✨Thuật ngữ giải phẫu cử động

Thuật ngữ giải phẫu cử động

Thuật ngữ giải phẫu cử động là hệ thống thuật ngữ giải phẫu nhằm miêu tả một cách thống nhất các cử động của cơ thể người. Cơ sở của thuật ngữ giải phẫu cử động dựa vào tư thế giải phẫu của các khớp hoạt dịch. Các nhà giải phẫu học đã thống nhất hệ thống thuật ngữ mô tả phần lớn chuyển động của cơ thể, bao gồm cả những cử động đặc biệt ở mắt, tay và chân.

Nhìn chung, cử động được phân loại theo sự phân cắt của các mặt phẳng giải phẫu trên cơ thể. Cử động góc là các cử động làm tăng hoặc giảm góc giữa các xương tiếp khớp, bao gồm gấp, duỗi, dạng, khépquay tròn. Các cử động khác như nâng, hạ mô tả cử động lên cao hoặc xuống thấp (theo mặt phẳng nằm ngang).

Phân loại

Cử động được phân loại theo sự phân cắt của các mặt phẳng giải phẫu lên trên cơ thể. Cử động được chia làm ba loại, căn cứ vào bản chất của khớp gây nên cử động:

  • Cử động trượt là cử động giữa mặt phẳng với mặt phẳng, ví dụ như đĩa gian đốt sống hoặc giữa các xương cổ tay và các xương đốt bàn tay.
  • Cử động góc là cử động giữa các khớp hoạt dịch, có tác dụng làm mở rộng hay thu hẹp góc giữa hai xương liền kề.
  • Cử động quay là cử động giữa các cấu trúc quanh một trục dọc, ví dụ như cử động quay đầu sang hai bên.

Cử động cũng có thể được chia làm hai loại:

  • Cử động tuyến tính (hay tịnh tiến) là cử động theo đường nối hai điểm, gồm cử động thẳng và cử động cong.
  • Cử động góc (hay quay) là cử động làm mở rộng hay thu hẹp góc giữa hai xương. Ví dụ: cử động đầu gối làm thay đổi góc giữa đùi và cẳng chân; cử động khuỷu làm thay đổi góc giữa cánh tay và cẳng tay.

Ngành nghiên cứu về các cử động là cơ thể lực động học.

Cử động bất thường

Một cử động bất thường là hiện tượng cử động vượt ra khỏi giới hạn của khớp mà người bình thường làm được. Thuật ngữ mô tả cử động bất thường có thêm từ "quá mức" đứng ở sau. Người bị mắc hội chứng người dẻo có khả năng duỗi, gấp quá mức. Do khớp di động vượt khỏi giới hạn mà họ có thể bẻ quặt ngón tay ra đằng sau, tức là khớp duỗi quá mức. Hiện tượng này làm tăng áp lực lên dây chằng, và nguyên nhân có thể là do tai nạn, ngã, chấn thương. Thủ thuật làm trật khớp tạm thời cũng được áp dụng trong các ca phẫu thuật. Kỹ thuật khóa siết giúp cảnh sát truy bắt và trấn áp tội phạm.

Các cử động cơ bản

Sau đây là các thuật ngữ để mô tả động tác của cơ thể. Các động tác xung khắc nhau được xếp vào một cặp.

Gấp và duỗi

nhỏ|Cử động gấp và duỗi|477x477px Gấp và duỗi là hai cử động làm thay đổi góc giữa hai phần của cơ thể.

Gấp mô tả cử động làm thu hẹp góc giữa hai bộ phận. Ví dụ, gấp cẳng tay khi tập tạ, nắm bàn tay khi chơi oẳn tù tì, động tác ngồi xuống... Đối với loại khớp mà có thể di chuyển về phía trước hoặc phía sau (thường tại vùng cổ hoặc thân), gấp là cử động khi vùng cơ thể phía trên khớp nghiêng về phía trước. Để dễ hiểu, động tác cúi đầu để cằm gần chạm ngực thì đầu đang thực hiện cử động gấp; còn khi cong lưng cúi cơ thể về phía trước lúc bê đồ vật nặng thì thân mình đang thực hiện cử động gấp. Cử động gấp vai hay gấp hông là động tác đưa tay hoặc chân ra đằng trước.

