Tiếng Bắc Âu Greenland là một ngôn ngữ German Bắc được nói tại các điểm dân cư người Norse tại Greenland cho tới khi họ biến mất vào thế kỷ 15. Ngôn ngữ này được ghi nhận trong 50 bản khắc chữ Rune, nhiều trong số đó khó xác định niên đại và không chắc chắn liệu có phải đã được khắc bởi người sinh ra tại Greenland hay không.
Khó mà xác định được các đặc điểm ngôn ngữ riêng biệt của tiếng Bắc Âu Greenland từ những bản Rune có được. Tuy vậy, có nhiều bản khắc cho thấy người viết dùng t thay cho þ trong những từ như torir (thay vì þorir) và tana (thay vì þana). Điều tương tự cũng xảy ra song song ở các phương ngữ tiếng Na Uy miền tây vào cuối thời Trung Cổ.
Tiếng Bắc Âu Greenland nhiều khả năng đã có tiếp xúc với tiếng Inuit Greenland, ngôn ngữ của người Kalaallit, và đã để lại một số từ mượn. Ví dụ, từ Kalaaleq (dạng cổ Karaaleq) tiếng Inuit Greenland, nghĩa là người Greenland, được cho là bắt nguồn từ Skrælingr, từ mà người Norse dùng để chỉ tộc người họ gặp ở Bắc Mỹ. Từ kona, nghĩa là phụ nữ, cũng có lẽ mang gốc Bắc Âu.
Tiếng Bắc Âu Greenland đã biến mất cùng với người Norse Greenland vào cuối thế kỷ 15-đầu thế kỷ 16.
Ví dụ
Bản khắc Kingittorsuaq có niên đại năm 1300, được phát hiện gần Upernavik. Nhiều khả năng nó được khắc bởi người Norse.
thumb|327x327px|The Kingittorsuaq Runestone
Phụ danh Tortarson (tiếng Bắc Âu cổ chuẩn: Þórðarson) cho thấy sự thay đổi từ þ thành t còn từ hloþu (tiếng Iceland cổ hlóðu, tiếng Na Uy cổ lóðu) cho thấy sự lưu giữ phụ âm đầu hl.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Bắc Âu Greenland** là một ngôn ngữ German Bắc được nói tại các điểm dân cư người Norse tại Greenland cho tới khi họ biến mất vào thế kỷ 15. Ngôn ngữ này được
**Các nước Bắc Âu** bao gồm Đan Mạch, Phần Lan, Iceland, Na Uy và Thụy Điển cùng các lãnh thổ phụ thuộc là Quần đảo Faroe, Greenland, Svalbard và Quần đảo Åland. Trong tiếng Anh,
thumb|Cờ trước năm 2016 **Hội đồng Bắc Âu** là cơ quan chính thức cho hợp tác liên chính phủ giữa các quốc gia Bắc Âu. Thành lập năm 1952, hội đồng có 87 đại diện
Grönland **Greenland** (tiếng Greenland: _Kalaallit Nunaat_, nghĩa "vùng đất của con người"; tiếng Đan Mạch: _Grønland_, phiên âm tiếng Đan Mạch: **Grơn-len**, nghĩa "Vùng đất xanh") là một quốc gia tự trị thuộc Vương quốc
**Tiếng Faroe** (, ) là một ngôn ngữ German Bắc, là ngôn ngữ thứ nhất của khoảng 72.000 người, 45.000 trong đó cư ngụ trên quần đảo Faroe và 23.000 còn lại ở những nơi
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
Từ thời đại Viking (tổ tiên trực hệ của những người Bắc Âu hiện đại), người Bắc Âu (hay cũng thường được gọi là người Scandinavia) đã là những nhà thám hiểm và hàng hải
