Thủ-lăng-nghiêm-tam-muội kinh (zh. shŏulèngyán sānmèi jīng 首楞嚴三昧經, ja. shuryōgon sanmaikyō, ko. surŭngŏm sammaegyŏng, sa. śūraṃgama-samādhi-sūtra) là một bộ kinh Đại thừa. Tên đầy đủ của kinh này là Phật nói Thủ Lăng Nghiêm Tam Muội Kinh. Thường hay có sự nhầm lẫn giữa kinh này với Thủ-lăng-nghiêm kinh (hay Lăng-nghiêm kinh), là một bộ kinh có nội dung hoàn toàn khác biệt với cốt lõi dựa trên Bạch Tản Cái Đà La Ni.
Từ nguyên
"Thủ-lăng-nghiêm-tam-muội" là từ phiên âm từ śūraṃgamasamādhi trong tiếng Phạn. Hán dịch ý là Kiện tướng định (zh. 健相), Kiện hành định (zh. 健行), Dũng phục định (勇伏定), và Nhất thiết sự cánh định (一切事竟), chỉ một loại định (sa. samādhi) phá vỡ mọi phiền não.
Nội dung
Bộ kinh này thuộc Phật giáo Đại thừa thời kì đầu, nội dung rất tương quan với kinh Duy-ma-cật sở thuyết (sa. vimalakīrti-nirdeśa-sūtra). Tam-muội có nghĩa là thiền định, là trạng thái của tâm tập trung chuyên nhất vào một điểm (nhất tâm, sa. cittaikāgratā). Trạng thái định được đề cập trong kinh này là Thủ-lăng-nghiêm. Gọi là Kiện hành (zh. 健行) vì bất kì ai đã có được đại định này thì dù ở trong bất kì hoàn cảnh nào cũng có phong cách của vị kiện tướng (sa. śūra), sẽ không gặp bất kì trở lực nào. Kinh này chắc thật có nguồn gốc từ Ấn Độ, nhưng nay chúng ta chỉ còn có vài bản tiếng Phạn không hoàn chỉnh: hai phần trích dẫn trong Tập Bồ Tát học luận (sa. śikṣāsamuccaya) của Tịch Thiên (sa. śāntideva) và một số trang bản thảo được khám phá ở miền Tây xứ Turkestan. Bản kinh hoàn chỉnh được lưu hành hiện nay nhờ hai bản dịch: một do Cưu-ma-la-thập dịch sang tiếng Hán có lẽ vào khoảng từ năm 402–409, và một bản dịch tiếng Tây Tạng vào khoảng đầu thế kỉ thứ 9 được xem là do sự hợp tác của học giả Ấn Độ Thích-ca Quang (sa. śākyaprabha) và các nhà chú giải Trung Hoa khác. Những bản dịch này nay đã thất lạc, chúng ta chỉ còn được biết đến tên kinh. E. Lamotte đã dịch sang tiếng Pháp năm 1965, và bản này đã được Boin-Webb dịch sang tiếng Anh năm 1998. Tên gọi đầy đủ là Phật thuyết Thủ-lăng-nghiêm-tam-muội kinh.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Thủ-lăng-nghiêm-tam-muội kinh_** (zh. _shŏulèngyán sānmèi jīng_ 首楞嚴三昧經, ja. _shuryōgon sanmaikyō_, ko. _surŭngŏm sammaegyŏng_, sa. _śūraṃgama-samādhi-sūtra_) là một bộ kinh Đại thừa. Tên đầy đủ của kinh này là _Phật nói Thủ Lăng Nghiêm Tam Muội
**Đại Phật đỉnh thủ-lăng-nghiêm kinh** (sa. _Śūraṃgama-samādhi-sūtra_; zh. 大佛頂首楞嚴經 Đại Phật đỉnh thủ-lăng-nghiêm kinh), hoặc **Lăng-nghiêm kinh** (楞嚴經), hay còn được gọi là **Trung Ấn Độ Na-lan-đà Đại Đạo tràng Kinh** (中印度那爛陀大道場經), đã được tất
**Kinh điển Phật giáo** có số lượng cực kỳ lớn, thậm chí xưa lấy 84.000 để ước chừng tượng trưng về số lượng pháp uẩn. Kinh văn Phật giáo truyền miệng hoặc được viết ở
Một tập kinh được viết trên lá Bối (một loại Cau). Hai mặt của tập kinh được ép lại bằng hai tấm gỗ – thường được trang trí rất đẹp – và hai sợi chỉ
**Lâu-ca-sấm** (, _Lokakṣema_, chữ Hán: 支婁迦讖, _Chi Lâu-ca-sấm_; khoảng năm 147-189), hay **Chi Sấm** (支讖), là một tăng sĩ Phật giáo gốc Gandhara, người đã du hành đến Trung Quốc vào thời nhà Hán. Ông
**Thuyết xuất thế bộ** (chữ Hán: 說出世部; tiếng Phạn: लोकोत्तरवाद, _Lokottaravāda_), còn gọi là **Xuất thế bộ** (出世部), **Xuất thế thuyết bộ** (出世說部), là một trong những bộ phái Phật giáo sơ kỳ. Theo các
So sánh GDP TQ **Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các
**Cưu-ma-la-thập** (chữ Nho: 鳩摩羅什; tiếng Phạn: **Kumārajīva**; dịch nghĩa là **Đồng Thọ**; sinh năm 344, mất năm 413) là một dịch giả Phật học nổi tiếng, chuyên dịch kinh sách từ văn hệ tiếng Phạn
nhỏ|263x263px|Một hiện vật kinh Diệu Pháp Liên Hoa bằng tiếng Phạn ([[Thế kỷ 5|thế kỉ V) được lưu giữ ở bảo tàng Lăng mộ Triệu Văn Đế]] **Kinh Diệu Pháp Liên Hoa** (sa. Saddharma Puṇḍarīka
**Làng nghề** là một đơn vị hành chính cổ xưa mà cũng có nghĩa là một nơi quần cư đông người, sinh hoạt có tổ chức, có kỷ cương tập quán riêng theo nghĩa rộng.