Duỗi là cử động xung khắc với gấp, mô tả cử động làm mở rộng góc giữa hai cấu trúc. Ví dụ, động tác đứng dậy là cử động duỗi đầu gối. Đối với loại khớp mà có thể di chuyển về phía trước hoặc phía sau (thường tại vùng cổ hoặc thân), duỗi là cử động khi vùng cơ thể phía trên khớp nghiêng về phía sau. Cử động duỗi vai hay duỗi hông là động tác đưa tay hoặc chân ra đằng sau. nhỏ|361x361px|Cử động giạng và khép|liên_kết=Special:FilePath/Body_MovementsI(cropped_AbAd)_vi.jpg

Dạng và khép

Dạng mô tả cử động của cấu trúc nào đó ra xa đường giữa của cơ thể. Đường giữa này nằm chính giữa trên mặt phẳng đứng dọc giữa. Riêng trường hợp bàn tay và bàn chân thì dạng các ngón có nghĩa là đưa các ngón ra xa ngón giữa. Động tác dang hai tay sang ngang khi tập thể dục hay đi trên dây là ví dụ của cử động dạng vai. Cử động dạng chân được thực hiện khi chân chạm hông trong lúc tập bài jumping jacks hay xoạc chân trong quá trình tập yoga.

Khép là cử động của cấu trúc nào đó tiến lại gần đường giữa cơ thể. Riêng trường hợp bàn tay và bàn chân thì khép các ngón có nghĩa đưa các ngón vào gần ngón giữa. Động tác khuỵu chân chạm hai đầu gối là ví dụ của cử động khép gối.

Trong cử động dạng/khép cổ tay, thuật ngữ nghiêng quay chỉ cử động duỗi (cố định cổ tay và nghiêng về phía ngón cái), còn nghiêng trụ chỉ cử động khép (cố định cổ tay và nghiêng về phía ngón út). Đây là hai cử động gây nên bởi sự đối kháng (khi nghiêng quay) và đồng vận (khi nghiêng trụ) giữa cơ gấp cổ tay trụ và cơ duỗi cổ tay trụ.

Nâng và hạ

Thuật ngữ nâng và hạ mô tả những cử động làm thay đổi vị trí không gian của cấu trúc nào đó theo chiều dọc cơ thể.

Nâng là cử động của cấu trúc sao cho vị trí mới cao hơn vị trí ban đầu. Ví dụ: động tác nhún vai lên trên là ví dụ của cử động nâng xương vai.

Hạ là cử động của cấu trúc sao cho vị trí mới thấp hơn vị trí ban đầu. Nâng và hạ là hai cử động xung khắc nhau. nhỏ|Cử động xoay tròn|444x444px|liên_kết=Special:FilePath/Body_MovementsI(cropped_rotation)_vi.jpg

Xoay tròn

Xoay tròn là cử động của một xương theo chiều dài của nó. Có hai loại cử động:

Xoay vào trong là cử động xoay cấu trúc hướng vào trục đứng dọc của cơ thể.

Xoay ra ngoài là cử động xoay cấu trúc hướng ra xa trục đứng dọc của cơ thể. Tập tin:Babaji.jpg|Tư thế liên hoa tọa trong yoga là ví dụ của cử động xoay chân vùng hông ra ngoài. Tập tin:Cable-internal-rotation-2.png|Xoay tay ra ngoài trục cơ thể. Tập tin:Cable-internal-rotation-1.png|Xoay tay hướng vào trong trục cơ thể.

Các cử động khác

  • Xuôi dòngngược dòng mô tả vận động của máu hay các dịch trong cơ thể theo hướng bình thường (xuôi dòng) hay bất thường (ngược dòng).
  • Quay tròn là cử động theo hình nón của các khớp chỏm cầu hoặc mắt. Quay tròn là cử động kết hợp gấp, duỗi, khép và giạng. Động tác này thường thực hiện tại hông và vai, đôi khi thấy ở ngón tay, bàn tay, bàn chân và đầu. Ví dụ, các vận động viên quần vợt giao bóng tennis, lúc này khớp vai thực hiện cử động quay tròn.
  • Nắn mô tả cử động của xương để trở về trạng thái ban đầu, ví dụ: nắn xương vai khi bị trật khớp vai, hay nắn chỗ thoát vị.
    Tập tin:Heather Watson Serve.jpg|Động tác vung tay giao bóng tennis là ví dụ của cử động quay tròn.

