✨Thực vật hai lá mầm thật sự

Thực vật hai lá mầm thật sự

nhỏ|phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots"). Thuật ngữ này, như tên gọi của nó cho thấy, là nhóm thực vật hai lá mầm thực thụ do nó chứa phần lớn các loài thực vật trước đây được coi là thực vật hai lá mầm và có các đặc trưng điển hình của thực vật hai lá mầm. Thuật ngữ này đã được chấp nhận trong nhiều tài liệu về thực vật để chỉ một trong hai nhánh đơn ngành của thực vật hạt kín với thực vật một lá mầm (monocots) là nhánh kia. Các thực vật hai lá mầm còn lại đôi khi được gọi là thực vật hai lá mầm cổ (paleodicots) nhưng thuật ngữ này nói chung không được sử dụng rộng rãi do nó không phải là một nhóm đơn ngành.

Tên gọi ba đường xoi hay ba lỗ dọc (tricolpates) là tên gọi dựa trên cấu trúc phấn hoa của chúng. Nhóm này có phấn hoa với 3 đường xoi hay 3 lỗ dọc (colpus), hay các dạng bắt nguồn từ chúng. Các phấn hoa này có 3 hay nhiều hơn các lỗ xếp nếp nhăn thành 1 đường xoi dọc. Ngược lại, phần lớn các thực vật có hạt khác (bao gồm thực vật hạt trần, thực vật một lá mầm và thực vật hai lá mầm cổ) sinh ra các phấn hoa 1 rãnh ngang hay 1 lỗ ngang (sulcus), với một lỗ xếp trong rãnh được định hướng khác hẳn (ngang đối lại với dọc). Tên gọi "tricolpates" được một số nhà thực vật học ưa thích do nó tránh không bị nhầm lẫn với thuật ngữ dicots (thực vật hai lá mầm), là một nhóm không đơn ngành (Judd & Olmstead 2004).

Tên gọi eudicots được sử dụng trong hệ thống APG năm 1998 cũng như trong hệ thống APG II năm 2003, để phân loại thực vật hạt kín. Nó được dùng cho một nhánh đơn tố, tức một nhóm đơn ngành, bao gồm phần lớn các thực vật hai lá mầm trước đây.

Phân chia

Trong phạm vi "eudicots" hay "tricolpates" thì các nhóm chính là "rosids" (nhóm thật sự cơ bản có tiền tố "eu−") và "asterids" (nhóm thật sự cơ bản có tiền tố "eu−").

  • eudicots: Thực vật hai lá mầm thật sự : core eudicots: Thực vật hai lá mầm thật sự phần lõi :: rosids: Nhánh hoa Hồng ::: eurosids I: Nhóm hoa Hồng thật sự I ::: eurosids II: Nhóm hoa Hồng thật sự II :: asterids: Nhánh Cúc ::: euasterids I: Nhóm Cúc thật sự I *::: euasterids II: Nhóm Cúc thật sự II

Chi tiết hơn, trong phạm vi mỗi nhánh đơn ngành này lại có một số bộ và một vài họ không đặt vào bộ nào (các chi không đặt vào đâu không được đề cập tới):

