nhỏ|phải|Loài [[chuột là một ví dụ về sự thành công sinh sản, chúng có sức đẻ rất mắn và trở thành động vật thành công chỉ sau con người]]
Thành công sinh sản (Reproductive success) hay sinh sản thành công là định nghĩa chỉ về sự sinh đẻ con cái của mỗi cá thể trong mỗi sự kiện sinh sản hoặc suốt đời, tạo ra nhiều thế hệ kế tiếp trong mỗi giống loài hoặc dòng, giống, nòi (con đàn cháu đống). Điều này không bị giới hạn bởi số lượng con được tạo ra bởi một cá thể (sự mắn đẻ), mà còn là thành công sinh sản của chính những con cái này. Thành công sinh sản có khái niệm rộng hơn chuyển dạ thành công (sự thuận lợi trong một ca sinh nở cụ thể), nó khác với sức sinh sản (sức đẻ) ở chỗ thành công của cá thể không nhất thiết là yếu tố quyết định sức mạnh thích nghi của kiểu gen vì ảnh hưởng của cơ hội và môi trường không có ảnh hưởng đến các gen cụ thể đó.
Đại cương
Thành công sinh sản biến thành một phần của sức khỏe giống nòi khi con cái thực sự được gia nhập vào quần thể sinh sản. Nếu số lượng con không tương quan với chất lượng thì điều này sẽ tăng lên, nhưng nếu không vượt quá thành công sinh sản phải được điều chỉnh bằng các đặc điểm dự đoán tỷ lệ sống sót của con non để được đo lường hiệu quả. Chất lượng và số lượng là tìm kiếm sự cân bằng giữa sinh sản và sự bảo toàn và lý thuyết lão hóa dùng một lần cho chúng ta biết rằng tuổi thọ dài hơn sẽ phải trả giá bằng sinh sản và do đó tuổi thọ không phải lúc nào cũng tương quan với mức sinh cao.
Công sức chăm sóc, nuôi dưỡng của cha mẹ là một yếu tố quan trọng trong thành công sinh sản vì chăm sóc con cái tốt hơn là điều thường sẽ mang lại cho chúng lợi thế về sự khỏe mạnh sau này trong cuộc sống. Điều này bao gồm lựa chọn bạn đời và chọn lọc giới tính là một yếu tố quan trọng trong thành công sinh sản, đó là một lý do khác khiến thành công sinh sản khác với sức sinh sản vì sự lựa chọn và kết quả cá nhân quan trọng hơn sự khác biệt di truyền. Khi thành công sinh sản được đo lường qua nhiều thế hệ, các nghiên cứu theo chiều dọc là loại nghiên cứu được ưa thích khi chúng theo dõi một quần thể/dân số hoặc một cá thể trong một khoảng thời gian dài hơn để theo dõi sự tiến triển của cá thể/cá nhân. Những nghiên cứu dài hạn này được ưa thích hơn vì chúng phủ nhận những ảnh hưởng của sự thay đổi trong một năm hoặc mùa sinh sản.
Để bổ sung một sự hiểu biết đầy đủ về thành công sinh sản hoặc sức sinh sản, cần phải hiểu lý thuyết về chọn lọc tự nhiên. Lý thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin giải thích sự thay đổi biến đổi gen theo thời gian trong một loài cho phép một số cá thể phù hợp hơn với áp lực môi trường của chúng, tìm bạn tình phù hợp và/hoặc tìm nguồn thức ăn hơn những loài khác. Theo thời gian, những cá thể đó truyền lại gen di truyền cho con cái của họ và do đó tần số của tính trạng hoặc gen có lợi này tăng lên trong quần thể đó. Điều tương tự cũng có thể đúng cho điều ngược lại. Nếu một cá thể được sinh ra với cấu trúc di truyền khiến chúng không phù hợp với môi trường của chúng, chúng có thể ít có cơ hội sống sót và truyền gen và do đó có thể thấy những đặc điểm bất lợi này giảm tần số. Đây là một ví dụ về cách thành công sinh sản cũng như sức sinh sản là một thành phần chính của lý thuyết chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Loài [[chuột là một ví dụ về sự _thành công sinh sản_, chúng có sức đẻ rất mắn và trở thành động vật thành công chỉ sau con người]] **Thành công sinh sản** (_Reproductive success_)
nhỏ|phải|Một con cừu cái đang mang thai **Sinh sản ở cừu** chỉ về quá trình sinh sản và sinh trưởng của các giống cừu nhà. Cừu là đối tượng quan trọng trong ngành chăn nuôi
Bí Quyết Thành Công Sinh ViênCẩm Nang Thiết Yếu Của Học Sinh Sinh Viên Các tác giả quyển sách này từng là những Sinh viên giỏi và hiện đang là giảng viên Đại học uy
phải|Một trung tâm kế hoạch hoá gia đình tại Kuala Terengganu, [[Malaysia.]] **Kiểm soát sinh sản** là một chế độ gồm việc tuân theo một hay nhiều hành động, cách thức, các thực hiện tình
