✨Sulfat

Sulfat

Sulfat hay sunfat là một nhóm nguyên tử (gốc axit). Nó bao gồm hai nguyên tố là lưu huỳnh và oxi. Công thức hóa học của nó là =SO4 (hóa trị là II). Các muối, các phân nhánh axit, và các peroxide sunfat được dùng rộng rãi trong công nghiệp. Các muối sunfat tồn tại rộng rãi trong tự nhiên. Sunfat là các muối của axit sulfuric và hàng loạt muối này được điều chế trực tiếp từ axit trên.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nickel(II) sulfat** là tên gọi thường dùng để chỉ hợp chất vô cơ với công thức **NiSO4·6H2O**. Muối màu lục lam có độ hòa tan cao này là nguồn phổ biến của ion Ni2+ cho
**Amoni sulfat** hay còn gọi là **đạm 1 lá** có công thức hóa học là (NH4)2SO4, là một loại muối vô cơ với một số ứng dụng thương mại. Việc sử dụng phổ biến nhất
**Thali(I) sulfat** (công thức hóa học: **Tl2SO4**) hoặc _thalơ sulfat_ là muối sunfat của tali trong trạng thái oxy hóa thông thường +1, thể hiện bằng chữ số La Mã là Ⅰ. Hợp chất này
**Thủy ngân(II) sulfat** thường được gọi là **thủy ngân sulfat**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **HgSO4**. Nó là một chất rắn không mùi ở dạng các hạt trắng
**Đồng(II) sulfate tetramin** là một hợp chất hoá học với công thức **[Cu(NH3)4]SO4**. Đây là muối của phức [Cu(NH3)4(H2O)]2+. Hợp chất này có liên quan đến thuốc thử Schweizer, được sử dụng để sản xuất
**Cobalt(II) sulfat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học thường biết đến là **CoSO4**. Thông thường, cobalt(II) sulfat đề cập đến dạng hydrat CoSO4·7H2O, là một trong những muối cobalt có
**Ceri(IV) sulfat**, còn được gọi là **Ceri disulfat**, là một hợp chất vô cơ. Nó tồn tại dưới dạng muối khan **Ce(SO4)2**, cũng như một vài dạng hydrat: **Ce(SO4)2(H2O)x**, với x bằng 4, 8, hoặc
**Calci sulfat** là một hóa chất công nghiệp và thí nghiệp thông dụng. Dưới dạng γ-anhydride (gần như dạng khan), nó được sử dụng làm một chất hút ẩm. Trong tự nhiên, calci sulfat là
**Bạc(I) sulfat** (công thức hóa học: **Ag2SO4**) là một hợp chất ion bạc được sử dụng trong mạ bạc, là chất thay thế cho bạc(I) nitrat. Muối sulfat này khá bền ở điều kiện sử
**Natri sunfat** là muối natri của acid sulfuric. Khi ở dạng khan, nó là một tinh thể rắn màu trắng có công thức Na2SO4 được biết đến dưới tên khoáng vật thenardite; Na2SO4·10H2O được tìm
**Magnesi sulfat** là một muối vô cơ (hợp chất hóa học) có chứa magnesi, lưu huỳnh và oxy, với công thức hóa học MgSO4. Người ta thường gặp phải như muối khoáng sulfat heptahydrat epsomite
**Ytri(III) sulfat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Y2(SO4)3**. Dạng phổ biến nhất là anhydrat và octahydrat. ## Phản ứng Ytri(III) sulfat có thể phản ứng để tạo ra
**Thủy ngân(I) sunfat**, thường được gọi là **thủy ngân sulphat** (Anh) hoặc **thủy ngân sulfat** (Mỹ) là hợp chất hoá học có công thức phân tử là **Hg2SO4**. Thủy ngân(I) sunfat là một hợp chất
**Chì(II) sunfat** hay **Sunfat chì(II)** (công thức hóa học: **PbSO4**) là một chất rắn màu trắng, dạng tinh thể nhỏ. Nó còn được gọi là _sữa trắng, muối chì axit sulfuric_ hoặc _anglesite_. Nó thường
**Plutoni(IV) sulfat** là một hợp chất vô cơ của plutoni và acid sulfuric có công thức hóa học **Pu(SO4)2** – tinh thể màu đỏ. ## Tính chất hóa học Với sulfat kim loại kiềm, nó
**Đồng(II) sunfat** là một hợp chất hóa học vô cơ với công thức là **CuSO4**. Muối này tồn tại dưới một vài dạng ngậm nước khác nhau: CuSO4 (muối khan, khoáng vật chalcocyanit), CuSO4·5H2O (dạng
**Sulfat** hay **sunfat** là một nhóm nguyên tử (gốc