Các cử động đặc biệt

Bàn tay và bàn chân

Gấp và duỗi bàn chân

Gấp mu bàn chângấp gan bàn chân mô tả cử động duỗi hay gấp bàn chân vùng cổ chân. Gấp mu bàn chân là cử động nâng mu bàn chân lên trên cẳng chân, tức là động tác đi bằng gót chân. Gấp gan bàn chân là cử động nâng gan bàn chân lên trên cẳng chân, ví dụ như khi kiễng hoặc nhấn bàn đạp khi lái xe ô tô. Hai thuật ngữ này đã giải quyết được sự khó hiểu gây nhầm lẫn, và thực tế động tác duỗi của khớp cổ chân tương ứng với cử động gấp mu bàn chân, hệ quả là làm thu hẹp góc giữa bàn chân và cẳng chân.

Gấp mu bàn chân khiến khoảng cách giữa các ngón chân với cẳng chân ngắn đi, làm thu hẹp góc giữa mu bàn chân và cẳng chân.

Gấp gan bàn chân khiến khoảng cách giữa các ngón chân với cẳng chân tăng lên, làm thu hẹp góc giữa gan bàn chân và cẳng chân. Tập tin:017 'Ballerina' 18x24 oil on linen.jpg|Vũ công múa ba-lê đang thực hiện cử động gấp gan bàn chân Tập tin:Dorsiplantar vi.jpg|Cử động gấp mu bàn chângấp gan bàn chân

Gấp và duỗi bàn tay

Gấp gan bàn taygấp mu bàn tay mô tả cử động duỗi hay gấp bàn tay vùng cổ tay. Gấp mu bàn tay là cử động gấp bàn tay về phía sau theo tư thế giải phẫu, còn gấp gan bàn tay là cử động gấp bàn tay về phía trước. Thuật ngữ gấp mu và gấp gan có sự khác biệt giữa tay và chân là do sự đảo vị trí đối nghịch nhau giữa các chi trong thời kỳ phôi thai.

Gấp gan bàn tay làm thu hẹp góc giữa gan bàn tay và cẳng tay.

Gấp mu bàn tay là cử động duỗi của cổ tay, khiến khoảng cách giữa phần mu bàn tay với cẳng tay ngắn lại. Tập tin:Albrecht Dürer Betende Hände.jpg|Tác phẩm Praying Hands của họa sĩ Albrecht Dürer. Đây là ví dụ của cử động gấp mu bàn tay.

Xoay ngoài và xoay trong

Xoay ngoài và xoay trong là hai cử động của cẳng tay và cẳng chân. Trong tư thế giải phẫu, xoay ngoài tức là xoay cổ tay hay cổ chân hướng ra ngoài, xoay trong thì ngược lại. Tuy nhiên trong cử động xoay này, bàn chân vẫn chạm đất.

Xoay tay ra ngoài là cử động xoay bàn tay ra ngoài, khiến cho mặt gấp của cẳng tay xoay vào trong. Xoay chân ra ngoài khiến trọng tâm dồn vào phần giữa của bàn chân.

Xoay tay vào trong là cử động xoay bàn tay vào trong, khiến cho mặt gấp của cẳng tay xoay ra ngoài. Xoay chân vào trong khiến trọng tâm dồn vào phần rìa của bàn chân. Tập tin:Braus 1921 306 vi.png|Cử động xoay ngoài và xoay trong ở chân Tập tin:Pronation and supination vi.jpg|Cử động xoay ngoài và xoay trong ở tay

Nghiêng ngoài và nghiêng trong

Nghiêng ngoàinghiêng trong là hai cử động nghiêng bàn chân hướng ra khỏi (nghiêng ngoài) hay hướng vào trong (nghiêng trong) đường giữa của cơ thể.

Nghiêng ngoài (Eversion) là cử động hướng gan bàn chân ra ngoài mặt phẳng đứng giữa. Nghiêng trong (Inversion) là cử động hướng gan bàn chân vào mặt phẳng đứng giữa. Trật mắt cá chân gây cử động nghiêng trong bàn chân. Tập tin:Eversion and inversion vi.jpg|Cử động nghiêng ngoài và nghiêng trong Tập tin:Éversion du pied.jpg|Nghiêng ngoài Tập tin:Inversion du pied.jpg|Nghiêng trong

Mắt

Có hệ thống thuật ngữ riêng để mô tả các cử động của mắt. Ví dụ:

  • Liếc là cử động mà cả hai mắt cùng đảo về một hướng.
  • Lác là cử động ảnh hưởng đến trục dọc của mắt, ví dụ như hành động cố nhìn vào mũi của chính mình. Lác còn là tình trạng bệnh lý khi bị tổn thương dây thần kinh giạng (thần kinh sọ VI), khiến bệnh nhân mắc chứng nhìn đôi.