phải|Các cá thể mới mọc lên theo rìa của lá _[[Kalanchoe pinnata|Kalanchoë pinnata_. Cây con cao khoảng 1 cm.]] **Sinh sản** là quá trình sinh học mà các sinh vật đơn lẻ mới - "con
nhỏ|Cây thuốc bỏng _[[Kalanchoe pinnata_ đang tạo ra cá thể mới dọc theo mép lá có tiếp xúc với đất ẩm. Cây nhỏ phía trước cao khoảng 1 cm.]] nhỏ|Cây thuốc bỏng _[[Kalanchoe daigremontiana_ tạo
khung|phải|1. Buồng trứng
2. Ống dẫn trứng
3. Cổ tử cung
4. Lạc nội mạc tử cung
5. U tử cung Theo định nghĩa từ [http://www.phppo.cdc.gov/dls/art/fcsrca_9907.aspx Đạo luật về Chứng chỉ và Mức thành công của các phòng Y
nhỏ|phải|[[Con la là một ví dụ cho sự cách ly sinh sản, chúng có thể được sinh ra từ phép lai khác loài nhưng chúng không thể có con do đó không di truyền tính
**Sinh sản của con người** là bất kỳ hình thức sinh sản hữu tính nào dẫn đến sự thụ tinh của con người. Nó thường liên quan đến quan hệ tình dục giữa nam và
**Trịnh Thành Công** () (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là **Sâm**, tự là **Minh Nghiễm **hay** Đại Mộc**, hay còn được biết đến với tên gọi khác
thumb|Sinh sản vô tính ở [[rêu tản: một chiếc lá của cây đang nảy mầm|185x185px]] **Sinh sản vô tính** là hình thức sinh sản mà cơ thể con chỉ được sinh ra từ cơ thể
nhỏ|Ảnh chụp các nốt sần chứa vi khuẩn [[Rhizobia cộng sinh ở hệ rễ của cây đậu _Vigna unguiculata_.]] **Nội cộng sinh** là phương thức cộng sinh giữa hai hay nhiều loài sinh vật khác
phải|[[Cá hề cộng sinh với hải quỳ.]] **Cộng sinh** là hiện tượng cùng nhau chung sống trong thời gian lâu dài giữa hai hay nhiều loài sinh vật khác nhau. Đây là một khái niệm
**Ức chế sinh sản** (_Reproductive suppression_) liên quan đến việc ngăn ngừa hoặc ức chế việc sinh sản ở những cá thể trưởng thành khỏe mạnh. Nó bao gồm sự thuần thục về tính bị
nhỏ|phải|Hai con heo đang bị dịch heo tai xanh **Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn** (_PRRS_ viết tắt của: _Porcine reproductive and respiratory syndrome_) hay còn gọi là bệnh **heo
**Khả năng sinh sản** hay còn gọi là **mắn đẻ** là khả năng sinh con đẻ cái một cách tự nhiên. Theo thước đo, tỷ lệ sinh là số con được sinh ra trên mỗi
**Sinh sản theo mùa** (hay **mùa sinh sản** hay **mùa ghép đôi**) là những loài động vật kết đôi và giao phối, sinh sản trong những khoảng thời gian nhất định trong năm. Những khoảng
nhỏ|phải|Một con chuột gai vàng sa mạc, chúng là loài sinh sản cơ hội khi có điều kiện **Sinh sản cơ hội** hay còn gọi là **Gây giống cơ hội** (_Opportunistic breeder_) hay **giao phối
Dưới đây là danh sách các công ty sản xuất phim tiêu biểu từ Trung Quốc đại lục (bao gồm cả Hồng Kông) trước cuộc cách mạng cộng sản năm 1949. ## C ## D
**Tập tính sinh học** hay còn gọi là **sinh thái học hành vi** (_Behavioral ecology_) là nghiên cứu về cơ sở tiến hoá đối với hành vi (tập tính) của động vật do áp lực
**Võ Chí Công** (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1979) là chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy Viên Ban Chấp Hành Đảng Bộ Thành Phố,
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) **sức khỏe sinh sản** là trạng thái khỏe mạnh về thể chất, tinh thần và hòa hợp xã hội về tất cả các phương diện liên quan
Design Thinking đã tương đối phổ biến ở các nước phát triển, đặc biệt để rà soát toàn diện và tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề của tổ chức, doanh nghiệp. Tại
nhỏ|Theo truyền thống, người Công giáo ăn cá và một số loài [[hải sản vào ngày thứ Sáu hàng tuần vì luật kiêng thịt buộc không được ăn thịt của loài có vú và loài
Với sứ mệnh giúp các gia đình “Hạnh phúc ngập tràn – đón con trọn vẹn”, Bệnh Viện Hỗ Trợ Sinh Sản & Nam Học Sài Gòn đã được thành lập. Chúng tôi tự hào
**Lỗ Thành công** (chữ Hán: 魯成公, trị vì 590 TCN-573 TCN), tên thật là **Cơ Hắc Quăng** (姬黑肱), là vị quốc quân thứ 22 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Bùi Quang Thanh** (sinh ngày 2 tháng 7 năm 1977 tại xã Nam Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình) là tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng. Ông hiện giữ
Tiền đình khang gold là sản phẩm ưu biệt cho người rối loạn tiền đình được sản xuất tại nhà máy Eloge France Việt Nam. Ứng dụng công nghệ Pháp cho hiệu quả vượt trội