**Kinh tế Israel** là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với mức độ công nghiệp hóa, kỹ nghệ cùng hàm lượng tri thức cao, đây là quốc gia có
**Duy-ma-cật sở thuyết kinh** (, , _Vimalakīrti Nirdeśa Sūtra_, ) là một tác phẩm quan trọng của Phật giáo Đại thừa, có ảnh hưởng rất lớn đến nền Phật giáo tại Trung Quốc, Việt Nam
**Chiến tranh Ba Mươi Năm** bắt đầu từ năm 1618, kết thúc năm 1648, chủ yếu diễn ra tại vùng nay là nước Đức và bao gồm hầu hết các cường quốc của châu Âu
**Tam Quốc** (giai đoạn 220–280, theo nghĩa rộng từ 184/190/208–280) là một thời kỳ phân liệt trong lịch sử Trung Quốc khi ba quốc gia Tào Ngụy, Thục Hán, và Đông Ngô cùng tồn tại,
thumb|[[Vincent van Gogh, tháng 7 năm 1890, _Đồng lúa và những con quạ_.]] **Tâm lý học mỹ thuật** là một lĩnh vực liên ngành nghiên cứu về quan niệm, nhận thức và đặc điểm của
**_Kinh Dịch_** (chữ Nôm: 經易), tên gốc là **_Dịch Kinh_** (chữ Hán: 易經), là một sách bói toán cổ xưa của Trung Quốc, nằm trong hàng ngũ những kinh điển cổ xưa nhất của nền
**Tam Hiệp** là một xã cũ ở phía tây Thủ đô Hà Nội, được biết đến với nghề may mặc và làm thú nhồi bông. Nằm bên dòng sông Hát và cách trung tâm thành
**_Tam quốc diễn nghĩa_** (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: _sān guó yǎn yì_), nguyên tên là **_Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa_**, là một cuốn tiểu thuyết dã sử về lịch sử
**Trường phái kinh tế học Áo** là một trường phái tư tưởng nghiên cứu các hiện tượng kinh tế học dựa trên giải thích và phân tích những hành động có mục đích của các
**Phó Thủ tướng Chính phủ** là một chức vụ trong Chính phủ Việt Nam, được quy định ngay từ Hiến pháp 1946. Kể từ năm 1981, theo Hiến pháp 1980, chức vụ này được gọi
**Bắc Kinh** có lịch sử lâu dài và phong phú, nguyên truy từ cách nay 3.000 năm. Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa vào năm 221 TCN, Bắc Kinh là thủ đô
**Kinh tế Bắc Triều Tiên** phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên. Nhìn chung, nền kinh tế CHDCND Triều Tiên
**_Năm mươi sắc thái đen_** (tên gốc tiếng Anh: **_Fifty Shades Darker_**) là một phim điện ảnh chính kịch khiêu dâm lãng mạn do James Foley đạo diễn và Niall Leonard biên kịch, chuyển thể
**Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với
**Kinh Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm** (zh. 大方廣佛華嚴經, sa. _Mahāvaipulya Buddhāvataṃsaka Sūtra_, ja. _Daihō Kōbutsu Kegonkyō_), thường được gọi tắt là kinh Hoa Nghiêm (sa. _Avataṃsakasūtra_) là một kinh điển Đại thừa. Kinh Hoa
Đình Mỹ Phước **Đình làng Nam Bộ** (người miền Nam hay gọi tắt là **đình thần**) là nơi thờ thần Thành hoàng, vị thần chủ tể trên cõi thiêng của thôn. Nhìn chung ở Nam
**Phan Thị Mỹ Tâm** (sinh ngày 16 tháng 1 năm 1981), thường được biết đến với nghệ danh **Mỹ Tâm**, là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, diễn viên và nhà làm phim
**Kinh Kālāma**, còn có tên gọi khác là **Kinh Kesamutti**, là một bài kinh của Phật được ghi trong Tăng chi Bộ (3.65) của Tam Tạng kinh điển. Nó thường được những người theo truyền
**Tử thư** (zh. 死書, bo. _bardo thodol_ བར་དོ་ཐོས་གྲོལ་, nguyên nghĩa là "Giải thoát qua âm thanh trong Trung hữu", en. _liberation through hearing in the Bardo_) là một tàng lục (bo. _gter ma_ གཏེར་མ་), được
Tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa **Thời Tam Quốc** là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc với nhiều nhân vật trong lịch sử, nó cũng là thời đại tạo nguồn cảm hứng cho