Răng và hàm

  • Kéo xương hàm dưới lên trên là cử động để các răng khớp vào nhau trong khi nhai (nâng thềm miệng). Kéo xương hàm dưới xuống dưới là cử động há miệng (hạ thềm miệng).
  • Kéo xương hàm dưới ra trước/sau mô tả cử động đưa xương hàm dưới ra trước/sau. Tập tin:Protrusion and retrusion vi.jpg|Cử động kéo xương hàm dưới ra trước, ra sau Tập tin:Elevation and Depression vi.jpg|Cử động kéo xương hàm dưới lên trên, xuống dưới

Các thuật ngữ giải phẫu cử động khác

Các thuật ngữ giải phẫu cử động khác bao gồm:

  • Gấp cùng xảy ra khi gấp thân hoặc đùi; duỗi cùng xảy ra khi duỗi thân hoặc đùi; xoay cùng sang hai bên. Đây là cách mô tả khác về cử động của vùng chậu hông theo sự di chuyển của xương cùng. *Đối chiếu là cử động để ngón cái và các ngón còn lại chạm vào nhau tạo thành hình chữ O (giống ký hiệu OK).
  • Tách bả vai ra xaép bả vai gần nhau là cử động ra trước hoặc ra sau của cánh tay đối với bả vai. Tuy nhiên thuật ngữ này bị chỉ trích là thừa, không quan trọng.
  • Cử động tương hỗ là các cử động đối kháng nhau.
  • Cử động tái định vị là cử động của các cấu trúc sao cho trở lại đúng vị trí ban đầu của nó. Tập tin:Braus 1921 231.png|Hình bên trái: cử động _gấp cùng_; hình bên phải: cử động _duỗi cùng_ Tập tin:Ok sign.jpg|Cử động _đối chiếu_ Tập tin:Opposition CMX vi.jpg|Cử động _đối chiếu_ giữa ngón cái và ngón trỏ
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thuật ngữ giải phẫu cử động** là hệ thống thuật ngữ giải phẫu nhằm miêu tả một cách thống nhất các cử động của cơ thể người. Cơ sở của thuật ngữ giải phẫu cử
Bài viết này giải thích các thuật ngữ giải phẫu học nhằm để mô tả hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên - bao gồm não bộ, thân não, tủy sống và thần
**Cơ** được miêu tả bằng hệ thống thuật ngữ giải phẫu riêng biệt nhằm xác định vị trí, cấu trúc và chức năng. ## Phân loại Theo mô học, có ba loại mô cơ trong
**Thuật ngữ** là một loại từ chuyên môn, có rất nhiều **thuật ngữ** như: *Thuật ngữ ngôn ngữ học *Thuật ngữ thiên văn học *Thuật ngữ võ thuật *Thuật ngữ tin học hay _thuật ngữ
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Vesalius-copy.jpg|thế=|nhỏ|357x357px|Một bức vẽ giải phẫu chi tiết trong cuốn _[[De humani corporis fabrica_ của Andreas Vesalius, vào thế kỷ XVI. Cuốn sách đã đánh dấu sự ra đời của bộ môn giải phẫu học.]] **Giải
thumb|Sơ đồ giải phẫu khung xương của chi _[[Torvosaurus_: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 , 13 ,
**Mặt trận giải phóng động vật** (tiếng Anh: **Animal Liberation Front**) viết tắt là **ALF**, là một nhóm hoạt động quốc tế không người lãnh đạo của phong trào giải phóng động vật, tham gia
**Điểm G,** hay còn gọi là **điểm Gräfenberg** (vinh danh bác sĩ phụ khoa người Đức Ernst Gräfenberg), là một vùng kích thích tình dục của âm đạo. Khi kích thích vùng này có thể
**Cơ lõi** hay **cơ thân mình** là nhóm cơ giữ vững chính của cơ thể nằm ở phần giữa (trung tâm) của cơ thể một sinh vật. Trong cách nói thông thường, cơ lõi nằm
nhỏ|Giày cao gót màu đen nhỏ|Giày cao gót do [[Christian Louboutin thiết kế]] **Giày cao gót** hay còn gọi là **guốc**, là một loại giày có đế có góc hướng lên trên. Gót chân ở
