✨Thuốc kháng virus
nhỏ|Thuốc kháng retrovirus để điều trị HIV. Thuốc kháng virus hay thuốc chống virus () là một loại thuốc được sử dụng đặc biệt để điều trị bệnh virus nhiều hơn là các loại vi khuẩn khác. Hầu hết các loại thuốc kháng virus khác đều sử dụng cho những trường hợp nhiễm virus đặc biệt, trong khi một loại thuốc kháng phổ rộng khác lại hiệu quả để điều trị một loạt các virus.
Thuốc kháng virus là một loại thuốc kháng sinh, một nhóm lớn hơn bao gồm kháng sinh (còn được gọi là kháng khuẩn), thuốc kháng nấm và thuốc diệt kí sinh trùng, hoặc kháng virus dựa trên các kháng thể đơn dòng. Thuốc kháng virus được sản xuất bởi một số thực vật như bạch đàn.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Thuốc kháng retrovirus để điều trị HIV. **Thuốc kháng virus** hay **thuốc chống virus** () là một loại thuốc được sử dụng đặc biệt để điều trị bệnh virus nhiều hơn là các loại vi
**Virus**, thường được viết là **vi-rút** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _virus_ /viʁys/), còn được gọi là **siêu vi**, **siêu vi khuẩn** hay **siêu vi trùng**, là một tác nhân truyền nhiễm chỉ nhân lên
**Virus** là một tác nhân truyền nhiễm có kích thước vô cùng nhỏ bé, có khả năng sinh sản ở bên trong các tế bào vật chủ sống. Khi bị nhiễm bệnh, tế bào chủ
**Virus cúm A(H1N1)** là một chủng virus cúm A và là nguyên nhân của hầu hết bệnh cúm trên người. Tháng 6 năm 2009, Tổ chức Y tế thế giới đã thông báo một biến
**Remdesivir**, được bán dưới tên thương hiệu **Veklury**, là một thuốc kháng virus phổ rộng được công ty dược phẩm sinh học Gilead Sciences phát triển. Nó được đưa vào cơ thể qua đường tiêm
**Phát triển thuốc COVID-19** là quá trình nghiên cứu để phát triển vắc-xin phòng ngừa hoặc thuốc theo toa điều trị có khả năng làm giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh coronavirus 2019 (COVID-19).
**Chất ức chế neuraminidase** là một loại thuốc kháng virus có cơ chế tác động dựa trên việc ức chế chức năng protein neuraminidase của virus. Cùng với các adamantane (amantadine và rimantadine), các chất
**Molnupiravir** (mã phát triển **MK-4482** và **EIDD-2801**), được bán với cái tên Lagrevio. là một thuốc kháng virus dùng đường uống được phát triển để điều trị các virus RNA như COVID-19. Molnupiravir là tiền
Đông trùng hạ thảo khô nuôi cấy 365 Mailands Việt Nam hộp 2 lọ x 15gThành phần hàm lượng100% nấm Đông trùng hạ thảo khô (Cordyceps militaris) có chứa các hoạt chất sinh học: Cordycepin,
**Stavudine** (**d4T**), được bán dưới tên thương mại **Zerit** cùng một số những tên khác, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị HIV/AIDS. Chúng thường được khuyến
**Darunavir** (**DRV**), được bán dưới tên thương mại là **Prezista** cùng một số tên khác, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị và phòng ngừa HIV/AIDS. Chúng thường được khuyến
**Lamivudine**, thường được gọi là **3TC**, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để phòng ngừa và điều trị HIV/AIDS. Chúng cũng được sử dụng để điều trị viêm gan B mãn tính
**Efavirenz** (EFV), được bán dưới tên thương mại **Sustiva** cùng với một số tên khác, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa HIV/AIDS. Chúng thường được khuyến
**Valganciclovir**, được bán dưới tên thương mại là **Valcyte** cùng với một số các tên khác, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị nhiễm cytomegalovirus (CMV) ở những người nhiễm
Cấu trúc phân tử của interferon-alpha trong cơ thể người **Interferon** là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật
**Bệnh độc học** hay **virus học** là một ngành khoa học nghiên cứu virus - thực thể kí sinh kích cỡ hạ hiển vi với vật chất di truyền được bọc trong một vỏ protein
Thành phần Thymo icophar tăng cường đề kháng cho béXem thêm sản phẩm khác IB ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TỪ DƯỢC SĨL-lysine HCL: 3000mgChiết xuất quả cơm cháy: 2000mgChiết xuất bông cải xanh: 2000mgChiết xuất
THYMO ICOPHAR KẾT HỢP NHIỀU THÀNH PHẦN KÍCH THÍCH VÀ TĂNG CƯỜNG HỆ MIỄN DỊCH CHO TRẺThành phần Thymo Icophar :L-lysine HCL:......................................3000mgChiết xuất quả cơm cháy:.............2000mgChiết xuất bông cải xanh: ............2000mgChiết xuất cúc tím:...........................1000mgChiết xuất
nhỏ|Virus cúm loại A phân tuýp H5N1 **Virus cúm loại A phân tuýp H5N1** (), viết tắt là **A(H5N1)** hoặc **H5N1**, phổ thông gọi là **virus cúm H5N1** hoặc **virus H5N1**, là một phân tuýp
**Virus viêm gan B** (tiếng Anh: **Hepatitis B virus**, viết tắt: **HBV**) là một virus DNA thuộc chi _Orthohepadnavirus_, thuộc họ virus _Hepadnaviridae_. Virus này gây nên bệnh viêm gan B. ## Đặc điểm Tập
**Lenacapavir**, tên thương hiệu **Sunlenca**, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị và phòng ngừa nhiễm HIV/AIDS, dùng bằng đường uống hoặc tiêm dưới da. Lenacapavir là chất ức chế
thumb| Muỗi _[[Aedes aegypti_, vectơ truyền virus Zika.]] **Virus Zika** (ZIKV) là một virus RNA (arbovirus) thuộc chi Flavivirus, họ Flaviviridae, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm. Tên của
**Virus Lassa (LASV) **là một loại virut gây ra sốt xuất huyết Lassa, một loại bệnh sốt xuất huyết (VHF), ở người và các động vật linh trưởng khác. Vi rút Lassa là một virut
**Kháng sinh** là một loại chất kháng khuẩn hoạt động chống lại vi khuẩn và là loại chất kháng khuẩn quan trọng nhất dùng trong đối phó nhiễm khuẩn. Các thuốc kháng sinh được sử
THỰC PHẨM CHĂM SÓC SỨC KHỎE - GENECEL PLUSThực phẩm chức năng – Sức khỏe – Genecel plus – Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng, hệ miễn dịch, chống dịch an toàn với sức
**Foscarnet** (phosphonomethanoic acid) là một loại thuốc chống vi rút chủ yếu được sử dụng để điều trị nhiễm virus liên quan đến họ Herpesviridae. Nó được phân loại là chất ức chế DNA polymerase
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Nhãn hiệu: Khác. Xuất xứ: Việt Nam. Loại da: Mọi loại da. Dạng sản phẩm: Gel. Hạn sử dụng: 03/07/2023. Ngày sản xuất: 2020. CHI TIẾT SẢN PHẨM GEL RỬA TAY
**_Virus Heartland_** (**HRTV**) là một loại _phlebovirus_ do ve là vectơ truyền bệnh, phát hiện vào năm 2009. _Amblyomma americanum_ truyền virus vào người khi hút máu. Tính đến năm 2017, chỉ có năm bang
nhỏ|260x260px|[[Darunavir, một loại thuốc kháng retrovirus]] **Kiểm soát HIV/AIDS** thông thường muốn chỉ đến việc sử dụng nhiều loại thuốc kháng retrovirus với nỗ lực nhằm kiểm soát nhiễm HIV. Có các loại thuốc kháng
Keo Ong rất quý giá do đó đã được con người biết đến và sử dụng từ rất lâu đời, những năm 350 trước công nguyên. Người Hy Lạp sử dụng Keo Ong chữa áp