  • Nhánh eudicots : Nhóm (thực vật hai lá mầm thật sự) cơ sở (basal eudicots): :: Bộ Ranunculales :: Họ Sabiaceae. Trang [http://www.mobot.org/MOBOT/Research/APweb/orders/Sabiales.html#Sabiales web của APG II] đặt họ này trong bộ Sabiales. :: Bộ Proteales :: Họ Trochodendraceae [+ họ Tetracentraceae]. Trang [http://www.mobot.org/MOBOT/Research/APweb/orders/trochodendralesweb.html#Trochodendrales web của APG II] đặt họ Trochodendraceae trong bộ Trochodendrales nhưng không tách riêng chi Tetracentron ra thành họ riêng. :: Họ Buxaceae [+ Họ Didymelaceae]. Trang [http://www.mobot.org/MOBOT/Research/APweb/orders/buxalesweb.htm#Buxales web của APG II] đặt các họ này trong bộ Buxales cùng họ Haptanthaceae?. : Nhánh (thực vật hai lá mầm thật sự) phần lõi (core eudicots): ::: Bộ Gunnerales. ::: Họ Aextoxicaceae. Trang [http://www.mobot.org/MOBOT/Research/APweb/orders/berberidopsidalesweb.html#Berberidopsidales web của APG II] đặt họ này cùng họ Berberidopsidaceae vào bộ Berberidopsidales. ::: Họ Berberidopsidaceae ::: Họ Dilleniaceae. Trang [http://www.mobot.org/MOBOT/Research/APweb/orders/dillenialesweb.html#Dilleniales web của APG II] đặt họ này trong bộ Sổ (Dilleniales). ::: Bộ Caryophyllales ::: Bộ Santalales ::: Bộ Saxifragales :: Nhánh rosids :::: Họ Vitaceae. Trang [http://www.mobot.org/MOBOT/Research/APweb/orders/vitalesweb.html#Vitales web của APG II] đặt họ này trong bộ Nho (Vitales) nhưng không thuộc về nhánh rosids. :::: Họ Picramniaceae :::: Họ Aphloiaceae. Trang [http://www.mobot.org/MOBOT/Research/APweb/orders/crossosomatalesweb.htm#Crossosomatales web của APG II] đặt họ này trong bộ Crossosomatales. :::: Họ Geissolomataceae. Trang web của APG II đặt họ này trong bộ Crossosomatales. :::: Họ Ixerbaceae. Trang web của APG II đặt họ này trong bộ Crossosomatales. :::: Họ Strassburgeriaceae. Trang web của APG II đặt họ này trong bộ Crossosomatales. :::: Bộ Crossosomatales :::: Bộ Geraniales :::: Bộ Myrtales ::: Nhánh eurosids I ::::: Họ Zygophyllaceae [+ Họ Krameriaceae] ::::: Họ Huaceae ::::: Bộ Celastrales ::::: Bộ Malpighiales ::::: Bộ Oxalidales ::::: Bộ Fabales ::::: Bộ Rosales ::::: Bộ Cucurbitales ::::: Bộ Fagales ::: Nhánh eurosids II ::::: Họ Tapisciaceae ::::: Bộ Brassicales ::::: Bộ Malvales ::::: Bộ Sapindales :: Nhánh asterids :::: Bộ Cornales :::: Bộ Ericales ::: Nhánh euasterids I ::::: Họ Boraginaceae ::::: Họ Icacinaceae ::::: Họ Oncothecaceae ::::: Họ Vahliaceae'' ::::: Bộ Garryales ::::: Bộ Solanales ::::: Bộ Gentianales ::::: Bộ Lamiales ::: Nhánh euasterids II ::::: Họ Bruniaceae ::::: Họ Columelliaceae [+ Họ Desfontainiaceae] ::::: Họ Eremosynaceae ::::: Họ Escalloniaceae ::::: Họ Paracryphiaceae ::::: Họ Polyosmaceae ::::: Họ Sphenostemonacae ::::: Họ Tribelaceae ::::: Bộ Aquifoliales ::::: Bộ Apiales ::::: Bộ Dipsacales ::::: Bộ Asterales

Lưu ý: " +...." = tùy chọn, có thể tách ra từ họ trước đó.

Phát sinh chủng loài

Vị trí phát sinh chủng loài hiện tại (dựa trên hệ thống APG III, với các sửa đổi sau đó) là:

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải **Thực vật hai lá mầm thật sự** (**_Eudicots_** hay **_Eudicotyledons_** hoặc **_Eudicotyledoneae_**) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có
trái|Cây [[thầu dầu non, một chứng cứ rõ ràng về hai lá mầm của nó, khác với lá của cây trưởng thành]] **Thực vật hai lá mầm** (**Magnoliopsida**) là tên gọi cho một nhóm thực
Lúa mì, một loài thực vật một lá mầm có tầm quan trọng kinh tế _Hypoxis decumbens_ [[Carolus Linnaeus|L. với bao hoa và gân lá song song điển hình của thực vật một lá mầm]]
nhỏ|phải|_[[Nymphaea alba_ từ bộ Nymphaeales.]] **Thực vật hạt kín cơ sở** (tiếng Anh: _basal angiosperms_) là nhóm thực vật có hoa rẽ nhánh ra sớm nhất từ thực vật hạt kín tổ tiên. Cụ thể,
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
**_Phong ba_**, tên khoa học **_Heliotropium foertherianum_**, là một loài thực vật thuộc họ Mồ hôi (_Boraginaceae_, còn gọi là họ Vòi voi). Đây là loài có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới châu Á,
**Họ Côn lan** (danh pháp khoa học: **_Trochodendraceae_**) là một họ thực vật có hoa. Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998), công nhận họ này
**_Stylidium turbinatum_** là một loài thực vật hai lá mầm thuộc chi _Stylidium_ (họ Tí lợi Stylidiaceae). _S. turbinatum_ là loài đặc hữu của Úc và được tìm thấy ở phần phía bắc của Tây
nhỏ|Sơ đồ hạt giống liễu Scouler (_Salix scouleriana_), cho biết vị trí của hypocotyl. **Trụ dưới lá mầm** (hypocotyl, viết tắt của "hypocotyledonous stem", có nghĩa là "bên dưới lá mầm") là thân của một
Trụ trên lá mầm là một bộ phận rất quan trọng cho giai đoạn đầu của đời sống thực vật. Đây là khu vực của một thân cây giống nằm trên phần cuống của lá
nhỏ|Hoa mẫu bốn của _[[Ludwigia|Ludwigia octovalvis_ thể hiện rõ 4 cánh hoa và 4 lá đài.]] **Lá đài** là một bộ phận của hoa của thực vật hạt kín (thực vật có hoa). Các lá
phải|nhỏ|[[Petroselinum crispum|Mùi tây là một ví dụ phổ biến của thưc vật hai năm.]] nhỏ| Cây [[cẩm chướng thơm lùn là một loại thực vật hai năm.]] thumb|Trạng thái hoa hồng của cây _Verbascum epixanthinum_.
**Nhĩ cán chẻ hai** (danh pháp khoa học: **_Utricularia bifida_**), là một loài thực vật có hoa sống một năm thuộc chi _Utricularia_ họ Lentibulariaceae. Nó là loài thực vật ăn thịt sống trên cạn.
Cây chè dâylà một loại thực vật hai lá mầm thường sinh trưởng ở những triền núi. Cây thường được người dân sử dụng để làm trà thảo dược và dược liệu để chữa trị
**Sú** hay **trú**, **mui biển**, **cát** (danh pháp hai phần: **_Aegiceras corniculatum_**) là loài cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ thuộc phân họ Xay phân bố ven biển hoặc cửa sông từ Ấn Độ qua
right|thumb|Thân cây cho thấy mấu và lóng cây cùng với lá **Thân cây** là một trong hai trục kết cấu chính của thực vật có mạch, phần còn lại là rễ. Thân cây thường được
**Amborellaceae** là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa đặc hữu New Caledonia. Họ này chỉ chứa một loài có danh pháp _Amborella trichopoda_. Nó hiện tại được các nhà hệ
nhỏ|Hoa mẫu bốn của [[rau mương đứng (_Ludwigia octovalvis_) có 4 cánh hoa (petal) và 4 lá đài (sepal).]] **Cánh hoa** là lá biến đổi bao quanh các bộ phận sinh sản của hoa. Các
**Họ Đậu** hay còn gọi **họ Cánh bướm** (danh pháp khoa học: **Fabaceae**, đồng nghĩa: **Leguminosae**,) là một họ thực vật trong bộ Đậu. Đây là họ thực vật có hoa lớn thứ ba, sau
**Trimeniaceae** là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa. Họ này được phần lớn các nhà phân loại thực vật học công nhận, ít nhất là trong vài thập niên vừa
**Hệ thống AGP III** là một hệ thống phân loại thực vật đối với thực vật có hoa hiện đại. Nó được Angiosperm Phylogeny Group (APG) công bố tháng 10 năm 2009 trong _Botanical Journal
**Bộ Côn lan** (danh pháp khoa học: **_Trochodendrales_**) là một tên gọi thực vật để chỉ một bộ trong thực vật có hoa. Bộ này được công nhận trong hệ thống Cronquist và bao gồm
**Họ Huyền Linh** hay **họ Chò nước** (danh pháp khoa học: **_Platanaceae_**) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này được gần như tất cả các nhà phân loại học công nhận. Tiêu
**Họ Sổ** (danh pháp khoa học: **_Dilleniaceae_**) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này được các nhà phân loại thực vật công nhận rộng khắp. Đối với các nhà làm vườn thì
thumb|Lá kèm (màu vàng nâu) ở [[Mít tố nữ _Artocarpus integer_]] Trong thực vật học, **lá kèm** (tiếng Anh: stipule, exstipulate) là cơ quan thường mọc ở cả hai bên (đôi khi chỉ ở một