axit). Nó bao gồm hai nguyên tố là lưu huỳnh và oxi. Công thức hóa học của nó là =SO4 (hóa trị là II). Các muối,
**Cadmi(II) sunfat** là tên của một loạt các hợp chất vô cơ có liên quan với công thức hóa học **CdSO4·xH2O**. Dạng phổ biến nhất là monohydrat **CdSO4·H2O**, nhưng hai dạng khác được biết là
**Bari sulfat** (hoặc **sunfat**) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học BaSO4. Nó là một chất có tinh thể màu trắng không mùi và không tan trong nước. Nó xuất hiện
**Kẽm sulfat** là một hợp chất vô cơ có công thức **ZnSO4** và là chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Là một chất bổ sung nó được sử dụng để điều trị chứng
**Ethyl sulfate** (tên IUPAC: **ethyl hydro sulfate**), còn được gọi là **acid sulfovinic**, là một hợp chất hữu cơ được sử dụng trong việc sản xuất ethanol từ ethylene. Nó là este ethyl của acid
thumb|right|Cấu trúc hóa học của Keratan sulfat **Keratan sulfate** (**KS**), (còn được gọi là **keratosulfate**, **Keratan sulfate**) là bất kỳ trong số sulfat glycosaminoglycan (carbohydrate cấu trúc) đã được tìm thấy đặc biệt là trong
**Natri dodecyl sulfat**, đồng phân natri lauryl sulfat (hoặc laurilsulfate, SDS hoặc SLS, tương ứng), là một hợp chất hữu cơ tổng hợp với công thức CH3 (CH2) 11SO4Na. Nó là một chất hoạt động
**Magnesi sulfat** như một loại thuốc được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa chứng magiê máu thấp và co giật ở phụ nữ bị sản giật. Nó được đưa vào cơ thể bằng
**Kẽm sulfat** được sử dụng y tế như một chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Cụ thể hơn thì chúng được sử dụng để điều trị thiếu kẽm và phòng ngừa các triệu
**Samari(III) sunfat** là một hợp chất vô cơ, là muối của kim loại samari và axit sunfuric có công thức hóa học **Sm2(SO4)3**, tinh thể màu vàng nhạt, tan trong nước, tạo thành tinh thể
**Praseodymi(III) sunfat** là một hợp chất vô cơ của praseodymi và ion sunfat với công thức hóa học **Pr2(SO4)3**. Nó là một hợp chất tinh thể màu lục hơi nhạt, không mùi. Muối khan dễ
**Neodymi(III) sunfat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Nd2(SO4)3**. ## Điều chế Hòa tan neodymi(III) oxit trong axit sunfuric, neodymi(III) sunfat sẽ được tạo ra; kim loại neodymi, neodymi(III) cacbonat,
**Chromi(II) sunfat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrSO4**. Một số muối ngậm nước có liên quan chặt chẽ đã được biết đến. Pentahydrat là chất rắn màu xanh dương
**Titan(III) sunfat** là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại titan và axit sunfuric có công thức hóa học **Ti2(SO4)3** – tinh thể màu xanh lục, không tan trong nước, tạo thành
**Uranyl(VI) sunfat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **UO2SO4**. Hợp chất này bao gồm ion sunfat và ion uranyl. Nó là chất rắn màu vàng chanh. Uranyl(VI) sunfat là chất
**Palađi(II) sunfat** là một hợp chất hóa học vô cơ của palađi và nhóm sunfat với công thức **PdSO4**. ## Điều chế Palađi(II) sunfat hydrat có thể thu được bằng cách cho palađi(II) nitrat phản
**Kali sunfat** (**K2SO4**) hay **sunfat kali** ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước. Nó được sử dụng khá phổ biến
**Urani(IV) sunfat** (công thức hóa học: **U(SO4)2**) là một muối hòa tan trong nước của urani. Đây là một hợp chất rất độc. Khoáng vật urani(IV) sunfat thường phổ biến xung quanh các mỏ khai
**Inđi(III) sunfat** (công thức hóa học: In2(SO4)3) là một hợp chất vô cơ, muối sunfat của kim loại inđi. Đây là một sesquisunfat, có nghĩa là nhóm sunfat gấp 3/2 lần so với kim loại.