**Virus cúm A H3N2** (**A/H3N2**) là một loại virus gây bệnh cúm. Virus H3N2 có thể lây nhiễm cho chim và động vật có vú. Ở chim, người và lợn, virus đã biến đổi thành
**Nitazoxanide** là một thuốc chống ký sinh trùng phổ rộng và kháng virus phổ rộng được sử dụng trong y học để điều trị nhiều giun sán, đơn bào, và virus nhiễm trùng. Nó được
MÔ TẢ SẢN PHẨMNHÀ THUỐC 103 Chai 15ml - 50ml - 250mlNANO - CARE Nano Silver 15ml:* Thành phần chính: Nước, Bạc, Colloidal Silver (một thành phần được chiết xuất từ bạc nguyên chất)* 6
**Favipiravir**, còn được gọi là **T-705** hoặc **Avigan**, là một loại thuốc chống vi rút thử nghiệm đang được phát triển bởi Toyama Chemical của Nhật Bản với hoạt động chống lại nhiều loại virus
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
Keo Ong Xịt Họng Giảm Ho, Tăng Sức Đề Kháng Phenobee Chai 30ml Nhập khẩu từ Châu ÂuNhà sản xuất: Pharmalink SLXuất xứ: Tây Ban Nha#Keo_ong xịt họng Phenobee hỗ trợ giảm #ho #đau_họng, #viêm_họng
**MK-608** (**7-deaza-2'-C-methyladenosine**, **7DMA**) là một loại thuốc chống vi-rút, một chất tương tự adenosine (một loại tương tự nucleoside). Ban đầu nó được Merck & Co. phát triển để điều trị viêm gan C, nhưng
**Imiquimod** (INN) là một loại thuốc theo toa, hoạt động như một trình sửa đổi đáp ứng miễn dịch và được sử dụng để điều trị mụn cóc sinh dục, ung thư biểu mô tế
**Galidesivir** (**BCX4430**, **Immucillin-A**) là một loại thuốc chống vi rút, một chất tương tự adenosine (một loại tương tự nucleoside). Nó được phát triển bởi Công ty Dược phẩm BioCstall với sự tài trợ của
**Telbivudine** là thuốc kháng vi-rút được sử dụng trong điều trị nhiễm viêm gan B.. Thuốc được bán bởi công ty dược phẩm Thụy Sĩ Novartis dưới tên thương mại là **Sebivo** (Châu Âu) và
**Raltegravir** (**RAL**), được bán dưới tên thương mại là **Isentress**, là một loại thuốc kháng retrovirus. Chúng thường được sử dụng cùng với các loại thuốc khác nhằm điều trị HIV/AIDS. Chúng cũng có thể
**Dolutegravir** (**DTG**), được bán dưới thương mại là **Tivicay**, là một loại thuốc kháng retrovirus. Chúng thuòng được sử dụng kết hợp cùng với các loại thuốc khác, để điều trị HIV/AIDS. Chúng cũng có
**Emtricitabine/tenofovir**, được bán với tên thương mại là **Truvada** cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị và phòng ngừa nhiễm HIV/AIDS. Đây là một công thức kết
**Ritonavir**, được bán dưới tên thương mại **Norvir**, là một loại thuốc kháng retrovirus được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị HIV/AIDS. Việc điều trị kết hợp này được gọi
**Lamivudine/zidovudine**, được bán dưới tên thương mại là **Combivir** cùng một số các tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị HIV/AIDS. [ Dược phẩm này là sự kết hợp của hai loại
**Darunavir/cobicistat** (tên thương mại **Prezcobix**) là một loại thuốc kháng vi-rút được sử dụng để điều trị và phòng ngừa HIV/AIDS. Nó là một loại thuốc kết hợp liều cố định có chứa 800 mg darunavir
**Tenofovir disoproxil**, được bán dưới tên biệt dược **Viread** cùng một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị viêm gan B mãn tính cũng như phòng ngừa và điều
**Nevirapine** (**NVP**), được bán trên thị trường dưới tên thương mại **Viramune** cùng một số tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị và ngăn ngừa HIV/AIDS, đặc biệt là HIV-1. Chúng thường
**Viêm gan B** là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Đây là một dạng viêm gan do virus có thể gây tình trạng nhiễm virus cấp
**Hội chứng nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người** (viết tắt **HIV/AIDS**); ; hoặc **SIDA** theo tiếng Pháp **'), còn gọi là **bệnh liệt kháng''' (tê liệt khả năng đề kháng), là một