**Tiếng Đan Mạch** (_dansk_ ; _dansk sprog_, ) là một ngôn ngữ German Bắc nói bởi khoảng 5,5 đến 6 triệu người, chủ yếu tại Đan Mạch và vùng Nam Schleswig ở miền bắc Đức,
**Các lãnh thổ đặc biệt của các thành viên Khu vực Kinh tế châu Âu** (tiếng Anh: _Special territories of members of the European Economic Area_), viết tắt là **EEA**, bao gồm 32 lãnh thổ
**Biển Greenland** là một vùng biển tiếp giáp Greenland về phía tây, quần đảo Svalbard về phía đông, eo biển Fram và Bắc Băng Dương về phía bắc, và biển Na Uy và Iceland về
**Liên minh châu Âu** hay **Liên hiệp châu Âu** (tiếng Anh: _European Union_; viết tắt **EU**), còn được gọi là **Liên Âu** (tiền thân là Cộng đồng Kinh tế châu Âu), là một thực thể
**Cáo tuyết Bắc Cực** (_Vulpes lagopus_), còn có tên **cáo trắng**, **cáo tuyết** hay **cáo Bắc Cực**, là một loài cáo nhỏ có nguồn gốc từ vùng Bắc Cực ở Bắc bán cầu và thường
nhỏ|phải|Bánh mì Kifli trong ẩm thực Serbia **Ẩm thực châu Âu** (, _European cuisine_) hay **Ẩm thực phương Tây** là các món ăn của Châu Âu và các nước phương Tây khác, bao gồm các
**Liên đoàn bóng chuyền châu Âu** (tiếng Pháp: _Confédération Européenne de Volleyball_, tên viết tắt: **CEV**) là cơ quan quản lý chính thức các hoạt động và sự kiện thể thao của môn bóng chuyền,
**Đan Mạch** (tiếng Đan Mạch: _Danmark_) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch. Đan Mạch nằm ở vùng cực nam của các
**Iceland** (phiên âm tiếng Việt: "Ai-xlen"; ; ) là một quốc đảo thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa đại nghị. Iceland nằm giáp vòng Cực Bắc nên có khí hậu rất
**Na Uy** (Bokmål: _Norge_; Nynorsk: _Noreg_), tên chính thức là **Vương quốc Na Uy**, là một quốc gia ở Bắc Âu nằm ở Tây Bắc Châu Âu có lãnh thổ bao gồm phần phía tây
**Quần đảo Faroe** hay **Quần đảo Faeroe** ( ; , ) là một nhóm đảo nằm trong vùng biển Na Uy, phía Bắc Đại Tây Dương, ở giữa Iceland, Na Uy và Scotland. Quần đảo
Scandinavia **Scandinavia** ( ) là một tiểu vùng ở khu vực Bắc Âu, có mối quan hệ lịch sử, văn hóa và ngôn ngữ chặt chẽ. Thuật ngữ _Scandinavia_ trong cách sử dụng địa phương
thumb|_Leiv Eriksson oppdager Amerika_ ("[[Leif Erikson khám phá ra châu Mỹ") của Christian Krogh (1893)]] thumb|Nhà dài [[người Norse|Bắc Âu tái dựng, khu lịch sử quốc gia L’Anse aux Meadows tại Newfoundland và Labrador, Canada]]
**Cừu Greenland** (tiếng Greenland: sava) (Đan Mạch: grønlandsk får) là giống cừu nội địa của đảo Greenland. Loài cừu Greenland là một trong những con cừu đuôi ngắn của Bắc Âu, có hình dạng đuôi
**Nhàn Bắc Cực** (danh pháp hai phần: _Sterna paradisaea_) là một loài chim thuộc họ Nhàn. Đây là loài chim di cư một cách mạnh mẽ, chúng nhìn thấy hai mùa hè mỗi năm vì
nhỏ|phải|Bản đồ thể hiện Tây hóa hay Âu hóa, chỉ sự ảnh hưởng của yếu tố châu Âu nhỏ|phải|Bản đồ toàn cầu về phạm vi ảnh hưởng của châu Âu **Thế giới châu Âu** (_Eurosphere_)
:_Bài này nói về điểm nằm ở tận cùng phía Bắc của Trái Đất. Xem các nghĩa khác tại Bắc Cực (định hướng)_ nhỏ|phải|Điểm Cực Bắc **Bắc Cực** hay **cực Bắc của Trái Đất** (Cực
**Gõ kiến xanh châu Âu** (danh pháp hai phần: **_Picus viridis_**) là một loài chim gõ kiến. Có bốn phân loài và hiện diện ở hầu hết các khu vực châu Âu và Tây Á.