nhỏ|Đây là biểu đồ thể hiện đường cong sống sót của ếch, sẻ hót và con người **Đường cong sống sót** là một đồ thị dùng để mô tả tỉ lệ sống sót của một
**Đỗ Thành Công** còn gọi là **Cong Thanh Do** (sinh khoảng năm 1959) là nhà hoạt động nhân quyền người Mỹ gốc Việt. ## Diễn biến vụ bắt giữ Đỗ Thành Công buộc phải rời
**Vụ tin tặc tấn công các sân bay tại Việt Nam 2016** là vụ tấn công của các tin tặc (hacker) vào chiều 29 tháng 7 năm 2016 vào một số màn hình hiển thị
THÔNG TIN CƠ BẢN Nhãn hiệu: Đang cập nhật. Hạn sử dụng: 2021. Xuất xứ: Việt Nam. Dung tích / Trọng lượng: 400ML. Ngày sản xuất: 2019. CHI TIẾT SẢN PHẨM Nước Súc Miệng Cai
MÁY CẠO RÂU KEMEI KM-202A Cái đẹp có thể là vô giá nhưng cho dù bạn không phải là phái đẹp, bạn vẫn phải chăm sóc tướng mạo của mình từ trang phục, mái tóc
**Thanh An** (1922 – 2004) là một nghệ sĩ sân khấu Việt Nam, nguyên Phó trưởng đoàn cải lương Hà Nam Ninh. Ông được nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu
**Tào Thành công** (chữ Hán: 曹成公; trị vì: 577 TCN-555 TCN), tên thật là **Cơ Phụ Sô** (姬負芻), là vị vua thứ 19 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Trịnh Thanh công** (chữ Hán: 鄭聲公; trị vì: 500 TCN–463 TCN), tên thật là **Cơ Thắng** (姬勝), là vị vua thứ 19 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mối quan hệ giữa **sinh học và xu hướng tính dục** là một đối tượng trong công tác nghiên cứu. Mặc dù các nhà khoa học không biết được nguyên nhân cụ thể hình thành
[[Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc.]] **Rạn san hô** hay **ám tiêu san hô** là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống. Các rạn san hô thường
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Nhãn hiệu: Khác. Xuất xứ: Việt Nam. Hạn sử dụng: 2022. Ngày sản xuất: . CHI TIẾT SẢN PHẨM OVAQ1 hộp 60 viênHỗ trợ sinh sản cho phụ nữHỖ TRỢ MANG
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu:Khác.Xuất xứ:Việt Nam.Hạn sử dụng: 2022.Ngày sản xuất:.CHI TIẾT SẢN PHẨMOVAQ1 hộp 60 viênHỗ trợ sinh sản cho phụ nữHỖ TRỢ MANG THAI TỰ NHIÊN OVAQ1OvaQ1 hiện đang là dòng sản
**Rạn san hô Great Barrier** ("Đại Bảo Tiều" hoặc "Bờ Đá Lớn") là hệ thống rạn san hô lớn nhất thế giới, bao gồm hơn 2.900 rạn san hô riêng rẽ và 900 hòn đảo
**Giang Thanh** (chữ Hán: 江青; bính âm: _Jiang Qing_; nghệ danh là Lam Bình; 1914–1991) là người vợ thứ ba của Mao Trạch Đông, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung hoa. Bà cũng
liên kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/31/Nitrogen fixation Fabaceae en.svg/280px-Nitrogen fixation Fabaceae en.svg.png|nhỏ|Một giản đồ về mối quan hệ giữa thực vật và vi khuẩn cộng sinh (vi khuẩn lam) trong nốt sần **Nốt sần** được tìm thấy ở rễ
Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Industry and Trade; HUIT) là một là một cơ sở giáo dục đại học công lập trực
**Hệ sinh thái** là một hệ thống mở hoàn chỉnh gồm các thành phần sống (quần xã) và các thành phần vô sinh như không khí, nước và đất khoáng (gọi chung là sinh cảnh).
**Sân vận động Wembley** (), được đặt tên là **Sân vận động Wembley được kết nối bởi EE** vì lý do tài trợ, là một sân vận động bóng đá ở Wembley, Luân Đôn, được
[[Bọ chét ký sinh lên vật chủ con nhện]] Trong sinh học và sinh thái học, **ký sinh** là một mối quan hệ cộng sinh không tương hỗ giữa các loài, trong đó có một
**Giải bóng đá Thanh Niên sinh viên Việt Nam** là giải đấu bóng đá dành cho sinh viên do báo Thanh Niên phối hợp với Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức thường
**Lê Thành Long** (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1963) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Phó Thủ tướng Chính phủ, đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XV nhiệm
**Annê Lê Thị Thành** (1781–1841), còn gọi là **Bà Đê**, là một Thánh Công giáo Việt Nam. Bà sinh năm 1781 tại Thanh Hóa. Khi triều đình nhà Nguyễn đang thi hành chính sách chống