nhỏ|Mô hình đàu nhụy **Đầu nhụy**, **núm nhụy** hay **nuốm nhụy** là phần đầu cảm thụ của một lá noãn, hoặc của một vài lá noãn hợp nhất lại, trong bộ nhụy của một bông
**Họ Lam cận** hay **họ Tử cận** (danh pháp khoa học: **Fumariaceae** Bercht. & J.Presl (1820)) là tên gọi để chỉ một họ thực vật có hoa. Họ này được một số nhà phân loại
**Họ Thủy thanh** (danh pháp khoa học: **Tetracentraceae**) là tên gọi để chỉ một họ thực vật có hoa. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận. Hệ thống APG II năm 2003
**Chi Rong đuôi chó** (danh pháp khoa học: _Ceratophyllumm_) là chi thực vật có hoa còn tồn tại duy nhất của **Họ Rong đuôi chó** (danh pháp: Ceratophyllaceae). Chi này phân bổ rộng khắp thế
**Bộ Song giáp** (danh pháp khoa học: **_Didymelales_**) là một bộ thực vật có hoa hai lá mầm. Trong hệ thống Cronquist người ta xếp nó trong phân lớp Kim lũ mai (_Hamamelidae_) và chỉ
**Họ Mao lương** (danh pháp khoa học: **Ranunculaceae**), còn có tên là **họ Hoàng liên**, là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mao lương. Họ này được các nhà phân loại học thực
**Xu ổi** hay **xu to**, **xương cá to** (danh pháp hai phần: **_Xylocarpus granatum_**), là loài thực vật ngập mặn trong họ Xoan. Loài được tìm thấy ở Châu Phi, Châu Á, Australasia và các
**Họ Súng** (danh pháp khoa học: **Nymphaeaceae**) là một danh pháp thực vật để chỉ một họ trong thực vật có hoa. Hoa súng trắng là quốc hoa của Bangladesh. Đối với một số nền
**_Santalum acuminatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Santalaceae. Loài này được (R. Br.) A. DC. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1856. ## Hình ảnh Tập tin:Santalum acuminatum(detail).jpg Tập
**Bộ Sơ ri** (danh pháp khoa học: **Malpighiales**) là một bộ lớn của thực vật có hoa, nằm trong nhánh hoa Hồng ("rosids") theo như phân loại của APG. Phân loại nội bộ của bộ
**Berberidopsidales** Doweld, 2001 là tên gọi khoa học của một đơn vị phân loại ở cấp bộ. Tên gọi này chỉ mới được công bố năm 2001, do vậy bộ này chỉ được rất ít
**Họ Trung quân** (danh pháp khoa học: **Ancistrocladaceae**) là một họ nhỏ của thực vật có hoa với khoảng 20 loài dây leo trong 1 chi là **_Ancistrocladus_** (chi Trung quân). Họ này được các
nhỏ|Quả chín **Sến xanh** hay **sến cát**, **viết**, có danh pháp hai phần là **_Mimusops elengi_**, là một loài thực vật thuộc họ Hồng xiêm (_Sapotaceae_). ## Tên gọi Cây sến xanh được gọi là
**_Amyema melaleucae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loranthaceae. Loài này được (Lehm. ex Miq.) Tiegh. mô tả khoa học đầu tiên năm 1895. Đây là loài bản địa Úc và được
**_Aextoxicon punctatum_**, loài duy nhất của chi **_Aextoxicon_** và họ **Aextoxicaceae**, là cây thân gỗ đơn tính khác gốc, bản địa miền nam Chile. Các lá của nó mọc đối, thiếu lá kèm, che phủ
**_Byblis liniflora_** là một loài thực vật ăn thịt thuộc họ Byblidaceae. Loài này có ở Úc, Indonesia, và Papua New Guinea. ## Hình ảnh Tập tin:Byblis liniflora 3 flowering.jpg Tập tin:ByblisLinifloraHabitus.JPG Tập tin:Byblis
**_Eremosyne pectinata_** là danh pháp khoa học của loài duy nhất trong chi **_Eremosyne_**, một loại cây thân thảo sống một năm đặc hữu ở vùng duyên hải miền nam Tây Australia. ## Phân loại
**_Halophytum ameghinoi_** là danh pháp hai phần của một loài cây thân thảo đặc hữu của khu vực Patagonia. Nó là cây một năm mọng nước, với các lá đơn mọc đối, dày cùi thịt.
**_Achatocarpaceae_** là một họ thực vật có hoa trong bộ Cẩm chướng. Nó bao gồm khoảng 7-10 loài cây thân gỗ với quả mọng chứa 1 hạt, phân bổ trong 2-3 chi tại khu vực
**_Olearia rugosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (F.Muell. ex W.Archer) Hutch. mô tả khoa học đầu tiên năm 1917.
**_Centipeda cunninghamii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (DC.) A.Braun & Asch. mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Chrysocephalum apiculatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Labill.) Steetz mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**_Olearia axillaris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (DC.) F.Muell. ex Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Muehlenbeckia complexa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rau răm. Loài này được Meisn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.
**_Pandorea pandorana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Andrews) Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.