**Cuộc chiến tranh nha phiến lần thứ nhất** (tiếng Trung: 第一次鸦片战争; bính âm: _Dìyīcì Yāpiàn Zhànzhēng_; tiếng Anh: _First Opium War_), còn được gọi là **Chiến tranh thuốc phiện lần 1** hay **Chiến tranh Anh-Thanh**,
**_Mulholland Drive_** (hay cách điệu hóa **_Mulholland Dr._**) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại neo-noir giật gân, bí ẩn và tâm lý của Mỹ và Pháp ra mắt năm 2001 do David
**_Vùng đất câm lặng_** (tên gốc tiếng Anh: **_A Quiet Place_**) là một bộ phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại kinh dịkhoa học viễn tưởng về đề tài hậu tận thế công chiếu vào
Hi cả nhà. ❤️ Gần 4 năm làm và bán hàng e nhận được nhiều câu hỏi về combo ở cữ. (vì tuỳ điều kiện và nhu cầu của mỗi mẹ) nên em không đưa
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Vũ Thu Minh** (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1977), thường được biết đến với nghệ danh **Thu Minh**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Được mệnh danh là "nữ hoàng nhạc dance"
**Nền kinh tế Tây Ban Nha** là nền kinh tế lớn thứ mười bốn thế giới tính theo GDP danh nghĩa cũng như là một trong những nền kinh tế lớn nhất theo sức mua
nhỏ|[[Máy ly tâm phòng thí nghiệm]] **Ly tâm** (tiếng Anh: **Centrifugation**) là quá trình cơ học liên quan đến sử dụng lực ly tâm để phân tách các hạt khỏi dung dịch theo kích thước,
**Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (thường được gọi tắt là **Thủ tướng**, **Thủ tướng Chính phủ**) là người đứng đầu Chính phủ của nước Cộng hòa xã
**Trương Tam Phong** (Hán văn phồn thể: 張三豐, giản thể: 张三丰, 1245–1458) tên thật là **Trương Quân Bảo** (張君寶), là một **đạo sĩ** trong Đạo giáo, người sáng lập Võ Đang - môn phái võ
**Tấm Cám** là một câu chuyện cổ tích Việt Nam thuộc thể loại truyện cổ tích thần kì. Dù có nhiều dị bản, câu chuyện này phản ánh những mâu thuẫn trong gia đình, đặc
**Tâm thần phân liệt** là một rối loạn tâm thần được đặc trưng bởi nhiều biểu hiện khác nhau như ảo giác (thường là nghe thấy giọng nói), hoang tưởng, tư duy và hành vi
**Công nghệ** đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả của chiến tranh thế giới thứ II. Phần lớn của nó đã được phát triển trong những năm giữa cuộc chiến
**Thủ Đức** là một thành phố cũ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Tiền thân của thành phố Thủ Đức là huyện Thủ Đức cũ trước khi bị chia tách thành ba quận
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**Thu Cẩn** (chữ Hán: 秋瑾; bính âm Hán ngữ: _Qiū Jǐn;_ tiếng Latinh: _Qiu Jin;_ Wade–Giles: _Ch'iu Chin;_ 8 tháng 11 năm 1875 – 15 tháng 7 năm 1907) bút danh là **Thu Thiên** (秋千),
**Kính mắt (mắt kiếng)** hay còn được biết đến là **kính đeo mắt** là một loại vật dụng gồm các thấu kính thủy tinh đặt trong khung làm bằng nhựa cứng để đeo trước mắt,
Tiền giấy mệnh giá 500 [[đồng Việt Nam Cộng hòa|đồng phát hành năm 1966]] **Kinh tế Việt Nam Cộng hòa** (1955-1975) là một nền kinh tế theo hướng thị trường, đang phát triển, và mở
Làng nghề truyền được xem như một môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội mang đậm nét dân gian, cũng như chứa đựng tính nhân văn sâu sắc. Chính môi trường làng nghề đã