Gruzia , Hy Lạp , Latinh ,
**Bảng chữ cái tiếng Thổ Nhĩ Kỳ** (_Türk alfabesi_) là bảng chữ Latinh dùng để viết tiếng Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là một hệ thống gồm 29 chữ cái, trong đó có 7 chữ cái
|} **Bảng chữ cái Hebrew** , __) là bảng chữ cái sử dụng trong tiếng Hebrew, cũng như các ngôn ngữ Do Thái khác, đáng chú ý là tiếng Yiddish, Ladino, và Judeo-Arabic. ## Unicode
**Bảng chữ cái Armenia** ( **' hay **') là một bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Armenia. Nó được phát triển vào khoảng năm 405 bởi Mesrop Mashtots, một nhà ngôn ngữ
**Bảng chữ cái Syriac** (ܐܠܦ ܒܝܬ ܣܘܪܝܝܐ ʾālep̄ bêṯ Sūryāyā) hay **Chữ Syriac** là một hệ thống chữ viết sử dụng chủ yếu cho tiếng Syriac từ thế kỷ 1 CN. Đây là một trong
**Bảng chữ cái Latinh Mông Cổ** (Монгол Латин үсэг, _Mongol Latin üseg_ bằng chữ Kirin; bằng chữ viết truyền thống Mông Cổ; _Mongol Latiin ysyg_ trong chính nó, ) được chính thức thông qua tại
**Bảng chữ cái Jawi** (chữ Jawi: جاوي, đọc là Gia-vi) là một hệ chữ viết Ả Rập dùng để để viết tiếng Mã Lai, tiếng Aceh, tiếng Banjar, tiếng Minangkabau, tiếng Tausug và một số
**Bảng chữ cái tiếng Nga** là một bảng chữ cái Kirin gồm 33 ký tự, bao gồm 31 chữ cái, và 2 dấu, như sau: Hiện nay, có 6 quy tắc khác nhau để chuyển
Một **chữ cái** là một đơn vị của hệ thống viết theo bảng chữ cái, như bảng chữ cái Hy Lạp và các bảng chữ cái phát sinh từ nó. Mỗi chữ cái trong ngôn
**Bảng chữ cái ngữ âm NATO,** đã chính thức ký hiệu là **Bảng chữ cái chính tả điện thoại vô tuyến quốc tế,** và cũng thường được biết dưới tên gọi là
Bảng ghép chữ cái Tiếng Anh HOTSố bằng gỗ nổi- Bảng chữ cái giúp bé phát triển trí tuệBảng ghép chữ cái Tiếng Anh bằng gỗ thiết kế dạng nổi trên bề mặt giúp bé
Bảng chữ cái bảng số đồ chơi gỗ hình núm chữ cái động vật rau củ quả giúp phát triển kĩ năng trí tuệ cho bé Đồ chơi ghép hình cho bé là món đồ
Tập viết tiếng Nhật Bảng chữ cái Katakana Hiện nay, hệ thống chữ viết tiếng Nhật sử dụng 4 dạng chữ chữ Hàn Kanji, Hiragana, Katakana và Romaji. Những điều cần biết về chữ Katakana
101 First Words - Alphabet 101 Từ Đầu Tiên - Bảng Chữ Cái Theo các nhà nghiên cứu khoa học, tuổi càng nhỏ, khả năng tiếp thu kiến thức thông qua hình ảnh của các
Decal dán tường bảng chữ cái cho bé - Chất liệu: Nhựa PVC cao cấp an toàn cho sức khỏe - Chữ cái và con vật ngộ nghĩnh đồ hoạ đẹp và có tiếng anh
Bảng Âm Vần Bảng Chữ Cái Khổ A0 In Bạt Giáo Cụ Dạy Học Tiểu Học Cho Bé Bảng âm vần là nền tảng quan trọng trong quá trình học tiếng Việt của trẻ, giúp
**Koppa** hoặc **qoppa** (****; một dấu hiệu số hiện đại: ) là một chữ cái được sử dụng trong các hình thức ban đầu của bảng chữ cái Hy Lạp, có nguồn gốc từ qoph
Em hãy vẽ một chú khỉ đột từ chữ A. Em hãy vẽ một chú hải âu cổ rụt từ chữ B. Em hãy vẽ một chú ong vàng từ chữ C. Em hãy vẽ
Hiện nay, hệ thống chữ viết tiếng Nhật sử dụng 4 dạng chữ chữ Hàn Kanji, Hiragana, Katakana và Romaji. Những điều cần biết về chữ Hiragana Khác với hệ chữ cái Katakana, bảng chữ
**Pi** (chữ hoa **Π**, chữ thường **π**) là chữ cái thứ 16 của bảng chữ cái Hy Lạp, đại diện cho chữ . Trong hệ thống số Hy Lạp, Pi có giá trị bằng 80.
**San** (Ϻ) chữ M chữ thường ϻ là một chữ cái cổ của bảng chữ cái Hy Lạp chữ M chữ hoa hoàn toàn tương tượng như chữ ϻ thường. chữ xen kẽ gồm chữ
Khác với tiếng Việt hay tiếng Anh là ngôn ngữ sử dụng chữ cái Latinh, tiếng Nhật là ngôn ngữ sử dụng chữ tượng hình phức tạp và khó hơn rất nhiều. Bởi vậy, rào
Hiện nay, hệ thống chữ viết tiếng Nhật sử dụng 4 dạng chữ chữ Hàn Kanji, Hiragana, Katakana và Romaji. Những điều cần biết về chữ Katakana Katakana là kiểu chữ đơn giản nhất trong
**Mu** (chữ hoa **Μ**, chữ thường **μ**; tiếng Hy Lạp cổ đại μῦ [My ː]), tiếng Hy Lạp hiện đại μι hoặc μυ [mi], tiếng Việt thường phát âm là **muy**) là chữ cái thứ
Cuốn sách với nhiều hình ảnh sinh động về bảng chữ cái tiếng việt gần gũi và quen thuộc giúp bé phát triển khả năng nhận biết. Cuốn sách còn là bộ sưu tập thu
Cuốn sách với nhiều hình ảnh sinh động về bảng chữ cái tiếng việt gần gũi và quen thuộc giúp bé phát triển khả năng nhận biết. Cuốn sách còn là bộ sưu tập thu
Bảng Chữ Cái Và Số Hướng dẫn cho các bé học cách làm quen với bảng chữ cái và số, kích thích khả năng ham học của trẻ, khơi dậy tiềm năng tiếp cận với
**Phi** (viết hoa Φ, viết thường φ, ký hiệu toán học là chữ cái thứ 21 trong bảng chữ cái Hy Lạp. Nó cũng giống ký tự **Ф** (**ph** hay **f**) trong bảng chữ cái
Bé học tiếng việt và Toán , Chuẩn bị cho bé vào lớp 1 Bé làm quen với bảng chữ cái Tiếng Việt, Tập đánh vần và phát triển tư duy Toán Học TẬP ĐÁNH
**Chi** (chữ hoa **Χ**, chữ thường **χ**; ) là chữ cái thứ 22 trong bảng chữ cái Hy Lạp. Chi thường được sử dụng trong chữ cái Hy Lạp hiệu hóa học chữ chi được
Khuôn vẽ henna hình bảng chữ cái - kích thước: khổ giấy A4 - công dụng: Dùngtrong vẽ henna. Vẽ Giả xăm. Vẽ bằng mực Inkbox đều được - Hdsd: - Làm sạch và lau