**Cơ delta** (còn gọi là **cơ vai**, **cơ bả vai**, tiếng Anh: **_Deltoid muscle_**, tiếng Pháp: **_Le muscle deltoïde_**) là cơ ở vị trí trên vai ở người. Về mặt giải phẫu, cơ tạo thành
nhỏ|Củ Ulluku (_[[Ullucus tuberosus_)]] **Củ** (tiếng Anhː tuber) là một dạng cấu trúc phình to được sử dụng làm cơ quan dự trữ chất dinh dưỡng ở một số cây, phần lớn là thân hoặc
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
nhỏ|Cờ của cộng đồng người Androphilie/Androsexual nhỏ|Cờ của cộng đồng người Gynephilie/Gynesexual **Sự hấp dẫn với tính nam và sự hấp dẫn với tính nữ** là những thuật ngữ được sử dụng trong khoa học
**Phẫu thuật miệng và hàm mặt** (viết tắt theo Tiếng Anh là **OMFS** hoặc **OMS**) là một loại hình phẫu thuật chuyên về khuôn mặt, miệng và hàm. Đây là một loại hình phẫu thuật
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
nhỏ | Biểu tượng âm dương cho sự cân bằng. Trong y học cổ truyền [[Trung Quốc, sức khỏe tốt được cho là đạt được bằng nhiều cân bằng khác nhau, bao gồm cả sự
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
thế=Một Võ sư Võ cổ truyền Việt Nam.|nhỏ|Một [[Võ sư Võ cổ truyền Việt Nam.|225x225px]] **Võ thuật** là hệ thống được mã hóa và truyền thống chiến đấu được thực hành vì một số lý
thumb|Một con [[bò ở Israel, bò là động vật nhai lại, móng chẻ, sừng, chỉ ăn cỏ, vì vậy, chúng được người Do Thái xem là _thanh sạch_ (Kosher) để được phép ăn]] **Loài vật
**Kỹ thuật tạo lệnh** hoặc **kỹ thuật ra lệnh** (prompt engineering) là quá trình cấu trúc một **văn bản đầu vào** cho AI tạo sinh giải thích và diễn giải. Một **văn bản đầu vào**
**Chiến dịch tranh cử tổng thống năm 2024 của Donald Trump** là chiến dịch tranh cử tổng thống cho cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2024 đang diễn ra của cựu tổng thống thứ
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
thumb|alt=refer to caption|Zolpidem Tartrate, một loại thuốc ngủ phổ biến được dùng để điều trị chứng mất ngủ nghiêm trọng. **Thuốc ngủ** là một loại thuốc thần kinh có chức năng chính là gây ngủ
thumb|[[Vincent van Gogh, tháng 7 năm 1890, _Đồng lúa và những con quạ_.]] **Tâm lý học mỹ thuật** là một lĩnh vực liên ngành nghiên cứu về quan niệm, nhận thức và đặc điểm của
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
**Trung Đông** (tiếng Anh: Middle East, tiếng Ả Rập: الشرق الأوسط, tiếng Hebrew: המזרח התיכון, tiếng Ba Tư: خاورمیانه) là chỉ bộ phận khu vực trung tâm của 3 Châu Lục: Á, Âu, Phi, từ
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
**Văn hóa Đông Sơn** là một nền văn hóa cổ đã xuất hiện vào khoảng năm 800 Trước Công Nguyên, từng tồn tại ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam và Bắc Trung bộ
thế=A toy animal with wheels|nhỏ|Một món đồ chơi nhỏ hình động vật có bánh xe xuất hiện tại [[México|Mexico, thời kỳ tiền Colombo.]] Một số sinh vật có khả năng **chuyển động quay** hoặc **lăn**.
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
Ngày 10 tháng 9 năm 1996, Chủ tịch nước Việt Nam Lê Đức Anh đã ký quyết định số 991 KT/CTN trao **Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1** cho 33 công trình, cụm công
**Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023** (tiếng Anh: _2023 FIBA Basketball World Cup_, tiếng Nhật: FIBAバスケットボールワールドカップ2023, tiếng Indonesia: _Piala Dunia Bola Basket FIBA 2023_) là giải đấu thứ 19 của Giải vô địch
Thông tin sản phẩmTinh Chất Đông Trùng Hạ Thảo BIO Hàn Quốc hộp 60 ốngTừ ngàn xưa, trên những cao nguyên có độ cao từ 3,500m tại Châu Á, được tuyết trắng bao phủ quanh
Thông tin sản phẩmTinh Chất Đông Trùng Hạ Thảo BIO Hàn Quốc hộp 60 ốngTừ ngàn xưa, trên những cao nguyên có độ cao từ 3,500m tại Châu Á, được tuyết trắng bao phủ quanh
thumb|[[Làng Greenwich, một khu dân cư đồng tính ở Manhattan, nơi có quán bar Stonewall Inn, được trang trí bằng cờ tự hào cầu vồng.]] **Cộng đồng LGBT** (còn được gọi là **cộng đồng LGBTQ+**,
**Hậu kỳ Đá cũ**, còn gọi là **Paleolithic muộn** hay **Paleolithic trên,** là giai đoạn thứ ba và cuối cùng của thời đại đồ đá cũ. Theo một số lý thuyết, thời kỳ này có
thế=Michelangelo's David|nhỏ| _[[David (Michelangelo)|David_   (1504) "Tinh thần nào trống rỗng và mù quáng đến nỗi nó không thể nhận ra sự thật rằng bàn chân còn cao quý hơn giày, và da đẹp hơn
thumb|Bản đồ các dòng di cư sớm thời tiền sử theo [[DNA ty thể. Các con số thể hiện là Ka BP.]] **Các dòng di cư sớm thời tiền sử** bắt đầu khi Người đứng
nhỏ | Quá trình đông máu trong cơ thể cho thấy vai trò trung tâm của thrombin **Sự đông máu** là một quá trình phức tạp qua đó tạo ra các cục máu đông. Đông
**Phát tán về phương nam** hay **phát tán về phía nam** là thuật ngữ mô tả về dòng di cư sớm của con người trong bối cảnh nguồn gốc châu Phi gần đây của người
nhỏ|phải|Một con [[hổ há miệng để lộ cặp nanh, chúng là loài có răng nanh dài nhất trong họ nhà mèo còn tồn tại]] **Nanh** là hai chiếc răng sắc nhọn dài bất thường mọc
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Yamanote_Shitamachi.gif|nhỏ|300x300px|Yamanote (màu đỏ) và Shitamachi (màu xanh) **Phương ngữ Tokyo** () là phương ngữ tiếng Nhật được nói ở Tokyo hiện đại. Phương ngữ ở Tokyo hiện đại thường được coi là tiếng Nhật
**Trung kỳ Đá cũ,** còn gọi là **Paleolithic giữa** hay **Paleolithic trung,** là giai đoạn thứ hai của thời đại đồ đá cũ. Thuật ngữ thời kỳ đồ đá giữa được sử dụng như một
nhỏ|Cơ chế hoạt động của thuốc chẹn beta là sự đối kháng cạnh tranh của thuốc kích thích tố beta Trong dược lý học, thuật ngữ **cơ chế hoạt động / cơ chế tác dụng**
nhỏ|344x344px| Một loạt các hình ảnh đại diện cho nghiên cứu (trái) và thực hành (phải) trong lĩnh vực Cơ thể động học **Cơ thể động học ** (tiếng Anh: Kinesiology) là nghiên cứu khoa
Ở động vật có vú, **âm đạo** (tiếng Latinh: _vagina_, tiếng Hy Lạp: _kolpos_) là phần ống cơ, đàn hồi của đường sinh dục nữ. Ở người, âm đạo kéo dài từ tiền đình đến
thumb|Hình 1. Hải mã trong não người|260x260px **Hồi hải mã** (hay **hải mã**, **cấu tạo hải mã**, ; , bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ đại **_ἱππόκαμπος_**, nghĩa là con cá ngựa) là thành
**Gây mê** hay **vô cảm** là các phương pháp làm cho bệnh nhân mất ý thức (có thể phục hồi) và giảm đau, để giúp thực hiện các phương pháp chữa bệnh có thể gây
thumb|261x261px|[[Lá cờ cầu vồng (LGBT)|Lá cờ cầu vồng 6 màu đại diện cho LGBTQ+, tượng trưng sự đa dạng giới tính, sự đa dạng định giới và đa dạng xu hướng tính dục.]] **_' hoặc