**Lithi sunfat** là một muối vô cơ màu trắng với công thức hóa học là **Li2SO4**. Hợp chất này là muối của nguyên tố lithi với axit sulfuric. ## Sử dụng Lithi sunfat được sử
**Antimon sunfat** có công thức hóa học là **Sb2(SO4)3**, là một vật liệu hút ẩm được hình thành bằng phản ứng antimon hoặc các hợp chất của nó với axit sulfuric nóng. Nó được sử
**Đồng(I) sunfat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Cu2SO4** và có khối lượng mol là 223,1556 g/mol. Nó là một hợp chất không ổn định vì oxit-axit nói chung là
**Chromi(III) sunfat** thường dùng để chỉ các hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cr2(SO4)3·xH2O**, trong đó x có thể dao động từ 0 đến 18. Ngoài ra, chưa xác định rõ nhưng
**Nhôm sunfat** là một hợp chất hóa học với công thức **Al2(SO4)3**. Nó hòa tan trong nước và chủ yếu được sử dụng như một chất kết tủa (khiến các hạt ô nhiễm co cụm
**Sắt(II) sunfat** là tên chung của một nhóm muối với công thức hóa học **FeSO4·_x_H2O**. Dạng muối phổ biến nhất là dạng ngậm 7 phân tử nước (_x_ = 7) nhưng ngoài ra cũng có
**Sắt(III) sunfat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Fe2(SO4)3**, muối sunfat của sắt hóa trị 3. Thường màu vàng, đó là muối tinh thể hình thoi và hòa tan trong
**Mangan(II) sunfat** thường nói đến một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **MnSO4**. Chất rắn dễ chảy nước màu hồng nhạt này là muối mangan(II) có ý nghĩa thương mại lớn. Gần
**Natri laureth sunfat**, hay **natri lauryl ete sunfat** (**SLES**), là một chất hoạt động bề mặt và thuốc tẩy mang điện âm có trong nhiều sản phẩm chăm sóc cá nhân (xà phòng, dầu gội
Sứ mệnh của chuyên mỹ phẩm ngành Spa: Là điểm đến mua sắm mỹ phẩm đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ năng lực cung cấp các dòng mỹ phẩm của các thương hiệu
Sứ mệnh của chuyên mỹ phẩm ngành Spa: Là điểm đến mua sắm mỹ phẩm đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ năng lực cung cấp các dòng mỹ phẩm của các thương hiệu
Sứ mệnh của chuyên mỹ phẩm ngành Spa: Là điểm đến mua sắm mỹ phẩm đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ năng lực cung cấp các dòng mỹ phẩm của các thương hiệu
Sứ mệnh của chuyên mỹ phẩm ngành Spa: Là điểm đến mua sắm mỹ phẩm đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ năng lực cung cấp các dòng mỹ phẩm của các thương hiệu
Mặt nạ ngọc trai trắng da Skindom) Velvet Pearl Alge Mask Chỉ định:Da xỉn màu 1/ Công dụng:Sự kết hợp độc đáo giữa tảo biển và ngọc trai sẽ thay đổi hoàn toàn làn da
(Mặt nạ ngọc trai trắng da Skindom) Velvet Pearl Alge Mask Chỉ định: Da xỉn màu 1/ Công dụng: Sự kết hợp độc đáo giữa tảo biển và ngọc trai sẽ thay đổi hoàn toàn