**Người Viking** là tên gọi dùng để chỉ những nhà thám hiểm, thương nhân, chiến binh, hải tặc đến từ bán đảo Scandinavia (lãnh thổ các nước Đan Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển, từ cuối
**Chó Greenland** (, Greenlandic: _Kalaallit Qimmiat_, tiếng Đan Mạch: _Grønlandshunden_) là giống chó lớn thuộc loại chó husky và được nuôi như chó kéo xe và săn gấu trắng Bắc Cực và hải cẩu. Chúng
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
nhỏ|trái|Vị trí **Eo biển Đan Mạch** (tiếng Đan Mạch: Danmarksstrædet, tiếng Iceland: Grænlandssund, tiếng Iceland có nghĩa là "Eo biển Greenland") là một eo biển giữa tây bắc đảo Greenland và đông nam Iceland. Đảo
**Bò xạ hương** hay **bò xạ** (danh pháp hai phần: _Ovibos moschatus_) là loài động vật có vú duy nhất trong chi _Ovibos_ thuộc họ Trâu bò sống ở Bắc Cực từ thời kỳ bằng
nhỏ|Nấm gypsy trong tự nhiên **_Cortinarius caperatus_** còn được gọi thông dụng với cái tên _nấm gypsy_, là một loại nấm ăn được thuộc chi _Cortinarius_ được tìm thấy ở các khu vực Bắc Âu
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
**Stockholm** (; phiên âm: "Xtốc-khôm") là thủ đô của Thụy Điển và là thành phố đông dân nhất trong các nước Bắc Âu; 949.761 người sống tại khu tự quản này, khoảng 1,5 triệu người
**Thời đại Khám phá** hay **Thời đại Thám hiểm** là cách gọi phổ thông về những khám phá địa lý của châu Âu vào khoảng thời kỳ cận đại, phần lớn trùng lặp với kỷ
Các chiến binh Công giáo chiếm đóng Jerusalem trong cuộc Thập tự chinh thứ nhất. **Giai đoạn giữa Trung Cổ** là một thời kỳ lịch sử ở châu Âu kéo dài trong ba thế kỷ
phải|Sự sụp đổ của Constantinopolis, Trong hình là [[Mehmed II đang dẫn quân tiến vào thành. Tranh của Fausto Zonaro.]] **Hậu kỳ Trung Cổ** hay **Giai đoạn cuối Trung Cổ** (tiếng Anh: _Late Middle Ages_)
thumb|_Branta leucopsis_ **Ngỗng đen má trắng**, **ngỗng đen mặt trắng** hay **ngỗng trời branta** (tiếng Anh _barnacle goose_ nghĩa là ngỗng hà, xuất phát từ huyền thoại của người Anh cho rằng loài ngỗng này
**Olaus Magnus** (Tháng 10, 1490 – 1 tháng 8, 1557) là nhà văn và giáo sĩ Công giáo Thụy Điển. Cái tên tiếng Thụy Điển ban đầu của ông là **Olof Månsson** (tên cuối của
**Nuuk** (; ) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Greenland. Đây là nơi đặt trụ sở chính phủ và là trung tâm văn hóa và kinh tế. Những thành phố lớn
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Quốc gia cấu thành** là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng trong những bối cảnh mà quốc gia đó là một phần của một thực thể chính trị lớn hơn, như là quốc
thumb|Các chuyến viễn chinh năm 789 (đường màu xanh): mô tả các chuyến viễn chinh của người Viking trên hầu hết khu vực [[châu Âu, Địa Trung Hải, vùng Bắc châu Phi, Tiểu Á, Vùng
**Đế quốc Bồ Đào Nha** () là đế quốc ra đời sớm nhất và kéo dài nhất trong lịch sử những đế quốc thực dân Châu Âu, kéo dài gần 6 thế kỷ, bắt đầu
**Maine** () là tiểu bang cực Đông của vùng New England thuộc Đông Bắc Hoa Kỳ. Nó giáp New Hampshire về phía Tây, Vịnh Maine về phía Đông Nam, và các tỉnh của Canada là
**Quốc kỳ Đan Mạch** (; ) là một lá cờ màu đỏ, có hình thập tự màu trắng kéo dài tới các cạnh. Thiết kế hình thánh giá trên cờ thể hiện cho Kitô giáo,
**Động đất Thổ Nhĩ Kỳ – Syria 2023**, hay **Trận động đất ở Thổ Nhĩ Kỳ và Syria** (theo cách gọi của báo chí), là hai trận động đất xảy ra ở miền nam và
**L'Anse aux Meadows** (/ lænsi mɛdoʊz / trong tiếng Pháp: _L'Anse-aux-Méduses_) là một địa điểm khảo cổ nằm tại mũi phía bắc của đảo Newfoundland trong tỉnh Newfoundland và Labrador, Canada. Được phát hiện vào
**Nhóm ngôn ngữ Inuit** là một nhóm các ngôn ngữ bản địa châu Mỹ khắng khít theo truyền thống được nói ở phần Bắc Mỹ thuộc vòng cực Bắc và ở một mức độ nào
phải|Vịnh Baffin, nằm giữa Nunavut, Canada và Greenland. nhỏ|Núi băng trôi trên rìa vịnh Baffin. **Vịnh Baffin** (tiếng Inuktitut: _Saknirutiak Imanga_; tiếng Greenland: _Avannaata Imaa_; ) là một phần biển nằm giữa đảo Baffin và
**Thế Eocen** hay **thế Thủy Tân** (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của